TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12764:2019
ISO 4714:2000
GỖ XỐP COMPOSITE - YÊU CẦU KỸ THUẬT, LẤY MẪU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
Composition cork - Specifications, sampling, packaging and marking
Lời nói đầu
TCVN 12764:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 4714:2000.
TCVN 12764:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Gỗ xốp composite là một vật liệu có nhiều thành phần khác nhau và được ứng dụng rộng rãi.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc nhằm đưa ra các đặc tính tối thiểu đối với gỗ xốp composite.
Các yêu cầu về tính năng có liên quan đến mục đích sử dụng được quy định trong các tiêu chuẩn liên quan.
Gỗ xốp composite có chiều dày mỏng có thể tạo ra bằng cách ép trực tiếp, bóc lại tấm gỗ xốp hoặc bằng cách trải và cắt cuộn gỗ xốp hình trụ.
GỖ XỐP COMPOSITE - YÊU CẦU KỸ THUẬT, LẤY MẪU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
Composition cork - Specifications, sampling, packaging and marking
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với gỗ xốp composite dạng tấm mỏng và các yêu cầu về lấy mẫu, bao gói và ghi nhãn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
TCVN 12765 (ISO 7322) Gỗ xốp composite - Phương pháp thử
ISO 633 Cork - Vocabulary (Gỗ xốp - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong ISO 633 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Gỗ xốp composite (composition cork/agglomerated composition cork)
Sản phẩm hình thành do sự kết dính của hạt gỗ xốp với chất kết dính không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.
3.2
Gỗ xốp cao su (rubbercork)
Sản phẩm được tạo ra là hỗn hợp của hạt gỗ xốp và cao su ở dạng hạt hoặc dạng chất kết dính.
4 Lấy mẫu
Từ mỗi lô, số lượng bao (ít nhất là ba) và lượng vật liệu cần lấy từ mẫu để kiểm định theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan phải tuân theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Chiều dày
Chiều dày của gỗ xốp composite được xác định theo TCVN 12765 (ISO 7322). Sai lệch cho phép so với chiều dày danh nghĩa được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dung sai chiều dày
Chiều dày mm | Dung sai % |
≤ 3 | ± 15 |
> 3 | + 15 0 |
5.2 Khối lượng riêng biểu kiến
Khối lượng riêng biểu kiến của gỗ xốp composite được xác định theo TCVN 12765 (ISO 7322). Giá trị khối lượng riêng nhỏ nhất phải được xác định trước theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan và phải được công bố từ nhà sản xuất.
5.3 Độ bền kéo
Độ bền kéo nhỏ nhất1 của gỗ xốp composite được xác định theo TCVN 12765 (ISO 7322), ít nhất phải đạt 200 kPa.
5.4 Khả năng chịu nén và độ phục hồi
Khả năng chịu nén và độ phục hồi của gỗ xốp composite được xác định theo TCVN 12765 (ISO 7322). Giá trị nhỏ nhất[1] phải được xác định trước theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan và phải được công bố từ nhà sản xuất.
5.5 Độ bền khi ngâm trong nước sôi
Độ bền khi ngâm trong nước sôi của gỗ xốp composite được xác định theo TCVN 12765 (ISO 7322). Mẫu thử không được phân rã[2]
6 Bao gói
Gỗ xốp composite phải được gói trong bao chống ẩm hoặc trên palet và phải đảm bảo sản phẩm không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển đến nơi giao nhận.
7 Ghi nhãn
Trên bao bì có ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12764 (ISO 4714);
b) ký hiệu sản phẩm;
c) thông tin của nhà sản xuất, kèm theo mã nhà sản xuất;
d) nguồn gốc của gỗ xốp composite.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.