TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11548:2016
ISO 9057:1991
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH - PHẦN CỔ 28 MM DÙNG CHO NÚT VẶN ĐỨT ĐỐI VỚI CHẤT LỎNG BỊ NÉN -CÁC KÍCH THƯỚC
Glass containers - 28 mm tamper-evident finish for pressurized liquids - Dimensions
Lời nói đầu
TCVN 11548:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9057:1991 và bản đính chính kỹ thuật 1:2006.
ISO 9057:1991 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11548:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 63 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH - PHẦN CỔ 28 MM DÙNG CHO NÚT VẶN ĐỨT ĐỐI VỚI CHẤT LỎNG BỊ NÉN -CÁC KÍCH THƯỚC
Glass containers - 28 mm tamper-evident finish for pressurized liquids - Dimensions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của phần cổ 28 mm dùng cho nút vặn đứt của dụng cụ chứa bằng thủy tinh đối với chất lỏng bị nén.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 7348:1991, Glass containers - Manufacture - Vocabulary (Dụng cụ chứa bằng thủy tinh - Sản xuất -Từ vựng).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Phần cổ dùng cho nút vặn đứt (tamper-evident finish): Phần hoàn thiện được thiết kế phù hợp với nút vặn mà phải làm gãy trước khi mở.
4 Kích thước
Các kích thước phải phù hợp với Hình 1. Tất cả các kích thước không có dung sai là kích thước danh định.
Độ dày thủy tinh theo toàn bộ chiều dài phần cổ phải đủ để chịu được các thao tác trong sử dụng thông thường. Phần cổ không được rạn nứt mà có thể ảnh hưởng đến tính năng kín của dụng cụ chứa.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1) β là góc vặn, hoặc góc cắt.
trong đó:
p là bước ren.
2) Để làm kín tốt nhất, phần cổ phải tròn và tất cả các đường kính phải càng gần với các kích thước danh định càng tốt. Giá trị trung bình d3 lớn nhất và d3 nhỏ nhất phải tương đương nhất có thể với d3 danh định.
3) Lỗ vào của cổ bằng 18,1 ± 1 mm trên chiều dài từ 1,5 mm đến 3 mm, tính từ đỉnh.
4) Lớn nhất 2°.
5) Đường kính cắt bằng 12,5 mm.
6) Để chuyển đổi, bước 8 ren trên inch tương đương với 3,175 mm.
Hình 1 - Các kích thước phần cổ 28 mm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.