TCVN 2846:1979
TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT TRỤ - TRỤC VÍT GỐC VÀ TRỤC VÍT SINH GỐC
Cylidrincal worm gear pairs - Banr wors and basic generasing worm
Lời nói đầu
TCVN 2846:1979 do Viện Thiết kế Máy công nghiệp - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT TRỤ - TRỤC VÍT GỐC VÀ TRỤC VÍT SINH GỐC
Cylidrincal worm gearpairs - Banr wors and basic generasing worm
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho truyền động trục vít trụ có trục vít acsimet ZA, trục vít thân khai ZI, trục vít Konvolut với prôfin rãnh thẳng ZN2, trục vít được hình thành răng bởi mặt côn ZK1, môđun từ 1 đến 20 mm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho truyền động trục vít trong những cơ cấu phân độ và các chuyển động trục vít có yêu cầu đặc biệt.
2. Thuật ngữ và ký hiệu dùng trong tiêu chuẩn theo TCVN 2285 - 77.
Các thông số của răng trục vít gốc và trục vít sinh gốc và khe hở hướng tâm trong bộ truyền trục vít trong mặt cắt dọc phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ.
3.1. Góc prôfin trong mặt cắt dọc của răng trục vít ZA: αx = 20
- Góc prôfin trong mặt cắt pháp của thanh răng đối tiếp với trục vít ZIαn = 20.
- Góc prôfin trong mặt cắt pháp của răng trục vít ZN1αnt = 20
- Góc prôfin trong mặt cắt pháp của rãnh răng trục vít ZN2αns = 20
- Góc prôfin của mặt côn đối với trục vít ZK1α0 = 20
3.2. Hệ số các thông số của răng trục vít gốc được quy định
- Hệ số chiều cao răng h* = 2,0 + C*
- Hệ số chiều cao đầu răng h* = 1,0
- Hệ số chiều cao chân răng hf* = 1,0 + C*
- Hệ số chiều cao giới hạn không nhỏ hơn hl* = 20
- Hệ số chiều dày tính toán S* = 0,5 p
- Hệ số chiều sâu rãnh hw* = 20
- Hệ số khe hở hướng tâm C* = 0,2
- Hệ số bán kính đường lượn pf* = 0,3
CHÚ THÍCH:
1. Cho phép giảm hệ số chiều dày tính toán của răng.
2. Cho phép thay đổi hệ số khe hở hướng tâm C* nhưng trị số của nó phải nằm trong phạm vi 0,15 ≤ C* 0,3.
3. Đối với trục vít thân khai và trục vít có góc nâng của đường rãnh trên mặt trụ chia Υ ≥ 26,565, lấy C* = 0,2cosΥ
4. Cho phép giảm hệ số bán kính cong đường lượn tới pf* ≥ 0,2.
5. Trị số giảm mỏng chiều dày răng ∆S là cần thiết và phải phù hợp với tiêu chuẩn về dung sai của truyền động trục vít TCVN 2114-77.
3.3. Hệ số các thông số của răng trục vít sinh gốc, khác với các trị số của các hệ số tương ứng của rãnh trục vít gốc được quy định:
- Hệ số chiều cao răng ho*: không quy định
- Hệ số chiều cao đầu răng hao* = 1,0 + C*
- Hệ số chiều cao chân răng hfo*: không quy định
- Hệ số chiều cao giới hạn, không nhỏ hơn hlo = 2,0 + C*
- Hệ số chiều cao đầu răng tới điểm bắt đầu lượn, không nhỏ hơn h*ako = 1,0
- Hệ số bán kính đường lượn p*ko = 0,3
CHÚ THÍCH: Cho phép giảm trị số hệ số bán kính lượn tới p*ko≥ 0,2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.