TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2506 : 1978
ĐINH VÍT ĐẦU NỬA CHÌM - KÍCH THƯỚC
Half countersunk wood screws - Dimensions
Lời nói đầu
TCVN 2506 : 1978 do Cục tiêu chuẩn biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐINH VÍT ĐẦU NỬA CHÌM - KÍCH THƯỚC
Half countersunk wood screws - Dimensions
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đinh vít có đầu nửa chìm đường kính từ 1,6 mm đến 10 mm.
2. Kết cấu và kích thước của đinh vít phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1 đến Bảng 3.
Hình 1
Bảng 1
Đường kính thân đinh vít d | Danh nghĩa | 1,6 | 2 | 2,5 | 3 | (3,5) | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | |
Sai lệch giới hạn | − 0,25 | − 0,30 | − 0,36 | |||||||||
Đường kính trong của ren d, không lớn hơn | 1,1 | 1,4 | 1,7 | 2,1 | 2,4 | 2,8 | 3,5 | 4,2 | 5,6 | 7,0 | ||
Bước ren t | 0,8 | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,5 | 3,5 | 4,5 | |||
Đường kính đầu đinh vít D | Danh nghĩa | 3,2 | 4,0 | 5,0 | 6,0 | 7,0 | 8,0 | 10,0 | 12,0 | 16,0 | 20,0 | |
Sai lệch giới hạn | − 0,30 | − 0,36 | − 0,43 | − 0,52 | ||||||||
Chiều cao đầu đinh vít H | 1,30 | 1,70 | 2,15 | 2,50 | 2,95 | 3,40 | 4,30 | 5,10 | 6,80 | 8,50 | ||
Chiều cao chỏm cầu h2 | 0,5 | 0,7 | 0,9 | 1,0 | 1,2 | 1,4 | 1,8 | 2,1 | 2,8 | 3,5 | ||
Bán kính đầu chỏm cầu R1 | 2,6 | 3,2 | 4,0 | 4,8 | 5,6 | 6,4 | 8,0 | 9,6 | 12,8 | 16,0 | ||
Bán kính góc lượn r | 0,20 | 0,30 | 0,35 | 0,50 | 0,60 | 1,10 | ||||||
Độ không đồng trục của đầu đinh vít đối với thân | 0,30 | 0,40 | 0,50 | 0,60 | ||||||||
Kiểu 1 | Chiều rộng rãnh b | Danh nghĩa | 0,5 | 0,8 | 1,0 | 1,2 | 1,6 | 2,0 | 2,5 | |||
Sai lệch giới hạn | + 0,15 | + 0,25 | ||||||||||
Chiều sâu rãnh h | Danh nghĩa | 0,6 | 0,7 | 0,9 | 1,1 | 1,2 | 1,4 | 1,8 | 2,2 | 2,8 | 3,5 | |
Sai lệch giới hạn | ± 0,15 | ± 0,20 | ± 0,24 | |||||||||
độ không đối xứng của rãnh đối với đầu đinh vít | 0,30 | 0,40 | 0,50 | 0,60 | ||||||||
Kiểu 2 | Số hiệu rãnh chữ thập | − | 0 | 1 | − | 2 | 3 | 4 | ||||
Chiều sâu rãnh chữ thập h1 | − | 1,4 | 1,7 | 2,0 | − | 2,7 | 3,2 | 4,0 | 5,6 | 6,8 | ||
Chiều sâu lọt của calíp trong rãnh | Danh nghĩa | − | 1,5 | 1,8 | 2,1 | − | 3,0 | 3,5 | 4,5 | 6,1 | 7,5 | |
Sai lệch giới hạn | − | − 0,3 | − | − 0,5 | − 0,7 | − 0,9 | ||||||
đường kính vòng tròn ngoại tiếp rãnh chữ thập d2 | − | 2,2 | 3,0 | 3,4 | − | 5,0 | 5,5 | 7,8 | 9,4 | 11,9 |
CHÚ THÍCH: Không sử dụng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.
Bảng 2
1. mm | Khối lượng 1000 chiếc đinh vít bằng thép kiểu 1, kg ≈ khi đường kính d, mm |
| ||||||||||
Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | 1,6 | 2 | 2,5 | 3 | (3,5) | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 |
|
7 | ± 0,8 | 0,086 | 0,148 | 0,251 |
0,480 |
0,692 |
0,939 |
1,928 |
3,336 |
17,28 20,30 23,32 26,34 29,36 32,38 35,40 38,42 |
41,94 46,65 51,36 56,07 60,78 |
|
0,099 0,113 | 0,166 0,192 | 0,276 0,319 | ||||||||||
10 | ||||||||||||
0,134 0,141 | 0,222 0,236 | 0,363 0,386 | 0,534 0,683 | 0,759 0,829 | 1,016 1,119 | |||||||
13 | ± 0,9 | |||||||||||
0,170 | 0,278 0,280 | 0,449 0,453 | 0,662 0,685 | 0,932 0,966 | 1,242 1,300 | 2,086 2,215 | ||||||
16 | ||||||||||||
0,334 | 0,536 0,498 | 0,790 0,754 | 1,104 1,057 | 1,469 1,420 | 2,443 2,407 | 3,626 3,610 | ||||||
(18) | ||||||||||||
0,594 0,543 | 0,875 0,822 | 1,220 1,148 | 1,620 1,540 | 2,681 2,598 | 3,967 3,883 | |||||||
20 | ± 1,0 | |||||||||||
0,651 0,588 | 0,960 0,890 | 1,335 1,239 | 1,771 1,660 | 2,919 2,789 | 4,309 4,156 | |||||||
(22) | ||||||||||||
0,709 0,796 | 1,046 1,174 1,302 1,378 1,472 | 1,450 1,623 1,795 1,910 2,025 2,198 2,486 | 1,922 2,148 2,375 2,526 2,677 2,904 3,281 3,659 4,036 4,792 | 3,157 3,514 3,871 4,109 4,347 4,704 5,299 5,894 6,490 7,680 8,870 | 4,650 5,162 5,674 6,016 6,357 6,869 7,723 8,576 9,430 11,140 12,840 14,550 16,260 17,970 | |||||||
25 |
| |||||||||||
(28) |
| |||||||||||
30 |
| |||||||||||
(32) | ± 1,2 |
| ||||||||||
35 |
| |||||||||||
40 |
| |||||||||||
45 |
| |||||||||||
50 |
| |||||||||||
60 | ± 1,5 |
| ||||||||||
70 |
| |||||||||||
80 |
| |||||||||||
90 | ± 1,8 |
| ||||||||||
100 |
| |||||||||||
110 |
| |||||||||||
120 |
|
CHÚ THÍCH:
1. Không dùng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.
2. Khối lượng trên đường gạch đậm dùng cho những đinh vít có ren đến đầu vít (B), dưới đường gạch đậm là những đinh vít có l0 ≥ 0,6 l (A).
3. để xác định khối lượng của đinh vít bằng đồng thau, các trị số cho trong bảng phải đem nhân với hệ số 1,08.
Bảng 3
1. mm | Khối lượng 1000 chiếc đinh vít bằng thép kiểu 1, kg ≈ khi đường kính d, mm |
| ||||||||
Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | 2 | 2,5 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 |
|
7 | ± 0,8 | 0,131 | 0,213 | 0,399 |
0,847 |
1,840 |
3,086 |
17,08 20,10 23,12 26,14 29,16 32,18 35,20 38,22 |
41,47 46,18 50,89 55,60 60,31 |
|
0,149 0,175 | 0,238 0,281 | 0,367 0,441 | ||||||||
10 | ||||||||||
0,205 0,219 | 0,325 0,348 | 0,495 0,544 | 0,924 1,027 | |||||||
13 | ± 0,9 | |||||||||
0,261 0,263 | 0,411 0,415 | 0,623 0,646 | 1,150 1,208 | 1,998 2,127 | ||||||
16 | ||||||||||
0,371 | 0,498 0,460 | 0,751 0,715 | 1,377 1,328 | 2,355 2,319 | 3,376 3,360 | |||||
(18) | ||||||||||
0,556 0,505 | 0,836 0,783 | 1,528 1,448 | 2,593 2,510 | 3,717 3,633 | ||||||
20 | ± 1,0 | |||||||||
0,613 0,550 | 0,921 0,851 | 1,679 1,568 | 2,832 2,701 | 4,059 3,906 | ||||||
(22) | ||||||||||
0,671 0,758 | 1,007 1,135 1,263 1,348 1,433 | 1,830 2,056 2,283 2,434 2,585 2,812 3,189 3,567 3,944 4,700 | 3,069 3,426 3,783 4,021 4,259 4,616 5,211 5,806 6,402 7,592 8,782 | 4,400 4,912 5,424 5,766 6,107 6,619 7,473 8,326 9,180 10,890 12,590 14,300 16,010 17,720 | ||||||
25 |
| |||||||||
(28) |
| |||||||||
30 |
| |||||||||
(32) | ± 1,2 |
| ||||||||
35 |
| |||||||||
40 |
| |||||||||
45 |
| |||||||||
50 |
| |||||||||
60 | ± 1,5 |
| ||||||||
70 |
| |||||||||
80 |
| |||||||||
90 | ± 1,8 |
| ||||||||
100 |
| |||||||||
110 |
| |||||||||
120 |
|
CHÚ THÍCH:
1. Không dùng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.
2. Khối lượng trên đường gạch đậm dùng cho những đinh vít có ren đến đầu vít (B), dưới đường gạch đậm là những đinh vít có l0 ≥ 0,6 l (A).
3. Để xác định khối lượng của đinh vít bằng đồng thau, các trị số cho trong bảng phải đem nhân với hệ số 1,08.
Ví dụ, ký hiệu quy ước của đinh vít có đầu nửa chìm đường kính 3 mm, chiều dài 20 mm.
- Kiểu 1, có chiều dài ren l0 không nhỏ hơn 0,6 l làm bằng thép ít cacbon, không mạ phủ:
Đinh vít A3 x 20 TCVN 2506 : 1978.
- Kiểu 1, có ren đến đầu đinh vít, làm bằng thép ít cacbon, mạ kẽm, dùng trong điều kiện nhẹ.
Đinh vít B3 x 20.09.1 TCVN 2506 : 1978.
- Kiểu Z, có chiều dài ren l0 không nhỏ hơn 0,6 l làm bằng thép không gỉ, không mạ phủ:
Đinh vít 2A3 x 20.2 TCVN 2506 : 1978.
- Kiểu 2, có ren đến đầu đinh vít, làm bằng đồng thau, mạ kền dùng trong các điều kiện khe khắt. đinh vít 2B3 x 20.3.03.3 TCVN 2506 : 1978.
3. Cho phép chế tạo các đinh vít có chiều dài đến 22 mm, kể cả loại có ren đến đầu đinh vít.
4. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 2509 : 1978 .
5. Rãnh chữ thập theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.