TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4036 : 1985
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - KÍ HIỆU ĐƯỜNG ỐNG TRÊN HỆ THỐNG KĨ THUẬT VỆ SINH
System of documents for building design - Symbols for pipelines of sanitary engineering system
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi lập các bản vẽ kĩ thuật vệ sinh (phần cấp thoát nước và thông gió cấp nhiệt).
Ngoài việc tuân theo những điều quy định trong tiêu chuẩn này cần phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
1. Tiêu chuẩn này quy định kí hiệu đường ống trên bản vẽ hệ thống kĩ thuật vệ sinh (mạng lưới cấp thoát nước và thông gió cấp nhiệt, hệ thống sưởi, thông gió, điều hòa không khí) của xí nghiệp, nhà và công trình trong tất cả các ngành công nghiệp của nền kinh tế quốc dân.
2. Kí hiệu đường ống trên bản vẽ gồm hai loại: Kí hiệu đường ống bằng hình vẽ; Kí hiệu đường ống bằng chữ số. Loại kí hiệu này biểu thị chức năng của đường ống và chất (chất lỏng, khí,….) chuyển động trong ống.
3. Đối với các đoạn ống nhìn thấy trên bản vẽ cần thể hiện bằng nét liền đậm vẽ theo trục ống, đối với các đoạn ống không nhìn thấy (ống đặt ngầm, ống đặt trong rãnh kín…)
Đối với các đoạn ống đã có sẵn cũng kí hiệu theo các quy định trên song thêm phần gạch chéo nhỏ trên đường ống.
Thí dụ:
4. Kí hiệu đường ống bằng chữ - số lấy theo bảng 1
Bảng 1
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Đường ống cấp nước a - Kí hiệu chung b- Đường ống cấp nước sinh hoạt c- Đường ống cấp nước chữa cháy d- Đường ống cấp nước sản xuất Kí hiệu chung Đường ống cấp nước tuần hoàn, cấp đến Đường ống cấp nước tuần hoàn, thu hồi Nước đã làm mềm Nước sông Nước sông đã lắng trong Nước ngầm Chú thích: Trường hợp đường ống cấp nước sinh hoạt hay đường ống cấp nước sản xuất đồng thời là đường ống cấp nước chữa cháy thì kí hiệu như quy định trong mục 1. Đường ống cấp nước, song phải có chú thích thêm trên bản vẽ. |
CO C1 C2 C3
C4 C5 C6 C7 C8 C9 |
2. Thoát nước a- Kí hiệu chung b- Đường ống thoát nước sinh hoạt c- Đường ống thoát nước mưa d- Đường ống thoát nước sản xuất Kí hiệu chung Nước nhiễm bẩn cơ học Nước bùn Nước bùn lẫn cặn bẩn Nước nhiễm bẩn hóa chất Nước nhiễm bẩn axit Nước nhiễm bẩn kiềm Nước nhiễm bẩn trung tính Nước nhiễm bẩn chứa chất xianua Nước nhiễm bẩn chứa crôm |
TO T1 T2 T3
T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 |
3. Đường ống cấp nhiệt |
|
a- Kí hiệu chung | NO |
b- Đường ống cấp nước nóng cho hệ thống sưởi và thông gió (kể cả điều hòa không khí) đồng thời chung cho cả sưởi, thông gió, cấp nước và các quá trình công nghệ. Cấp đến Thu hồi |
|
c- Đường ống cấp nước nóng Cấp đến Tuần hoàn |
N1 N2 |
d- Đường ống cấp nước nóng cho các quá trình công nghệ Cấp đến Thu hồi |
N3 N4 |
e- Đường ống Cấp hơi nước Ngưng tụ | N5 |
5. Đối với các đường ống thuộc hệ thống cấp nước và thoát nước không quy định trong bảng trên thì kí hiệu theo các chữ cái (C, T) đã qui định trong bảng 1. Còn phần số sẽ lấy tiếp theo các số đã quy định trong bảng 1.
Đối với các đường ống cấp nhiệt nêu trong bảng 1 mà chất tải nhiệt có các thông số khác nhau được quy định như sau:
Từ N11 đến N19 và từ N21 đến N29 cho loại đường ống nêu ở mục 3b; Từ N31 đến N39 và từ N41 đến N49 cho loại đường ống nêu ở mục 3c;
Đối với các đường ống không nêu trong bảng 1. Lấy theo kí hiệu từ N91 đến N99 không phụ thuộc vào chất chuyển động trong ống và thông số của nó.
6. Trường hợp mạng lưới thoát nước hay hệ thống ngưng tụ nước là mạng lưới có áp cần ghi thêm vào kí hiệu chữ (A). Thí dụ: T.4A, N.8A.
7. Kí hiệu đường ống bằng chữ - số có thể ghi vào giữa nét vẽ đường ống hoặc ghi ra ngoài đường ống như hình 1 và hình 2. Số lượng kí hiệu chữ - số trên đường ống nên vừa phải, để đảm bảo hiểu được bản vẽ, sử dụng thuận tiện nhưng không rườm rà.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.