Information technology - User interfaces - Universal remote console -Part 5: Resource description
Lời nói đầu
TCVN 11523-5:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24752-5:2014
TCVN 11523-5:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng gồm sáu phần:
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC 24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016 , Phần 3: Khuôn mẫu trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC 24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
-TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -PHẦN 5: MÔ TẢ TÀI NGUYÊN
Information technology - User interfaces - Universal remote console -Part 5: Resource description
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ xa, thay thế và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định cú pháp và ngữ nghĩa để mô tả các tài nguyên nguyên tử, các tệp tài nguyên, các nhóm và các tệp tạo nhóm liên quan đến giao diện người sử dụng của thiết bị hoặc dịch vụ (“đích”).
Đoạn ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) là một mô tả tài nguyên nguyên tử tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 6. Mô tả tài nguyên nguyên tử có thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược trong bộ tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
Tệp XML là tệp tài nguyên tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 7. Tệp tài nguyên có thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
Đoạn XML là tài nguyên tạo nhóm tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 8. Tài nguyên tạo nhóm có thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
Tệp XML là tệp tạo nhóm tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 9. Tệp tạo nhóm có thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
CHÚ THÍCH Các nhà sản xuất URC được khuyến khích cài đặt các URC sao cho việc đánh dấu chưa được công nhận được bỏ qua (có thể thuộc về các phần mở rộng ngôn ngữ không được biết đến) mà không gây ra lỗi.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) Công nghệ thông tin - Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 1: Khung tổng quát
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 2: Mô tả Socket giao diện người sử dụng
TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 4: Mô tả đích
ISO/IEC 10646:2011Information technology - Universal coded character set (USC) (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt)
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1), TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2), TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
4.1
Tài nguyên nguyên tử không tên (anonymous atomic resource)
Tài nguyên nguyên tử mà không có định danh toàn cục.
4.2
Tài nguyên không tên (anonymous resource)
Tài nguyên mà không có định danh toàn cục.
4.3
Mở rộng ngôn ngữ (language extension)
Thêm vào các thẻ, các thuộc tính hoặc các giá trị cho ngôn ngữ dựa trên XML ngoài đặc tả ngôn ngữ gốc.
CHÚ THÍCH Các phần mở rộng ngôn ngữ có thể được cung cấp bởi các tổ chức tiêu chuẩn, các hiệp hội hoặc các tổ chức khác.
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
Tiêu chuẩn này chấp nhận một số đặc tính siêu dữ liệu xác định trong các thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI), một chuẩn mô tả thông tin liên miền. Khi thích hợp, cú pháp đã sử dụng tuân theo tài liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core “Các hướng dẫn cài đặt Dublin Core trong XML”
5.2 Liên quan đến XML
Tiêu chuẩn này xác định ngôn ngữ dựa trên XML. Đánh dấu trên XML có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Tên thẻ, tên thuộc tính và các giá trị không thể định vị được, tức là chúng đồng nhất với tất cả các ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nội dung văn bản giữa các thẻ có thể là ngôn ngữ đặc trưng. Với tất cả các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là không có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng tên xác định để kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc tính đã xác định ở một nơi khác.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử dụng trong Điều 6 và 7 mà không có tiền tố vùng tên được xác định bởi tiêu chuẩn này và là một phần của vùng tên tệp tài nguyên với URI http://openurc.org/ns/rsheet2 . Định danh vùng tên ‘rs’ nên được sử dụng cho nó nếu không được xác định như vùng tên mặc định.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử dụng trong Điều 8 và 9 mà không có tiền tố vùng tên được xác định bởi tiêu chuẩn này và là một phần của vùng tên tệp tạo nhóm với URI http://openurc.org/ns/grpsheet2. Định danh vùng tên ‘gs’ nên được sử dụng cho nó nếu không được xác định như vùng tên mặc định.
Xuyên suốt tiêu chuẩn này, các tiền tố vùng tên và các định danh vùng tên tương ứng sau đây được sử dụng cho việc tham chiếu các vùng tên nước ngoài”
- dc: Bộ phần tử dữ liệu Dublin Core V1.1 vùng tên (http://purl.org/dc/elements/1.1/), như đã quy định trong TCVN 7980 (ISO 15836).
- dcterms: Vùng tên của các thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI (http://purl.org/dc/terms);
- xsd: Vùng tên lược đồ XML (http://www.w3.org/2001/XMLSchema);
- xsi: Vùng tên đối tượng lược đồ XML (http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance)
6 Mô tả tài nguyên nguyên tử -
6.1 Khái quát
Mô tả tài nguyên nguyên tử mô tả một tài nguyên nguyên tử dưới dạng các đặc tính của nó, bao gồm ngữ cảnh mà tài nguyên nguyên tử có thể gắn vào. Một tài nguyên nguyên tử là tài nguyên được sử dụng như thực thể nguyên tử trong khi xây dựng giao diện người sử dụng cụ thể. Một số đặc tính của tài nguyên nguyên tử là tùy chọn và một số có thể xuất hiện một vài lần cho một tài nguyên nguyên tử.
Mô tả tài nguyên nguyên tử phải ở trong định dạng XML và phải được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Nó phải có thẻ
VÍ DỤ
6.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Một phương pháp thực hành hiệu quả là sử dụng như một định danh, định danh (URI) của tệp tài nguyên chứa mô tả tài nguyên nguyên tử, được theo sau bởi dấu thăng ‘#’, được theo sau bởiđịnh danh đoạn là duy nhất trong tệp tài nguyên (xem ví dụ ở trên).
CHÚ THÍCH 2 Đối với việc lấy lại bản sao của tài nguyên, sử dụng giá trị
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện thì mô tả tài nguyên nguyên tử thích hợp được gọi là “mô tả tài nguyên nguyên tử không tên”.
Mô tả tài nguyên nguyên tử càng ổn định càng tốt.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.3 Thẻ
6.3.1 Khái quát
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1 Mô tả tài nguyên nguyên tử không có các thẻ
CHÚ THÍCH 2 Không có thẻ siêu dữ liệu Dublin Core thích hợp cho
CHÚ THÍCH 3 Thẻ
6.3.2 Thuộc tính ‘xsi:type’
Thẻ
VÍ DỤ Qnamexsd:base64Binary tham chiếu base64Binary kiểu dữ liệu XSD nguyên gốc đối với mã hóa nhị phân bất kỳ sử dụng bảng chữ cái Base64.
Các tài nguyên nguyên tử nhị phân có thể được lưu trữ như các tệp riêng biệt và được tham chiếu qua URI (xem điều 6.4).
CHÚ THÍCH Việc sử dụng thuộc tính ‘xsi:type’ tuân theo Định nghĩa lược đồ XML Phần 1.
6.3.3 Thuộc tính ‘xml:lang’
Thẻ
CHÚ THÍCH Nếu văn bản của tài nguyên nguyên tử bao gồm các phần ở nhiều ngôn ngữ khác nhau thì thuộc tính ‘xml:lang’ trên thẻ
6.3.4 Thẻ
6.3.4.1 Khái quát
Thẻ
VÍ DỤ Từ tiếng Pháp được sử dụng bên trong văn bản tiếng Anh.
Bạn có ’Carnet de Passages en Douane’ được ban hành bởi Hiệp hội ô tô Canada không ?
Thẻ có thể có thuộc tính ‘id’.
6.3.4.2 Thuộc tính ‘xml:lang’
Thẻ có thể có thuộc tính ‘xml:lang’.
Các thay đổi ngôn ngữ bên trong các tài nguyên nguyên tử văn bản nên được định danh bằng cách bao quanh chuỗi nội dung ngôn ngữ nước ngoài trong thẻ với thuộc tính ‘xml:lang’, như đã xác định bởi Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0.
6.3.4.3 Thuộc tính ‘title’
Thẻ có thể có thuộc tính ‘title’. Thuộc tính ‘title’ có ích trong việc chia cắt các văn bản trợ giúp dài trong “các tầng”. Mỗi tầng được chứa trong thẻ , với thuộc tính ‘title’ quy định tiêu đề ngôn ngữ tự nhiên cho tầng.
VÍ DỤ
Tiêu đề của thẻ trong ngôn ngữ được quy định bởi thuộc tính ‘xml:lang’ của thẻ hoặc nếu không hiện diện thì trong ngôn ngữ của thuộc tính ‘xml:lang’ gần nhất của mọi thẻ hoặc
6.3.4.4 Thẻ
Thẻ có thể chứa một hoặc nhiều thẻ con
Thẻ
VÍ DỤ Nhãn thông báo checkReset của mô tả socket cho nhiệt kế số có thể bao gồm nhiệt độ hiện tại, sẽ được sử dụng như giá trị mới cho các biến tối đa và tối thiểu.
Thẻ
CHÚ THÍCH Vì không có phiên điều khiển trong pha khám phá nên không có truy cập đến các biến socket tại thời điểm đó.
6.4 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1
URI phải được quy định như giá trị của thuộc tính 'resource’. URI có thể liên quan, nếu vậy nó được dựa trên URI của tệp tài nguyên. Định dạng này áp dụng cho tài nguyên nguyên tử văn bản lẫn nhị phân.
VÍ DỤ 1
Trong ví dụ này, URI liên quan được quy định; việc trình diễn tuyệt đối của nó được dựa trên URI của tệp tài nguyên đang chứa đựng.
VÍ DỤ 2 Nếu tệp tài nguyên URI là http://192.168.0.1 /thermostat.rsheet (URL), thì URI tuyệt đốicủa tài nguyên nguyên tử bên ngoài sẽ là http://192.168.0.1/images/power.gif
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Đối với mỗi nhãn phi văn bản cung cấp thông qua thẻ
CHÚ THÍCH 4 Thẻ
6.5 Thẻ
Thẻ
Nếu một thẻ
Thẻ
Các giá trị bao gồm:
- “Text” cho các tài nguyên nguyên tử văn bản (giá trị mặc định);
- “Image” cho các tài nguyên nguyên tử hình ảnh. Trong trường hợp này, thẻ
VÍ DỤ 1 Các đặc tính cho nhãn văn bản được cung cấp trong văn bản gốc sau đây.
VÍ DỤ 2 Các đặc tính cho nhãn biểu tượng mà không có văn bản được cung cấp như ảnh JPEG.
VÍ DỤ 3 Các đặc tính cho nhãn biểu tượng với văn bản trong ảnh, được cung cấp như ảnh JPEG.
CHÚ THÍCH
6.6 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
Nếu thẻ
Nhãn mà nội dung của nó là chuỗi ký tự không được định dạng với giá trị dc:type là “Text” và giá trị dc:format là “text/xml” hoặc “application/xml” được gọi là “text label”.
CHÚ THÍCH
6.7 Thẻ
6.7.1 Khái quát
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH Nếu mô tả tài nguyên không có thẻ
6.7.2 Thẻ
6.7.2.1 Khái quát
Thẻ
6.7.2.2 Thẻ
Thẻ
Tham chiếu phải được quy định như giá trị của thuộc tính ‘resource’ mà phải hiện diện trên
VÍ DỤ 1 Tham chiếu đến biến với id =“varld” trong mô tả socket http://example. com/thermometer/socket
CHÚ THÍCH 1 Các tham chiếu đến tập, lệnh và thông báo của mô tả socket tuân theo cùng một mẫu (“socketURI#elementld”).
VÍ DỤ 2 Tham chiếu đến nhóm ngầm định mà được tạo tự động bởi một số URC như một trình bao bọc cho biến thứ nguyên với id = “dimVarld” trong mô tả socket http://example.com/thermometer/socket_. Ví dụ này tham chiếu toàn bộ tập các thành phần của biến, trái với tham chiếu đến thành phần đơn của biến, như đã trình bày trong ví dụ 1.
CHÚ THÍCH 2 Các tham chiếu đến trình bao bọc đối với tập, lệnh hoặc thông báo thứ nguyên tuân theo cùng một kiểu (“socketURI#group(dimElementld)”).
VÍ DỤ 3 Tham chiếu đến nhóm với tài nguyên =http://example.com/thermometer/socket/a.gsheet#groupld trong tệp tạo nhóm
CHÚ THÍCH 3 Các tham chiếu đến nhóm đề cập đến việc cung cấp các nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho các nhóm quy định trong tệp tạo nhóm (xem Điều 9).
VÍ DỤ 4 Tham chiếu đến định nghĩa của kiểu với tên = “typeName” trong mô tả socket “http:// example.com/thermometer/socket”.
CHÚ THÍCH 4 Các tham chiếu đến kiểu bên trong socket đề cập đến việc cung cấp các nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho các biến của kiểu đó và cho các chỉ số xuất hiện trong các tập và các thẻ thứ nguyên khi chỉ số là của kiểu đó. Chú ý rằng tham chiếu đến tên giá trị thuộc tính ‘name’ của kiểu (hơn là đến giá trị thuộc tính ‘id’) yêu cầu rằng tất cả các giá trị thuộc tính ‘id’ và ‘name’ là duy nhất trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ 5 Tham chiếu đến định nghĩa của kiểu với tên= “typeName” trong tệp lược đồ XML tại URI “http://example.com/types.xsd”.
CHÚ THÍCH 5 Các tham chiếu đến kiểu bên ngoài socket đề cập đến việc cung cấp các nhãn hoặc các tài nguyên nguyên tử khác cho các biến của kiểu đó và cho các chỉ số xuất hiện trong các tập và các thẻ thứ nguyên khi chỉ số là của kiểu đó.
VÍ DỤ 6 Tham chiếu đến thẻ gốc
CHÚ THÍCH 6 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác cho giao diện người sử dụng (socket).
VÍ DỤ 7 Tham chiếu đến thẻ gốc
CHÚ THÍCH 7 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn, mô tả vị trí và các tài nguyên khác cho đích.
VÍ DỤ 8 Tham chiếu đến thẻ
CHÚ THÍCH 8 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác cho chức năng định vị của đích.
VÍ DỤ 9 Tham chiếu đến thẻ với id = 'powerld' trong UIID “http://example.com/thermometer/html”.
CHÚ THÍCH 9 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác cho mô tả cài đặc giao diện người sử dụng trong HTML.
VÍ DỤ 10 Tham chiếu đến thẻ XML
CHÚ THÍCH 10 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho nội dung phân cách, ví dụ như ngôn ngữ mô tả DIDL-LITE đối với tài nguyên số sử dụng trong UPnP. Điển hình là, nội dung phân cấp được biểu diễn là tài liệu XML của kiểu XML phức hợp hoặc kiểu xsd:anyType (tức là cây nội dung XML tùy ý nhưng chính xác).
VÍ DỤ 11 Tham chiếu đến thẻ XML
CHÚ THÍCH 11 Tham chiếu này đề cập đến việc cung cấp nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho nội dung phân cấp, được biểu diễn là giá trị của kiểu XML phức hợp (ví dụ như kiểu “root.type” của vùng tên DIDL-LITE) hoặc của kiểu xsd:anyType. Ví dụ này tương tự với ví dụ 10 nhưng khác ở chỗ tham chiếu đến kiểu bên ngoài socket hơn là biến socket. Do đó, nhãnhoặc tài nguyên nguyên tử khác gắn với nội dung XML của mọi biểu socket của kiểu “root.type” của vùng tên “um:schemas-upnp-org:metadata-1-0/DIDL-Lite”.
6.7.2.3 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ Nhãn “Fahrenheit” được xác định cho giá trị “F” của thẻ với id =”scale” trong socket của nhiệt kế.
Nếu thẻ
Thẻ
6.7.2.4 Thẻ
Phần tử
VÍ DỤ
Các tham chiếu thao tác bao gồm:
-http://openurc.org/ns/res#up- tăng thao tác cho các kiểu mà có khoảng trống giá trị được sắp xếp theo thứ tự. URI này chỉ được sử dụng trong
-http://openurc.org/ns/res#down - giảm thao tác cho các kiểu mà có khoảng trống giá trị được sắp xếp theo thứ tự. URI này chỉ được sử dụng trong
CHÚ THÍCH Các mô tả của các thao tác tham chiếu có thể tìm thấy tại các URI (ví dụ: tại http://openurc.org/ns/res#up). Các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích xác định các URI tham chiếu thao tác mới (trong các miền ngoài http://openurc.org) và được khuyến khích cung cấp các mô tả thích hợp tại các vị trí của các URI mới.
Thẻ
Nếu
Thẻ
a) các thẻ không phải
b) ít nhất một thẻ
c) thẻ không phải
6.7.2.5Thẻ
Thẻ
Vai trò phải được quy định như giá trị của thuộc tính ‘resource’ trên URI của
VÍ DỤ
Các URI của thẻ role cho phép bao gồm:
http://openurc.org/ns/res#label- Tài nguyên nguyên tử được sử dụng để giới thiệu thẻ trong giao diện người sử dụng.
http://openurc.org/ns/res#help ,http://openurc.org/ns/res#help-purpose, hoặc http/openurc.org/ns/res#help-effect- Tài nguyên nguyên tử được sử dụng như mục trợ giúp trong giao diện người sử dụng. Tiêu chuẩn này xác định hai hạng mục trợ giúp “purpose (mục đích)” và “effect (kết quả)”. http://openurc.org/ns/res#helppurpose quy định rằng tài nguyên nguyên tử là một tuyên bố về mục đích của thẻ.http://openurc.org/ns/res#help-effect quy định rằng tài nguyên nguyên tử là một sự giải thích (dài hơn) về mối quan hệ giữa trạng thái của thẻ và trạng thái của đích.
http://openurc.org/ns/res#accesskey- Vai trò này quy định một ký tự đơn mà có thể được sử dụng trong liên kết với khóa sửa đổi chuyên về nền tảng để di chuyển trọng tâm đến thẻ. Nếu thẻ được liên kết với lệnh socket thì nó sẽ được kích hoạt.
http://openurc.org/ns/res#keyword - Tài nguyên nguyên tử là từ khóa liên quan đến thẻ tham chiếu. Các từ khóa có thể được sử dụng để hỗ trợ các kiểu điều hướng khác thông qua giao diện người sử dụng, ví dụ như dựa trên tìm kiếm hoặc ngôn ngữ tự nhiên.
http://openurc.org/ns/res#location - Tài nguyên nguyên tử là mô tả vị trí liên quan đến thẻ tham chiếu. Các mô tả vị trí có thể được gắn với các thẻ
CHÚ THÍCH Các mô tả về vai trò có thể được tìm thấy tại các URI (ví dụ: tại http://openurc.org/ns/res#label). Các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích xác định các URI của thẻ role mới (trong các miền ngoài miềm http://openurc.org) và cung cấp các mô tả thích hợp tại các vị trí của các URI mới.
Nếu thẻ
6.7.2.6 Thẻ
Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ Tài nguyên nguyên tử chỉ được sử dụng như một phần của giao diện người sử dụng bằng tiếng Anh được quy định là:
CHÚ THÍCH Nhìn chung, ngữ cảnh ngôn ngữ (quy định bởi
Nếu thẻ
6.7.2.7 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH Thẻ
6.7.3 Thêm một số ví dụ về
Điều này bao gồm thêm một số ví dụ về các mô tả
VÍ DỤ 1 Nhãn cho biến volume (âm lượng) trong mô tả socket của tivi từ văn phòng. Nó gắn với các ngữ cảnh ngôn ngữ tiếng Anh. Chú ý rằng nó không chứa tham chiếu giá trị.
VÍ DỤ 2 Xem xét một dịch vụ du lịch trực tuyến (phiên bản 1.0) từ công ty du lịch. Tài nguyên nguyên tử của văn bản trợ giúp đơn giản (vai trò là “help/purpose”) đặc trưng cho biến socket ‘airport’ và giá trị “ORD" được biểu diễn dưới đây. Nó có thể được sử dụng trong mọi ngữ cảnh ngôn ngữ, do đó thẻ
VÍ DỤ 3 Nhãn bằng tiếng Pháp cho tháng Model-2000 của công ty “LiftMaker”. Tài nguyên nguyên tử này tham chiếu thẻ của mô tả đích với id “elevatorTarget”. Không có tham chiếu giá trị nào được đưa ra.
VÍ DỤ 4 Nhãn bằng tiếng Anh được cung cấp cho việc làm tăng biến socket trong đó quy định âm lượng cho máy thu thanh. Nhãn này có thể được sử dụng để ghi nhãn nút “louder” nhỏ như một phần của con trượt âm lượng (nút “louder” sẽ là một phần ngầm định của sự biểu diễn UI). Hoặc nó có thể được sử dụng để tạo thuận lợi cho lệnh ngôn ngữ tự nhiên đơn giản nhằm mục đích tăng âm lượng.
VÍ DỤ 5 Mô tả vị trí đích bằng tiếng Anh được cung cấp cho danh mục công trình điện tử (đối tượng thiết bị đích) được cài đặt trong công trình công cộng.
6.8 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Bộ tạo là một thực thể chịu trách nhiệm tạo nội dung của tài nguyên nguyên tử (ví dụ: cá nhân, tổ chức hoặc dịch vụ). Một tài nguyên nguyên tử có thể có nhiều bộ tạo.
VÍ DỤ 1
CHÚ THÍCH 2
Nếu được sử dụng để quy định bộ tạo theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
VÍ DỤ 3Mã sau đây quy định bộ tạo với mã "XYZ”, theo kiểu ‘creators’ xác định trong vùng tên với tiền tố ‘myns’:
Nếu thẻ
6.9 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH
Nếu được sử dụng để quy định bộ xuất bản theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
Nếu thẻ
6.10 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH
Nếu được sử dụng để quy định bộ phân phối theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
Nếu thẻ
6.11 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH
Nếu được sử dụng để quy định các bản quyền theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
Nếu thẻ
6.12 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
Lớp thực thể có thể được định rõ bởi bộ tạo và bộ xuất bản hoặc bên thứ ba. Lớp này có thể được sử dụng theo hai cách: để định danh lớp người sử dụng hoặc lớp URC có thể sử dụng tài nguyên này. Tiêu chuẩn này không xác định và giới hạn việc sử dụng đặc tính này. Tuy nhiên, các ấn bản tương lai của tiêu chuẩn này có thể xác định từ vựng mà có thể được sử dụng để mô tả đặc tính về sự liên quan đến các khách hàng của tài nguyên nguyên tử.
CHÚ THÍCH
Nếu được sử dụng để quy định các bản quyền theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
Nếu thẻ
6.13 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ dcterms:hasVersion>http://example.com/thermometer/anotherRsheet#temp_label_version
CHÚ THÍCH 1 Thay đổi mô tả tài nguyên nguyên tử có thể dẫn tới một định danh thay đổi (URI).
CHÚ THÍCH 2
Nếu Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa giá trị
6.14 Thẻ
Thẻ
VÍDỤ
CHÚ THÍCH 1 Thay đổi mô tả tài nguyên nguyên tử có thể dẫn tới một định danh thay đổi (URI).
CHÚ THÍCH 2
Nếu Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa giá trị
6.15 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1
CHÚ THÍCH 2
Nếu Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa giá trị
6.16 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1
VÍ DỤ 2 Một trường hợp sử dụng đối với các thẻ
CHÚ THÍCH 2
Nếu Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa giá trị
6.17 Các thẻ khác từ DCMI
Ngoài ra, thẻ
Đối với các thẻ này, thuộc tính ‘xsi:type’ có thể được sử dụng để định danh kiểu dữ liệu (được đưa ra là QName) sử dụng cho việc mã hóa chuỗi ký tự.
Đối với mọi thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI mà không hiện diện trên thẻ
7.1 Khái quát
Tệp tài nguyên là một tệp chứa các mô tả tài nguyên nguyên tử. Các mô tả tài nguyên nguyên tử này mô tả các tài nguyên nguyên tử của miền, ngôn ngữ hoặc kiểu riêng hay mọi kết hợp của miền, ngôn ngữ hoặc kiểu này. Tuy nhiên, cấu trúc này không được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này.
Tệp tài nguyên có thể được cung cấp bởi đích (tham chiếu từ mô tả đích của nó) hoặc bởi mọi dịch vụ tài nguyên.
Tệp tệp tài nguyên phải có kiểu MIME “application/urc-ressheet+xml” nếu thích hợp (như đã quy định trong IETF RFC 2046). Thông số ‘charset’ (xem IETF RFC 3023) nên được sử dụng để quy định mã hóa ký tự của tệp tài nguyên. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số ‘charset’ vắng mặt thì thủ tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0 (xuất bản lần 5)”, điều 4.3.3 phải được tuân theo để định rõ việc mã hóa ký tự.
Tệp tài nguyên phải được ghi trong định dạng XML và được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Đối với việc mã hóa ký tự thì “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải được sử dụng.
Tệp tài nguyên phải có thẻ
Tệp tài nguyên được mô tả dưới dạng các đặc tính, các thẻ scent và các mô tả tài nguyên nguyên tử được chưa. Các đặc tính gắn với tệp tài nguyên nói chung (xem các điều 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5). Thẻ scent mô tả sự xuất hiện của giá trị đặc tính riêng trên ít nhất một trong các mô tả tài nguyên nguyên tử được chứa (xem điều 7.6).
Hầu hết các thẻ scent của tệp tài nguyên được kế thừa tự động bởi các tệp tài nguyên nguyên tử nếu không được quy định tại mức tài nguyên nguyên tử (xem các điều 6.5, 6.6, 6.7.2.5, 6.7.2.6, 6.8, 6.9, 6.10,6.11,6.12, và 6.17).
VÍ DỤ Các mã sau đây là ví dụ thu gọn của tệp tài nguyên cho bộ ổn nhiệt điện tử. Xem Phụ lục A để có một ví dụ đầy đủ. Điển hình, các định danh vùng tên được xác định trong thẻ gốc
7.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích và các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tệp tài nguyên sẵn có một cách công khai bằng cách đặt tệp tài nguyên tại URI được quy định bởi thuộc tính ‘about’.
CHÚ THÍCH 2 Định danh là một giá trị của thuộc tính about phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http.//purl.org/dc/elements/1.1/identifier
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện thì tệp tài nguyên thích hợp được gọi là tệp tài nguyên không tên”.
7.3 Thẻ
Thẻ
Nếu hiện diện thì thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH
Tệp tài nguyên càng ổn định càng tốt khi mà nó được tạo sẵn cho các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên. Tệp tài nguyên mà được triển khai rồi thì chỉ có thể được thay đổi nếu định danh của nó (thuộc tính ‘about’) hoặc ngày tháng sửa đổi của nó được thay đổi.
7.4 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ < dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/rsheet-2/isoiec 24752-5-2013
Giá trị “http://openurc.org/ns/rsheet-2/isoiec24752-5-2013” cho biết rằng tệp tài nguyên đã mô tả phù hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1 Nhiều lần xuất hiện được phép để cho biết sự tương thích với phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này hoặc với các hướng dẫn cài đặt khác.
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 3
7.5 Các đặc tính khác của tệp tài nguyên từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH Các thẻ này mô tả tệp tài nguyên nói chung. Ngược lại, các thẻ scent của tệp tài nguyên (xem điều 7.6) mô tả các tài nguyên nguyên tử riêng lẻ trong tầng tài nguyên và các đặc tính của chúng.
7.6 Thẻ
7.6.1 Khái quát
Thẻ
Nếu hiện diện, thẻ
CHÚ THÍCH Các thẻ Scents gắn với các tài nguyên nguyên tử riêng lẻ. Ngược lại, các đặc tính của tệp tài nguyên (xem các điều 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5) gắn với tệp tài nguyên nói chung.
7.6.2 Thẻ
Thẻ
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
VÍ DỤ
7.6.3 Thẻ
Thẻ
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
CHÚ THÍCH
7.6.4 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
7.6.5 Thẻ
Thẻ
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
VÍ DỤ < forLang >en
7.6.6 Thẻ
Thẻ
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
VÍ DỤ
7.6.7 Thẻ
Thẻ
Vai trò phải được quy định như giá trị của thuộc tính ‘resource’ trên
VÍ DỤ
7.6.8 Các thẻ scent khác của tệp tài nguyên từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử khác từ tài liệu thuật ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO 15836)) có thể xuất hiện như các thẻ con của
7.7 Thẻ
7.7.1 Khái quát
Thẻ
7.7.2 Thẻ con của
Thẻ
7.8 Các xem xét về an toàn
Đối với các ứng dụng và môi trường tác động mạnh đến quyền riêng tư và tính toàn vẹn, các tệp tài nguyên nên được bảo vệ bởi một mức độ an toàn phù hợp. Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng được khuyến khích xem xét việc sử dụng các dịch vụ về quyền riêng tư và tính toàn vẹn như là an toàn vận tải (ví dụ: HTTP qua TLS). Tuy nhiên, các biện pháp an toàn cụ thể không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
8.1 Khái quát
Tài nguyên tạo nhóm (ngắn gọn là “grouping”) quy định cấu trúc trình diễn của các thẻ socket giao diện người sử dụng hoặc các thẻ UIID theo kiểu trên-xuống là không thuộc mô tả socket. Trong tài nguyên tạo nhóm, các nhóm con riêng lẻ và các thẻ giao diện người sử dụng có thể xuất hiện nhiều lần (trong các nhóm cha khác nhau).
Tài nguyên tạo nhóm phải được ghi theo định dạng XML và được mã hóa trong UCS theo ISO/IEC 10646. Nó được quy định bởi thẻ
CHÚ THÍCH Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này yêu cầu ít nhất một tài nguyên tạo nhóm mỗi socket, chứa các tham chiếu đến tất cả các thẻ của nó trong đó giả sử được đưa ra cho người sử dụng xem xét nhưng không có các tham chiếu đến các thẻ của các socket hoặc UIID khác.
VÍ DỤ Tài nguyên tạo nhóm cho mô tả socket UI của bộ ổn nhiệt số
8.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích và các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tài nguyên tạo nhóm sẵn có một cách công khai bằng cách đặt tệp tài nguyên tại URI được quy định bởi thuộc tính ‘about’.
CHÚ THÍCH 2 Một phương pháp thực hành hiệu quả là sử dụng như một định danh, định danh (URI) của tệp tạo nhóm chứa tài nguyên tạo nhóm, được theo sau bởi dấu thăng ‘#’, được theo sau bởi định danh đoạn là duy nhất trong tệp tạo nhóm (xem ví dụ ở trên).
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện thì mô tả tài nguyên tạo nhóm thích hợp được gọi là “mô tả tài nguyên tạo nhóm không tên”.
Mô tả tài nguyên nguyên tử càng ổn định càng tốt. Nếu tài nguyên tạo nhóm cần được thay đổi sau khi nó được tạo sẵn cho các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên thì định danh của nó (giá trị thuộc tính ‘about’) hoặc ngày tháng sửa đổi mới nhất của tệp tạo nhóm (xem điều 9.3) nên được thay đổi.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
8.3 Thẻ
Thẻ
Mỗi thẻ
VÍ DỤ 1 Mã sau đây quy định rằng tài nguyên tạo nhóm tham chiếu các thẻ của sockethttp://example.com/bigapplicant/socket:
VÍ DỤ 2 Mã sau đây quy định rằng tài nguyên tạo nhóm tham chiếu các thẻ từ hai socket khác nhau
8.4 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ Tài nguyên tạo nhóm được sử dụng như một phần của giao diện người sử dụng bằng tiếng Anh có thể được quy định là:
Nếu thẻ
8.5 Các thẻ từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử từ tài liệu thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) (TCVN 7980 (ISO 15836)) có thểđượcsử dụng để chú thích một nhóm, nếu thích hợp. Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần như thẻ con của
Đối với các thẻ này, thuộc tính‘xsi:type’ có thể được sử dụng để định danh kiểu dữ liệu (được đưa ra là QName) sử dụng cho việc mã hóa chuỗi ký tự.
CHÚ THÍCH Tài nguyên tạo nhóm có thể chứa các đặc tính DCMI theo cùng một cách với các mô tả tài nguyên nguyên tử. Xem điều 6.8 thông qua điều 6.17 về các ví dụ.
Đối với mọi thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI mà không hiện diện trên thẻ
8.6 Thẻ
Thẻ
Nhóm chính phải được tham chiếu bởi URI của nó (như đã quy định trong IETF RFC 3986) mà được mã hóa như giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải xuất hiện một lần.
CHÚ THÍCH Nhóm tham chiếu như nhóm chính có thể ở bên trong (tức là xác định bên trong của cùng thẻ
8.7 Thẻ
Thẻ
Nhóm hội thoại theo chế độ phải được tham chiếu bởi URI của nó (như đã quy định trong IETF RFC 3986) mà được mã hóa như giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải xuất hiện một lần.
CHÚ THÍCH 1 Nhóm tham chiếu như nhóm hội thoại theo chế độ có thể ở bên trong (tức là xác định bên trong của cùng thẻ
Mọi thông báo của socket không được bao gồm trong tài nguyên tạo nhóm theo cách của các thẻ
CHÚ THÍCH 2 Điển hình, nhóm được sử dụng như hội thoại theo chế độ không được tham chiếu từ hội thoại chính hoặc mọi thành phần con của nó, bởi vì nó không được kích khởibởi thông báo khởi tạo đích hơn là bởi điều hướng khởi tạo người sử dụng.
8.8 Thẻ
8.8.1 Khái quát
Thẻ
8.8.2 Thẻ
Thẻ
Thứ tự của các thẻ
VÍ DỤ Thứ tự của các thẻ
CHÚ THÍCH 1 Tài nguyên tạo nhóm không chứa thông tin rõ ràng về việc điều hướng tuyến tính, như là được cung cấp bởi thuộc tính ‘tabindex’ của HTML. Khi điều hướng tuyến tính được cung cấp cho người sử dụng thì người cài đặt được khuyến khích xem xét cây nhóm và cây thẻ theo chiều sâu, theo sau thứ tự của các thẻ
CHÚ THÍCH 2 Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này yêu cầu rằng các tài nguyên nhãn được cung cấp cho tất cả các thẻ
CHÚ THÍCH 3 Cấu trúc của các nhóm trình diễn là số mục nhập của chúng là khía cạnh quan trọng của thiết kế giao diện người sử dụng và nên được chọn cẩn thân. Khi thiết kế giao diện người sử dụng không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn này thì cỡ menu của 5 đến 7 thẻ được tìm thấy phù hợp với nhiều hoàn cảnh sử dụng.
8.8.2.1 Thuộc tính ‘about’
Thuộc tính ‘about’ phải hiện diện trên thẻ
CHÚTHÍCH 1 Nhóm có thể được tham chiếu bởi URI của nó từ các thẻ
CHÚ THÍCH 2 Một phương pháp thực hành hiệu quả là sử dụng như một định danh, định danh (URI) tài nguyên tạo nhóm chứa nhóm, được theo sau bởi dấu thăng ‘#’, được theo sau bởi định danh đoạn là duy nhất trong tài nguyên tạo nhóm.
8.8.2.2 Thẻ
Thẻ
Nó mô tả mức độ kết dính của nhóm, tức là các thẻ của nhóm kết dính chặt chẽ với nhau mức nào liên quan đến sự kết dính của chúng với phần tử gần giống của nhóm. Các phần tử gần giống được định rõ bằng cách tuân theo cấu trúc phân cấp của thẻ
Mức độ kết dính phải được mã hóa như nội dung thẻ. Các mức độ kết dính hợp lệ là “strong”, “normal” hoặc “weak”, với các giải thích sau đây:
- “strong”: Sự kết dính rất mạnh, trừ tất cả các nhóm khác. Nói cách khác, khi xử lý nhóm này, người sử dụng không cần truy cập các nhóm khác. Nó được khuyến cáo sử dụng nhãn của nhóm khi trình bày nhóm này. Nó cũng được khuyến cáo rằng chỉ nhóm này mới được bao gồm trong một trình bày, mặc dù tuyến điều hướng đề cập đến các phần sẵn có khác của một trình bày.
- “normal”: Đây là nhóm các mục mà phù hợp với nhau. Nó được khuyến cáo sử dụng nhãn của nhóm khi trình bày nhóm này.
- “weak”: Các mục này có thể được nhóm lại với nhau nhưng không cần được định danh rõ ràng như một nhóm.
Giá trị mặc định là “normal”.
8.8.2.3 Thẻ
Thẻ
Các vòng lặp trong tài nguyên tạo nhóm không được cho phép, tức là nhóm không tự tham chiếu và cũng không tham chiếu mọi nhóm sơ khai như nhóm con.
CHÚ THÍCH Điều này không loại trừ rằng một nhóm có thể có nhiều nhóm cha, xem điều 8.1.
8.8.2.4 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các thẻ socket là các nhánh của cây tài nguyên tạo nhóm như đã mô tả bởi tài nguyên tạo nhóm.
Thẻ
CHÚ THÍCH 2 Điều này không loại trừ rằng thẻ socket có thể được chứa trong nhiều nhóm, xem điều 8.1.
8.8.2.5 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Nếu
CHÚ THÍCH 2 Nhóm có thể thêm vào thẻ khác không chứa trong (các) tập tham chiếu bằng cách sử dụng thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 3 Điều này không loại trừ rằng một tập có thể được tham chiếu từ nhiều nhóm, xem điều 8.1.
8.8.2.6 Thẻ
Thẻ
Thẻ
Tham chiếu thẻ thông báo được quy định như giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải hiện diện. Định dạng của nó phải là URI (xem IETF RFC 3986), được theo sau bởi dấu thăng ‘#’ và định danh đoạn kéo theo.
CHÚ THÍCH 1 Thông báo thường không phải một phần của điều hướng phân cấp được quy định bởi nhóm chính và các nhóm con của nó. Để bao gồm nó như một hội thoại theo chế độ được kích khởi khi thông báo hoạt động, người thực hiện cần xác định nhóm cho nó (bởi thẻ
CHÚ THÍCH 2 Nhóm theo chế độ được kích khởi bởi thông báo có thể có các tham chiếu bổ sung cho các thẻ socket (bởi các thẻ
CHÚ THÍCH 3 Việc tạo
9.1 Khái quát
Tệp tạo nhóm là một tệp chứa một hoặc nhiều tài nguyên tạo nhóm.
Tệp tạo nhóm có thể được cung cấp bởi đích (tham chiếu từ mô tả đích của nó) hoặc bởi mọi dịch vụ tài nguyên.
Tệp tạo nhóm phải có kiểu MIME “application/urc-grpsheet+xml”, nếu thích hợp (xem IETF RFC 2046). Thông số ‘charset’ (xem IETF RFC 3023) nên được sử dụng để quy định mã hóa ký tự của tệp tạo nhóm. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số ‘charset’ không hiện diện thì thủ tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0(xuất bản lần 5)”, điều4.3.3 phải được tuân theo để định rõ việc mã hóa ký tự.
Tệp tạo nhóm được ghi trong định dạng XML và được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Đối với việc mã hóa ký tự thì “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải được sử dụng.
Tầng tạo nhóm phải có các thẻ
Tệp tạo nhóm được mô tả dưới dạng các đặc tính của nó, các thẻ scent và các tài nguyên tạo nhóm đã chứa. Các đặc tính gắn với tệp tạo nhóm nói chung (ví dụ: quy định bộ xuất bản bởi
Thẻ scent của tệp tạo nhóm được kế thừa tự động bởi các tài nguyên tạo nhóm được chứa, trừ khi được quy định trên mức độ của tài nguyên tạo nhóm (xem các điều 8.3, 8.4 và 8.5).
VÍ DỤ Mã sau đây là một đoạn trích của tệp tạo nhóm cho nhiệt kế điện tử. Các định danh vùng tên được xác định trong thẻ gốc
9.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích và các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tệp tạo nhóm sẵn có một cách công khai bằng cách đặt tệp tạo nhóm tại URI được quy định bởi thuộc tính ‘about’.
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện thì tệp tạo nhóm thích hợp được gọi là tệp tạo nhóm không tên”.
CHÚ THÍCH 2 Định danh là một giá trị của thuộc tính about phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
9.3 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH
Tệp tạo nhóm càng ổn định càng tốt khi mà nó được tạo sẵn cho các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên. Tệp tạo nhóm mà được triển khai rồi thì chỉ có thể được thay đổi nếu định danh của nó (thuộc tính ‘about’) hoặc ngày tháng sửa đổi của nó được thay đổi.
9.4 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1 Nhiều lần xuất hiện được phép để cho biết sự tương thích với phiên bản tương lai của bộ tiêu chuẩn này hoặc với các hướng dẫn cài đặt khác.
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 3
9.5 Các đặc tính khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thểxảy ra:
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH Các thẻ này mô tả tầng tài tạo nhóm nói chung. Ngược lại, các thẻ scent của tệp tạo nhóm (xem điều 9.6) mô tả các tài nguyên tạo nhóm riêng lẻ trong tệp tạo nhóm và các đặc tính của chúng.
9.6 Thẻ
9.6.1 Khái quát
Thẻ
Nếu hiện diện, thẻ
CHÚ THÍCH Các thẻ scent gắn với các tài nguyên tạo nhóm. Ngược lại, các đặc tính của tệp tạo nhóm (xem các điều 9.3, 9.4 và 9.5) gắn với tệp tạo nhóm nói chung.
9.6.2 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
9.6.3 Thẻ
Thẻ
Khoảng trống giá trị cho
9.6.4 Các thẻ scent khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử từ tài liệu thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) (TCVN 7980 (ISO 15836)) có thể xuất hiện một số lần như thẻ con của
9.7 Thẻ
9.7.1 Khái quát
Thẻ
9.7.2 Các thẻ con của
Các thẻ
9.8 Các xem xét an toàn
Đối với các ứng dụng và môi trường tác động mạnh đến quyền riêng tư và tính toàn vẹn, các tệp tạo nhóm nên được bảo vệ bởi một mức độ an toàn phù hợp. Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng được khuyến khích xem xét việc sử dụng các dịch vụ về quyền riêng tư và tính toàn vẹn như là an toàn vận tải (ví dụ: HTTP qua TLS). Tuy nhiên, các biện pháp an toàn cụ thể không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn này.
Các tài nguyên trực tuyến về tệp tài nguyên và tệp tạo nhóm
Các tài nguyên trực tuyến sau đây có liên quan đến bộ tiêu chuẩn này:
- Mô tả socket giao diện người sử dụng mẫu cho bộ ổn nhiệt số: http:/www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.uis
- Tệp tạo nhóm mẫu, các định nghĩa tài nguyên tạo nhóm cho mô tả socket của bộ ổn nhiệt số:http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.gsheet
- Tệp tài nguyên mẫu, nhãn văn bản và văn bản trợ giúp ngắn cho mỗi thẻ của mô tả socket của bộ ổn nhiệt và các nhãn văn bản cho tất cả các nhóm trong tài nguyên tạo nhóm cung cấp trong tệp tạo nhóm ở trên: http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.rsheet
- Lược đồ XML với các định nghĩa cú pháp cho các tệp tài nguyên: http://openurc.org/ns/rsheet-2
- Lược đồ XML với các định nghĩa cú pháp cho các tệp tạo nhóm: http://openurc.org/ns/gsheet-2
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Guidelines for implementing Dublin Core in XML. April 2003. Dublin Core Metadata Initiative. http://dublincore.org/documents/dc-xml-guidelines/
[2] IETF RFC 2277, IETF Policy on Character Sets and Languages, January 1998, http://www.ietf.org/rfc/rfc2277.txt
[3] IETF RFC 2818. HTTP Over TLS. Internet Society, May 2000.http://tools.ietf.org/html/rfc2818
[4] IETF RFC 3066, Tags for the Identification of Languages - http://www.ietf.org/rfc/rfc3066
[5] XML Schema Part 1: Structures Second Edition. W3C Recommendation 28 October 2004. http://www.w3.org/TR/xmlschema-1/
[6] DCMI Metadata Terms, http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/
[7] IETF RFC 2046, Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types, November 1996, http://www.ietf. org/rfc/rfc2046.txt
[8] IETF RFC 3023, XML Media Types, January 2001, http://www.ietf.org/rfc/rfc3023.txt
[9] ETF RFC 3986, Uniform Resource Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005, http://www.ietf. org/rfc/rfc3986.txt
[10] W3C Recommendation: Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), W3C Recommendation 26 November 2008, http://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-20081126/
[11] W3C Recommendation: Namespaces in XML 1.0 (Third Edition), W3C Recommendation 8 December 2009, http://www.w3.org/TR/2009/REC-xml-names-20091208/
[12] W3C Recommendation: XML Schema Part 2: Datatypes Second Edition, W3C Recommendation28 October 2004, http://www.w3.org/TR/2004/REC-xmlschema-2-20041028/
[13] W3C Recommendation: XPointer Framework, W3C Recommendation 25 March 2003, http://www.w3.org/TR/2003/REC-xptr-framework-20030325/
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
5.2 Liên quan đến XML
6 Mô tả tài nguyên nguyên tử -
6.1 Khái quát
6.2 Thuộc tính‘about’
6.3 Thẻ
6.4 Thẻ
6.5 Thẻ
6.6 Thẻ
6.7 Thẻ
6.8 Thẻ
6.9 Thẻ
6.10 Thẻ
6.11 Thẻ
6.12 Thẻ
6.13 Thẻ
6.14 Thẻ
6.15 Thẻ
6.16 Thẻ
6.17 Các thẻ khác từ DCMI
7 Tệp tài nguyên -
7.2 Thuộc tính ‘about’
7.3 Thẻ
7.4 Thẻ
7.5 Các đặc tính khác của tệp tài nguyên từ DCMI
7.6 Thẻ
7.7 Thẻ
7.8 Các xem xét về an toàn
8 Tài nguyên tạo nhóm -
8.1 Khái quát
8.2 Thuộc tính ‘about’
8.3 Thẻ
8.4 Thẻ
8.5 Các thẻ từ DCMI
8.6 Thẻ
8.7 Thẻ
8.8 Thẻ
9 Tệp tạo nhóm -
9.1 Khái quát
9.2 Thuộc tính ‘about’
9.3 Thẻ
9.4 Thẻ
9.5 Các đặc tính khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
9.6 Thẻ
9.7 Thẻ
9.8 Các xem xét an toàn
Phụ lục A (Tham khảo) Các tài nguyên trực tuyến về tệp tài nguyên và tệp tạo nhóm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.