TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2848 : 1979
MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Steam of air operated forging nammers - Basic parameters and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 2848 : 1979 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Steam of air operated forging nammers - Basic parameters and dimensions
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy búa dập hơi - khí nén tác dụng kép, dùng để dập khối nóng kim loại và hợp kim.
2. Thông số và kích thước cơ bản của máy búa phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.
Hình 1
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimét
Tên gọi các thông số và kích thước cơ bản | Mức | |||||||
Năng lượng va đập KJ (KNm), không nhỏ hơn | 16 (16) | 25 (25) | 50 (50) | 80 (80) | 125 (125) | 250 (250) | 400 (400) | 630 (630) |
Khối lượng danh nghĩa của phần rơi, t | 0,63 | 1 | 2 | 3,15 | 5 | 10 | 16 | 25 |
Số nhát đập trong một phút | 80 | 71 | 63 | 56 | 50 | 45 | 45 | 40 |
Khoảng cách giữa các mép trong của các đường hướng B | 400 | 500 | 600 | 710 | 800 | 1000 | 1180 | 1320 |
Chiều cao nhỏ nhất của khuôn chưa kể chuôi H | 180 | 220 | 260 | 340 | 400 | 450 | 500 | 600 |
Kích thước đầu búa L | 380 | 450 | 630 | 750 | 950 | 1180 | 1500 | 1800 |
Kích thước để khuôn L1 | 380 | 450 | 630 | 750 | 950 | 1180 | 1500 | 1800 |
Khoảng cách từ mặt sàn đến mặt phân khuôn ở vị trí thấp nhất H1 | 600 | 670 | 900 | 1000 | 1180 | 1320 | 1600 | 2240 |
3. Năng lượng va đập được xác định theo tốc độ, đo được trong khoảng chạy cách điểm va đập lên vật rèn 10 mm khi khuôn ở vị trí thấp nhất và khối lượng thực tế của phần rơi.
4. Áp suất dư của hơi hoặc khí nén phải đạt từ 6 at đến 8 at (60 N/cm đến 80 N/cm2).
5. Bộ phân phối hơi phải đảm bảo búa làm việc ở nhiệt độ của hơi hoặc khí nén đến 4730K (2000C).
6. Số nhát đập được xác định ở chế độ chạy liên tục với khoảng chạy lớn nhất của đầu búa. Sai lệch cho phép về số nhát đập thực tế so với số nhát đập trong bảng là ± 10 %.
7. Khối lượng đe phải bằng 20 lần khối lượng danh nghĩa phần rơi của búa. Sai lệch cho phép khối lượng đe là ± 6 %.
8. Cho phép tăng khối lượng thực tế của phần rơi không quá 15 % so với khối lượng danh nghĩa
(không tính khối lượng phần trên của khuôn).
Khối lượng phần trên của khuôn không được vượt quá 30 % khối lượng danh nghĩa của phần rơi.
9. Trên một trong các trụ của máy búa phải vạch dấu các vị trí trên và dưới của đầu búa.
10. Theo đơn đặt hàng, máy búa có khối lượng phần rơi 16,25t có thể được chế tạo với đầu và đế khuôn có kích thước lớn hơn.
11. Kích thước các chi tiết kẹp khuôn vào đầu búa và đế khuôn phải theo TCVN 2852 : 1979 .
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.