TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11469:2016
ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG -XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYDTRONG ĐƯỜNG TRẮNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Sugar and sugar products -Determination of formaldehyde in white sugar by a colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN 11469:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ICUMSA GS 2-36(2005)The determination of formaldehyde in white sugar by a colorimetric method;
TCVN 11469:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mậtong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG -XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYDTRONG ĐƯỜNG TRẮNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Sugar and sugar products -Determination of formaldehyde in white sugar by a colorimetric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu để xác định hàm lượng formaldehyd trong đường trắng.
Phương pháp này có thể xác định hàm lượng formaldehyd không lớn hơn 1,0 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Đối với sản phẩm chứa hàm lượng formaldehyd cao hơn, có thể xác định được bằng cách pha loãng dung dịchđường trắng, nếu cần.
2 Nguyên tắc
Cho thuốc thử Hantzsch (axetylaxeton trong dung dịch đệm amoni axetat - axit axetic) vào dung dịchmẫu thử. Hỗn hợp phản ứng được đặt trong nồi cách thủy ở 60 °C trong 15 min. Phản ứng xảy ra làphản ứng giữa axetylaxeton và formaldehyd tạo ra sản phẩm màu do ngưng tụ aldol liên kết ngang.Để nguội và đo độ hấp thụ của dung dịch ở 410 nm so với mẫu trắng thuốc thử.
3 Thuốc thử
CẢNH BÁO: Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các thuốc thử và các thao tác gâynguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp vàxác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích; nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước cóđộ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử Hantzsch
Cân 15,4 g amoni axetat và dùng nước chuyển hết vào bình định mức 100 ml (4.3). Không đổ đầy bình.
Để amoni axetat hòa tan hết. Thêm 0,2 ml axetyl axeton và 0,3 ml axit axetic 100 %. Thêm nước đếnvạch và trộn kỹ.
3.2 Thuốc thử II
Cân 15,4 g amoni axetat và dùng nước chuyển hết vào bình định mức 100 ml (4.3). Không đổ đầybình. Để amoni axetat hòa tan hết. Thêm 0,3 ml axit axetic 100 %. Thêm nước đến vạch và trộn kỹ.
3.3 Dung dịch chuẩn formaldehyd, 0,28 g/ml
Cân 1,252 g natri formaldehyd hydro sulfit và dùng nước chuyển hết vào bình định mức 1 000 ml (4.3),cho hòa tan hết. Thêm nước đến vạch và trộn kỹ.
Dung dịch đã chuẩn bị bền trong một tháng khi bảo quản trong trong chai màu nâu ở nhiệt độ khônglớn hơn 5 °C.
3.4 Dung dịch chuẩn formaldehyd, 0,028 g/ml
Pha loãng 10 ml dung dịch chuẩn formaldehyd (3.3) vào bình định mức 100 ml. Trộn kỹ.
Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng.
3.5 Đường trắng không chứa formaldehyd
Dùng đường trắng được sản xuất không sử dụng formaldehyd. Nói chung sacarose loại tinh khiết phântích là thích hợp nhưng nếu không có sẵn thì chuẩn bị đường kết tinh lại trong phòng thử nghiệm, sửdụng phương pháp Oldfield và Dutton[3].
Kiểm tra hàm lượng formaldehyd trong đường trắng theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này. Độhấp thụ đo được ở 410 nm cần nhỏ hơn 0,002 được tính theo 7.1.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Máy đo quang phổ, đo được ở bước sóng 410 nm.
4.2 Cuvet, có chiều dài đường quang 1 cm.
4.3 Bình định mức, dung tích 100 ml và 1 000 ml, phù hợp với loại A[2].
4.4 Ống nghiệm, dung tích 10 ml có nắp vặn, bốn ống cho mỗi phép thử.
4.5 Pipet, dung tích 0,2 ml, 0,5 ml, 1 ml, 4 ml và 10 ml phù hợp với loại A[1].
4.6 Cốc có mỏ, dung tích 200 ml.
4.7 Mặt kính đồng hồ.
4.8 Nồi cách thủy có bộ ổn nhiệt, có thể kiểm soát ở 60 °C ± 0,5 °C, có que khuấy.
4.9 Cân, có thể đọc đến 10 mg.
4.10 Cân phân tích, có thể đọc đến 1 mg hoặc đến độ chính xác cao hơn.
5 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu đường trắng.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị dung dịch đường
Cân 28,00 g mẫu thử, dùng nước chuyển hết vào bình định mức 100 ml (4.3). Thêm nước đếnsau khi hòa tan và trộn kỹ.
6.2 Hiện màu
Cho các lượng sau đây vào bốn ống nghiệm (4.4):
| Ống 1 | Ống 2 | Ống 3 | Ống 4 |
Thuốc thử Hantzsch (3.1) | 4 ml | 4 ml | - | - |
Thuốc thử II (3.2) | - | - | 4 ml | 4 ml |
Nước | - | 4 ml | - | 4 ml |
Dung dịch đường (6.1) | 4 ml | - | 4 ml | - |
Mỗi ống nghiệm chứa 8 ml. Đậy các ống nghiệm và xoay cẩn thận, không để dung dịch dính lên nắp.Đặt ống nghiệm vào nồi cách thủy có bộ ổn nhiệt (4.8) ở 60 °C trong 15 min. Lấy ống nghiệm ra và làmnguội trong nước lạnh đến 20 °C.
6.3 Đo quang phổ
Đo độ hấp thụ A của các dung dịch đã chuẩn bị (6.2) ở bước sóng 410 nm trong cuvet 1 cm (4.2) đặttrong máy đo quang phổ (4.1).
Độ hấp thụ của thuốc thử, Ar, được tính theo Công thức (1):
Ar = A1 - A2 (1)
trong đó:
A1là độ hấp thụ đo được của ống nghiệm số 1;
A2là độ hấp thụ đo được của ống nghiệm số 2.
Độ hấp thụ của đường, As, được tính theo Công thức (2):
As = A3 - A4 (2)
trong đó:
A3 là độ hấp thụ đo được của ống nghiệm số3;
A4là độ hấp thụ đo được của ống nghiệm số 4.
6.4 Phân tích các chất chuẩn
Lặp lại các bước từ 6.1 đến 6.3, thay mẫu thử (đường trắng) bằng đường trắng không chứaformaldehyd (3.5) và thêm 0 ml, 0,2 ml, 0,5 ml và 1 ml dung dịch chuẩn formaldehyd 0,028 g/ml (3.4)vào dung dịch đường trước khi thêm nước đến vạch.
Bốn mẫu này tương ứng với hàm lượng formaldehyd trên kilogam đường là 0 mg/kg, 0,2 mg/kg,0,5 mg/kg và 1,0 mg/kg.
7 Tính và biểu thị kết quả
7.1 Xác định độ hấp thụ ở bước sóng 410 nm
Độ hấp thụ của mẫu thử và mẫu chuẩn ở bước sóng 410 nm, A410, được tính theo Công thức (3):
A410 = Ar - As (3)
trong đó Ar và As lần lượt là độ hấp thụ của thuốc thử và độ hấp thụ của đường ở 410 nm (xem 6.3).
7.2 Đường chuẩn
Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ ở bước sóng 410 nm của các chất chuẩn (xem 6.4) theo hàmlượng formaldehyd trong đường.
7.3 Tính hàm lượng formaldehyd
Từ đường chuẩn (7.2), xác định hàm lượng formaldehyd theo độ hấp thụ ở bước sóng 410 nm củamẫu thử.
Kết quả được biểu thị theo miligam trên kilogam đường.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng vớimọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1 ] TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ
[2] TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
[3] Oldfield, J.F.T., Dutton, J.V. (1968). International Sugar Journal. 70, 42
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.