TCVN 4142:1985
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN NẮP CHẶN BẰNG THÉP NỐI BÍCH VÀ NỐI HÀN Pqư≈ 4Mpa
Pipeline - Valves steel stop valves flanged and ends weldingter Pn≈ 4MPa.
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN NẮP CHẶN BẰNG THÉP NỐI BÍCH VÀ NỐI HÀN Pqư≈ 4Mpa
Pipeline - Valves steel stop valves flanged and ends weldingter Pqư≈ 4MPa.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho van nắp chặn bằng thép nối bích và nối hàn, dùng trong công nghiệp nói chung, có Dqưtừ 40 mm đến 200 mm, Pqư≈ 4MPa.
1. Thông số và kích thước cơ bản
1.1. Thông số cơ bản của van nắp phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 1.
Bảng 1
Loại | Kiểu lắp nối | Lỗ thông quy ước Dqư, mm | Vật liệu | Môi trường dẫn | Nhiệt độ môi trường dẫn không lớn hơn K (oC) | |
Chi tiết chính | Đệm kín cửa van | |||||
1 | Nối bích | 40; 50; 65; 80; 100; 125; 150 và 200 | Thép đúc 25 л* | Thép chống ăn mòn và bền nóng cao 20Cr13 thép TCVN 2735:1978 | Nước, khí và môi trường không xâm thực | 698 (425) |
2 | Nối hàn |
* Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn của Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.
1.2. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép chế tạo chi tiết chính, đệm kín cửa van bằng vật liệu khác có cơ tính không thấp hơn cơ tính vật liệu được chỉ dẫn trong Bảng 1.
1.3. Kích thước của van nắp phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 2.
Loại 1 | Loại 2 |
Hình1
Bảng 2
Kích thước tính bằng milimet
Lỗ thông quy ước Dqư | Loại | D | D0 | L | H | H4 | Khối lượng, không lớn hơn, kg |
40 | 1 | - | 160 | 200 | 280 | 295 | 15,5 |
2 | 54 | 12,8 | |||||
50 | 1 | - | 230 | 17,4 | |||
2 | 64 | 14,3 | |||||
65 | 1 | - | 240 | 290 | 360 | 400 | 33,5 |
2 | 86 | 29,4 | |||||
80 | 1 | - | 310 | 36,0 | |||
2 | 98 | 32,0 | |||||
100 | 1 | - | 320 | 350 | 395 | 440 | 50,0 |
2 | 120 | 40,0 | |||||
125 | 1 | - | 400 | 400 | 570 | 610 | 86,0 |
2 | 145 | 79,0 | |||||
150 | 1 | - | 480 | 590 | 640 | 106,0 | |
2 | 172 | 88,7 | |||||
200 | 1 | - | 560 | 600 | 655 | 725 | 168,0 |
2 | 224 | 130,2 |
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Van nắp phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này và TCVN 1434:1985, theo bản vẽ đã được duyệt theo thủ tục quy định.
2.2. Độ kín của cửa van theo cấp I TCVN 1288:1985.
2.3. Bích nối phải được chế tạo phù hợp với các tài liệu kỹ thuật bản vẽ đã được duyệt theo thủ tục quy định.
2.4. Chiều dài kết cấu theo TCVN 1372:1985.
2.5. Tay vặn bằng gang theo TCVN 1289:1985.
Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép chế tạo tay vặn bằng vật liệu khác.
2.6. Hướng dòng của môi trường dẫn trong van nắp có Dqư40 mm đến 100mm - dưới nắp cửa van; có Dqư125 mm đến 200 mm - trên nắp cửa van.
2.7. Van thuộc loại sản phẩm được phục hồi
Thời gian sử dụng của van nắp: đến khi thanh lý - không ít hơn 10 năm;
Thời gian làm việc trung bình đến khi thanh lý - không ít hơn 6000 chu kỳ;
Thời gian làm việc trung bình giữa hai lần hỏng hóc - không nhỏ hơn 1700 chu kỳ;
Số chu kỳ làm việc trung bình đến lần sửa chữa thứ nhất không ít hơn 2000 chu kỳ.
CHÚ THÍCH: Những thuật ngữ này được giải thích trong phụ lục TCVN 1375:1985.
2.8. Hệ số cản thủy lực x= 6 được bảo đảm bởi hình dáng phần chảy của thân và không phải kiểm tra ở nhà máy chế tạo.
3. Quy tắc giao nhận
3.1. Để kiểm tra van theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải tiến hành thử giao nhận, thử định kỳ và thử điển hình.
3.2. Thử giao nhận - theo TCVN 1434:1985.
3.3. Van nắp phải thử định kỳ để xác định chỉ tiêu độ tin cậy theo điều mục 2.7, số lần thử không ít hơn một lần trong hai năm. Số mẫu được chọn để thử không ít hơn sáu van đối với mỗi kích thước. Cho phép xác định độ tin cậy bằng số liệu thống kê về độ tin cậy trong khi vận hành van.
3.4. Van nắp phải thử điển hình khi có thay đổi kết cấu, công nghệ chế tạo nếu những thay đổi này có ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của van.
3.5. Nhà chế tạo phải thử định kỳ, thử điển hình theo chương trình thử nghiệm do nhà máy lập ra và đã được duyệt theo thủ tục quy định.
4. Phương pháp thử
4.1. Phương pháp thử - theo TCVN 1434:1985.
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
5.1. Ghi nhãn và sơn đánh dấu van - theo TCVN 1435:1985.
5.2. Bao gói, vận chuyển và bảo quản van - theo TCVN 1434:1985.
6. Bảo hành của cơ sở sản xuất
6.1. Nhà chế tạo phải bảo hành van theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu người sử dụng tuân theo những quy định vận hành và bảo quản van quy định trong tiêu chuẩn.
6.2. Thời hạn bảo hành - 24 tháng, kể từ khi dùng van vào vận hành.
Tuổi thọ và độ tin cậy phải đạt 90 %, trong thời gian bảo hành và không nhỏ hơn 1500 chu kỳ;
Xác suất làm việc không bị hỏng trong thời hạn bảo hành - không nhỏ hơn 0,9.
7. Yêu cầu an toàn
7.1. Cấm sửa chữa hay lắp lại các đệm bít khi trong ống dẫn có áp suất.
Cho phép xiết chặt lại các vòng ép đệm bít khi trong ống dẫn có áp suất.
7.2. Không được nối thêm tay đòn phụ để điều chỉnh thay tay đòn điều chỉnh bằng tay.
7.3. Bộ phận bao gói, bảo quản phải có đủ phương tiện bảo hộ lao động, phòng cháy và chữa cháy.
7.4. Cấm vận hành van khi thiếu tài liệu hướng dẫn vận hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.