THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FOSETYL ALUMINIUM - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing fosetyl aluminium - Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với fosetyl aluminium kỹ thuật và các thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất fosetyl aluminium (xem Phụ lục A).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4543:1988, Thuốc trừ nấm bệnh - Kitazin 10% dạng hạt
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8050:2016, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
TCVN 8984:2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất sulfur- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3.1 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của fosetyl aluminium kỹ thuật và các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Dạng thành phẩm | Màu sắc | Trạng thái |
Fosetyl aluminium kỹ thuật (TC) | Sản phẩm có màu trắng | Sản phẩm dạng bột kết tinh không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa fosetyl aluminium (WP) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa fosetyl aluminium (WG) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi |
3.2 Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Thuốc kỹ thuật
Hàm lượng fosetyl aluminium trong thuốc kỹ thuật được công bố, không nhỏ hơn 950 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Thuốc thành phẩm
Hàm lượng fosetyl aluminium (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) trong các dạng thành phẩm phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng fosetyl aluminium trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố | Mức sai lệch cho phép | |
% (khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích) | g/kg (g/l ở 20 °C ± 2 °C) | |
Đến 2,5 | Đến 25 | ± 25 % đối với dạng không đồng nhất (WP, WG) |
Từ 2,5 đến 10 | Từ 25 đến 100 | ±10% của hàm lượng công bố |
Từ 10 đến 25 | Từ 100 đến 250 | ± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ 25 đến 50 | Từ 250 đến 500 | ± 5 % của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 | - | ± 2,5 % |
- | Lớn hơn 500 | ± 25 g/kg (g/l) |
3.3 Yêu cầu về chỉ tiêu lý-hóa
3.3.1 Thuốc kỹ thuật
3.3.1.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 7g/kg
3.3.2 Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước (WP) có chứa fosetyl aluminium
3.3.2.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 15 g/kg
3.3.2.2 ĐộpH
Trong khoảng 3 đến 5
3.3.2.3 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng fosetyl aluminium trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.3.2.4 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 mm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.3.2.5 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 2 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.2.6 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 50 ml.
3.3.2.7 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 97 % so với trước khi bảo quản và phải phù hợp với 3.3.2.2; 3.3.2.3; 3.3.2.4.
3.3.3 Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước (WG) có chứa fosetyl aluminium
3.3.3.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 10 g/kg
3.3.3.2 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng tosetyl aluminium trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.3.3.3 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 mm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.3.3.4 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.3.5 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 50 ml.
3.3.3.6 pH
Trong khoảng 3 đến 5
3.3.3.7 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.3.2; 3:3.3.3; 3.3.3.4; 3.3.3.6.
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009 .
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất fosetyl aluminium
4.2.1 Nguyên tắc
Amonium phosphite bị thủy phân trong môi trường pH = 7,3 và phản ứng với iod dư. Dùng Natrithiosulphat chuẩn độ với iod dư với chỉ thị hồ tinh bột.
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1 Dung dịch H2SO4 2N
4.2.2.2 KI(PA)
4.2.2.3 Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N (ống chuẩn)
Trước khi làm thử nghiệm cần xác định nồng độ dung dịch chuẩn Na2S2O3 theo TCVN 8984:2011
4.2.2.4 Dung dịch lod0,1N
4.2.2.5 Dung dịch phenolphtalein 1%
4.2.2.6 Dung dịch NaOH 1 N
4.2.2.7 Axit acetic băng
4.2.2.8 Hồ tinh bột, dung dịch 1%
Hòa tan 1 g tinh bột với 5 ml nước, khuấy đều, vừa thêm nước sôi vừa khuấy đến 100 ml, đun sôi vài phút cho đến khi dung dịch trong suốt, để nguội dung dịch.
4.2.3 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Bình định mức, dung tích 500 ml.
4.2.3.2 Pipet, dung tích 10 ml.
4.2.3.3 Cốc, dung tích 150ml, 2000 ml.
4.2.3.4 Bình tam giác, dung tích 250 ml.
4.2.3.5 Buret, dung tích 50 ml.
4.2.3.6 Ống đong, dung tích 100 ml, có chia độ đến 1 ml.
4.2.3.7 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
4.2.3.8 Máy đo pH.
4.2.4 Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2 Chuẩn bị dung dịch đệm pH = 7,3
Cân 100g NaOH rắn vào cốc, hoà tan với 1800ml nước cất. Hiệu chỉnh pH = 8 bằng H3PO4 đậm đặc. Để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó tiếp tục hiệu chỉnh đến pH = 7,3 ± 0,2. Thêm 30g KI và 30 ml l2 0,1 N vào, định mức đến vạch 2 lit bằng nước cất.
4.2.4.3 Xác định hàm lượng fosetyl aluminium
Dùng cân phân tích (4.2.3.7) cân mẫu thử chứa khoảng 2,5 g hoạt chất fosetyl aluminium chính xác tới 0,0001 g vào cốc 150 ml. Chuyển toàn bộ vào bình định mức 500ml, tráng cóc bằng 30-50 ml nước cất. Sau đó định mức đến vạch bằng NaOH 1 N. Lắc siêu âm cho đến khi hoạt chất tan hết hoàn toàn(dung dịch A).
Hút chính xác 10ml dung dịch A vào bình tam giác 250 ml có nút nhám, thêm 40 ml NaOH 1 N. Đun hoàn lưu trong 1 giờ. Tráng rửa ống hoàn lưu bằng 40 ml H2SO4 2 N trung hòa NaOH dư cho đến mất màu (dung dịch B).
Thêm 25 ml dung dịch đệm pH= 7,3 vào dung dịch B, lắc đều.Thêm chính xác 20 ml l2 0, 1N, đậy kín bình tam giác, lắc đều và để trong bóng tối khoảng 30 min đến 45 min.
Thêm 3 ml axit acetic băng, chuẩn độ lượng l2 dư với dung dịch Na2S2O3 0,1 N đến khi mất màu xanh bằng chỉ thị hồ tinh bột.
Làm mẫu trắng tương tự như trên.
4.2.4.4 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fosetyl aluminium trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
V1là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2dư trong mẫu, ml
V2là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2 trong mẫu trắng, ml
N là nồng độ dung dịch, Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
m là khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
4.2.4.5 Hàm lượng hoạt chất phosphite vô cơ trong mẫu
Cân lượng mẫu thử có chứa 0,8 g hoạt chất fosetyl aluminium vào cốc 150 ml. Thêm 80 ml nước cất, lắc siêu âm. Hiệu chỉnh pH = 7,3 bằng dung dịch NaOH 1 N. Chuyển toàn bộ vào bình tam giác 250 ml 10 có nút nhám, tráng cốc với một ít nước cất. Thêm 25 ml dung dịch đệm pH = 7,3 vào dung dịch trên, lắc đều. Thêm chính xác 20ml l2 0,1 N, đậy kín bình tam giác, lắc đều và để trong tối khoảng 30-45 phút. Thêm 3 ml axit acetic băng rồi chuẩn độ lượng l2 dư với dung dịch Na2S2O3 0,1 N đến khi mất màu xanh tím bằng chỉ thị hồ tinh bột. Làm mẫu trắng tương tự như trên.
Hàm lượng hoạt chất phosphite vô cơ trong mẫu, X1 biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
V3là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2dư trong mẫu trắng, ml
V4là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2dư trong mẫu xác định phosphite vô cơ, ml
N là nồng độ dung dịch, Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
m là khối lượng mẫu xác định phosphit vô cơ tính bằng gam (g);
4.3 Xác định tỷ suất lơ lửng
4.3.1 Cách tiến hành
Cân lượng mẫu thử để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2016 và bổ sung như sau: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột chất lỏng, lắc đều, chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình tam giác 250 ml và xác định khối lượng hoạt chất theo (4.2) của tiêu chuẩn này.
4.3.2 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng; Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml):
c là khối lượng hoạt chất fosetyl aluminium trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
alà hàm lượng của fosetyl aluminium trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất fosetyl aluminium trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
q = 0,2951 x (V2-V1) x N
Trong đó:
V1 là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2dư trong mẫu, ml
V2 là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N dùng để xác định lượng l2trong mẫu trắng, ml
N là nồng độ dung dịch, Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
m là khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
4.4 Xác định độ mịn, độ bọt, độ thấm ướt, độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao và hàm lượng nước
Xác định theo TCVN 8050:2016 .
4.5 Xác định độ pH
Xác định theo TCVN 4543:1988
Giới thiệu hoạt chất fosetyl aluminium
A.1 Công thức cấu tạo
A.2 Tên hoạt chất: | fosetyl aluminium |
|
| |
A.3 Tên hóa học (IUPAC): | aluminium tris-(ethylphosphonate) |
| ||
A.4 Công thức phân tử: | C6H18AIO9P3 |
|
| |
A.5 Khối lượng phân từ: | 354,14 |
|
| |
A.6 Nhiệt độ nóng chảy: | >200°C |
|
| |
A.7 Độ hòa tan (ở 20°C) trong: |
|
| ||
| Nước | 120 mg/l |
| |
| Methanol | 920mg/l |
| |
| Methylglycol | 45 g/l |
| |
| Axetonitril, ethylacetate, nhỏ hơn | 5g/l |
| |
A.8 Dạng bên ngoài: | Dạng bột màu trắng | |||
A.9 Độ bền: | Ổn định trong môi trường bảo quản bình thường | |||
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCCS 135: 2014/BVTV, Thuốc bảo vệ thực vật- Yêu cầu kỹ thuật
[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, 2014
[3] Collaborative International Pesticide analytical Council Limited, Analysis of Technical and Formulated Pesticides, CIPAC HANDBOOK, Volume D, mục 262/TC/M/3; 1988
[4] FAO Specifications and Evaluations for Agricultural Pesticides, Fosetyl aluminium, 2013
[5] Manual on development and use of FAO and WHO specifications for pesticides, 2006
[6] The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.