Pesticides - Determination of diflubenzuron content by high performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 12708 : 2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo CIPAC HANDBOOK H và CIPAC HANDBOOK N, MT 339.
TCVN 12708 : 2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT DIFLUBENZURON BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Pesticides - Determination of diflubenzuron content by high performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất diflubenzuron trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa diflubenzuron (xem phụ lục A1).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
Hòa tan diflubenzuron trong 1,4 dioxan sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 254 nm phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả định danh được xác định dựa trên sự so sánh giữa thời gian lưu của píc mẫu thử và píc chuẩn. Kết quả định lượng được xác định dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích của píc mẫu thử và píc chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn diflubenzuron (C14H9CIF2N2O2), đã biết hàm lượng, bảo quản trong tủ mát ở 20 °C ± 4 °C.
4.2 Axetonitril (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng
4.3 1,4 - Dioxan (C4H8O2), dùng cho sắc ký lỏng
4.4 Dung môi pha động
Pha hỗn hợp dung môi axetonitril (4.2): nước : 1,4 - dioxan (4.3) theo tỉ lệ thể tích 45 : 45 : 10 vào cốc 1000 ml (5.1). Đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 15 min.
4.5 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn diflubenzuron (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (5.2), thêm 50 ml 1,4 - dioxan (4.3) đặt vào bể điều nhiệt (5.8) điều chỉnh nhiệt độ 70 °C - 80 °C trong 40 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 40 ml 1,4 - dioxan (4.3). Sau đó định mức tới vạch bằng dung môi pha động (4.4). Lắc đều, đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp.
CHÚ THÍCH:
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần Dung dịch chuẩn nên bảo quản trong bình tối màu ở 2 °C đến 4 °C
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 100 ml; 1000 ml.
5.3 Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl hoặc bơm mẫu tự động.
5.5 Màng lọc xyranh PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.
5.6 Máy siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
5.8 Bể điều nhiệt, có thể điều nhiệt đến 80 °C.
5.9 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)
- Hệ thống bơm cao áp
- Bộ tích phân hoặc máy vi tính
- Cột RP 18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, kích thước hạt 5 μm hoặc loại tương đương - Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
5.10 Rây, có đường kính lỗ 2 mm
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 12017:2017
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30 °C ± 2 °C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả rắn thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm (5.10), trộn đều làm mẫu phân tích.
6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất diflubenzuron, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (5.2), thêm 50 ml 1,4 - dioxan (4.3) đặt vào bể điều nhiệt (5.8) điều chỉnh nhiệt độ 70 °C - 80 °C trong 40 min, thêm 40 ml 1,4 - dioxan (4.3) làm mát về nhiệt độ phòng. Sau đó định mức tới vạch bằng dung môi pha động (4.4). Lắc đều, đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng, lọc qua lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 pm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp.
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.2.1 Điều kiện phân tích
Pha động: theo 4.4
Bước sóng: 254 nm
Tốc độ dòng: 1,0ml/min
Thể tích bơm mẫu: 10 μl
Nhiệt độ buồng cột: 40 °C
6.2.2 Xác định
Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.5) cho đến khi số đo diện tích, thời gian lưu của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.5) và dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần (bơm 2 lượng cân mẫu). Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm trong khoảng 70 % - 130 %
Hàm lượng hoạt chất diflubenzuron trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện tích của pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng: TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật- Lấy mẫu;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
A.1 Giới thiệu hoạt chất diflubenzuron
A.1.1 Công thức cấu tạo:
A.1.2 Tên hoạt chất: Diflubenzuron
A.1.3 Tên hoá học: IUPAC: 1-(4-chlorophenyl)-3-(2,6-difluorobenzoy)urea
A.1.4 Công thức phân tử: C14H9CIF2N2O2
A.1.5 Khối lượng phân tử: 310,7
A.1.6 Nhiệt độ nóng chảy: 228 °C
A.1.7 Áp suất hơi bão hoà ở 25 °C: 1,2 x 10-4 mPa
A.1.8 Độ hòa tan trong:
Nước (pH 7, 25 °C) N-hexan (20 °C) Toluen (20 °C) Diclomêtan (20 °C) Metanol (20 °C) | 0,08 mg/l 0,063 g/l 0,29 g/l 1,8 g/l 1,1 g/l |
A.1.9 Dạng bên ngoài: Tinh thể không màu
A.1.10 Độ bền: kém bền dưới ánh sáng khi ở trong dung dịch, nhưng bền với ánh nắng mặt trời ở dạng rắn. Trong dung dịch ở 20 °C, diflubenzuron bền tại pH 5-7 (DT50 > 150d).
A.2 Sắc ký đồ chuẩn và mẫu của diflubenzuron
A.2.1 Sắc ký đồ chuẩn của diflubenzuron
A.2.2 Sắc ký đồ mẫu của diflubenzuron
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIPAC HANDBOOK H, MT 339
[2] CIPAC HANDBOOK N, MT 339
[3] TCCS 309:2015/BVTV thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Diflubenzuron- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[4] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.