GỖ NHIỀU LỚP (LVL) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Laminated veneer lumber (LVL) - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 10575:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 18776:2008 và
Sửa đổi 1:2013.
TCVN 10575:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC165
Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ NHIỀU LỚP (LVL) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Laminated veneer lumber (LVL) - Specifications
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với gỗ nhiều lớp (LVL) dùng cho các mục đích chung và các ứng dụng cho kết cấu, trong điều kiện khô, điều kiện nhiệt đới khô/ẩm hoặc điều kiện độ ẩm cao/ngoài trời. Gỗ nhiều lớp (LVL) được mô tả chung cho một tổ hợp của nhiều lớp ván mỏng ghép lại với nhau bằng keo dán trong đó chiều thớ lớp ván mỏng bên ngoài và hầu hết các lớp ván mỏng khác là theo chiều dọc.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với:
- chất lượng của ván mỏng,
- độ bền dán dính,
- dung sai kích thước, và
- đặc trưng kết cấu.
Các giá trị đặc trưng sử dụng cho mục đích thiết kế phải dựa trên sự thử nghiệm và đánh giá gỗ nhiều lớp.
2.1. Yêu cầu hệ thống chất lượng
Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải được sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật đang được tiến hành sản xuất chính thức bao gồm tất cả các biến số quá trình có liên quan của hệ thống chất lượng, bao gồm:
- kiểm soát chất lượng quá trình trong nhà máy và các quy trình đánh giá nội bộ, và
- đánh giá bên ngoài đối với việc kiểm soát quy trình nhà máy và chất lượng thành phẩm.
Hệ thống phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7457 (ISO/IEC Guide 65).
2.2. Yêu cầu kỹ thuật về sản xuất
Các yêu cầu kỹ thuật về sản xuất phải đặt ra các giới hạn về tất cả các biến số có ảnh hưởng hoặc liên quan đến các tính chất của sản phẩm cuối, bao gồm:
a) vật liệu (xem Điều 5);
b) chất lượng dán dính (xem Điều 6);
c) xếp ván (trong quá trình tạo ván) (xem Điều 7);
d) quá trình sản xuất, và
e) các quá trình phụ trợ và cách xử lý (xem ví dụ Điều 10).
CHÚ THÍCH: Danh mục trên không nhằm giới hạn việc bổ sung thêm các biến số ảnh hưởng khác cần xem xét.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5694 (ISO 9427), Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
TCVN 7457 (ISO/IEC Guide 65), Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm
TCVN 8167 (ISO 21887), Độ bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm từ gỗ - Loại môi trường sử dụng
TCVN 10572-1 (ISO 10033-1), Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 1: Phương pháp thử
TCVN 10572-2 (ISO 10033-2), Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 2: Các yêu cầu
TCVN 10576 (ISO 27567), Gỗ nhiều lớp (LVL) - Đo kích thước và hình dạng - Phương pháp thử
ISO 2074, Plywood - Vocabulary (Gỗ dán - Từ vựng)
ISO 12460-1, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 1: Formaldehyde emission by the 1-cubic-metre chamber method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formandehyt phát tán - Phần 1: Phát thải formandehyt bằng phương pháp buồng đốt 1 mét khối)
ISO 12460-2, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 2: Small-scale chamber method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formandehyt phát tán - Phần 2: Phương pháp buồng đốt có kích thước nhỏ)
ISO 12460-3, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 3: Gas analysis method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formandehyt phát tán - Phần 3: Phương pháp phân tích khí)
ISO 12460-4, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 4: Desicator method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formandehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm)
ISO 16978, Wood-based panel - Determination of modulus of elasticity in bending and of bending strength (Ván gỗ nhân tạo - Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh)
ISO 16979, Wood-based panel - Determination of moisture content (Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm)
Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong ISO 2074 và các thuật ngữ sau:
4.1. Gỗ nhiều lớp (LVL) (laminated veneer lumber)
Sản phẩm do nhiều lớp ván mỏng ghép lại với nhau bằng keo dán trong đó chiều thớ của ván mỏng bên ngoài và hầu hết các ván mỏng khác là song song và theo chiều dọc.
4.2. Điều kiện khô (dry conditions)
Điều kiện trong đó LVL đạt được độ ẩm cân bằng không vượt quá 12 % chỉ trừ một vài tuần trong năm (ví dụ: nhiệt độ môi trường ở 20 oC và độ ẩm tương đối ở 65 %).
CHÚ THÍCH 1: LVL phù hợp sử dụng trong các điều kiện này được coi là phù hợp sử dụng trong loại môi trường sử dụng 1 sinh học trong TCVN 8167 (ISO 21887) .
CHÚ THÍCH 2: LVL theo các điều kiện sử dụng này là thích hợp cho ứng dụng trong nhà có không khí khô, ngoại trừ sự tiếp xúc trực tiếp lâu với nước.
4.3. Điều kiện nhiệt đới khô/ẩm (tropical-dry/humid conditions)
Điều kiện để LVL đạt được độ ẩm cân bằng không vượt quá 18 % chỉ trừ một vài tuần trong năm (chẳng hạn như nhiệt độ môi trường ở 30 oC và độ ẩm tương đối ở 85 %).
CHÚ THÍCH 1: LVL phù hợp sử dụng trong các điều kiện này được coi là phù hợp sử dụng trong loại môi trường sử dụng 1 sinh học và loại môi trường sử dụng 2 sinh học của TCVN 8167 (ISO 21887) .
CHÚ THÍCH 2: LVL theo điều kiện sử dụng này là thích hợp cho các ứng dụng bên ngoài được bảo vệ (ví dụ như có lớp phủ hoặc dưới mái nhà) nhưng cũng có khả năng chống được sự tiếp xúc với thời tiết trong thời gian ngắn (ví dụ tiếp xúc trong khi thi công). Nó cũng phù hợp để sử dụng trong nhà nơi có độ ẩm cao hơn độ ẩm của điều kiện khô được nêu ở trên.
4.4. Điều kiện độ ẩm cao/ngoài trời (high humidity/exterior conditions)
Các điều kiện có độ ẩm cân bằng cao hơn trong các điều kiện nhiệt đới khô/ẩm hoặc tiếp xúc kéo dài với thời tiết.
CHÚ THÍCH: LVL phù hợp để sử dụng trong các điều kiện này được coi là phù hợp để sử dụng trong loại môi trường sử dụng 1, 2 và 3 sinh học trong TCVN 8167 (ISO 21887).
4.5. Sử dụng cho kết cấu (structural use)
Ứng dụng chịu tải để đáp ứng được cần phải có các tính chất thiết kế kết cấu của vật liệu đáng tin cậy và dự đoán được.
Các đặc trưng sau phải là một phần của yêu cầu kỹ thuật sản xuất:
5.1. Ván mỏng
5.1.1. Quy định chung
Tại thời điểm ép ván áp dụng các yêu cầu sau:
Phải xác định được loài, nhóm loài, nhóm tính chất cơ học hoặc phương thức dự đoán đánh giá.
CHÚ THÍCH: Độ cứng lý thuyết của ván mỏng nhận được thông qua kỹ thuật điện tử đã được hiệu chuẩn hoặc các kỹ thuật khác, chẳng hạn như sóng âm, được xem xét là các phương thức dự đoán được chấp nhận.
Đối với LVL ứng dụng cho kết cấu, vị trí của ván mỏng khi xếp ván được xác định (xem Phụ lục B).
5.1.2. Loài gỗ
Bất kỳ loại gỗ nào được cho phép.
5.1.3. Chiều dày
Ván mỏng có chiều dày tối đa là 6,0 mm, trừ khi có quy định khác.
Cho phép chiều dày khác, miễn là chiều dày đó phải đáp ứng được các yêu cầu về kết cấu và khả năng làm việc đối với ứng dụng đã được dự định.
5.1.4. Chất lượng
(Cấp) chất lượng tối thiểu của mỗi mặt, mặt sau và lớp bên trong phải được quy định phù hợp với Phụ lục A.
5.1.5. Mối nối
Cho phép có các mối nối cạnh song song với thớ, có thể dán keo hoặc không.
Mối nối đầu phải được xác định trong yêu cầu kỹ thuật của sản xuất phù hợp với các loại mối nối (tức là ghép mộng, ghép ngón, ghép nối đầu hoặc loại khác), sự phân bố hình học và tần suất mối nối.
5.2. Keo dán
Keo dán sử dụng để dán dính các ván mỏng phải đảm bảo được độ bền kết dính, độ bền tự nhiên và tính nguyên vẹn cần thiết để đáp ứng các yêu cầu đối với loại dán dính như quy định trong Điều 6.
Chất lượng dán dính được xác định theo TCVN 10572-1 (ISO 10033-1) (phép thử đục) và TCVN 10572-2 (ISO 10033-2).
Sự sắp xếp các ván mỏng trong quá trình tạo ván LVL, bao gồm loại và tần suất của mối nối đầu phải được quy định phù hợp với Phụ lục B.
8. Kích thước, hình dạng và dung sai
Kích thước và dung sai áp dụng tại độ ẩm (10 ± 4) %, t rừ khi có thỏa thuận khác.
Độ ẩm phải được xác định theo ISO 16979.
8.1. Kích thước
Chiều dài, chiều rộng và chiều dày xác định theo TCVN 10576 (ISO 27567), phải được quy định, trong đó:
- Chiều dài được định nghĩa là kích thước dọc theo chiều thớ chính của ván mỏng trong LVL;
- Chiều rộng được định nghĩa là kích thước trong mặt phẳng của LVL vuông góc với chiều dài;
- Chiều dày được định nghĩa là kích thước xuyên qua LVL , vuông góc với chiều dài và chiều rộng.
CHÚ DẪN:
1. chiều dài
2. chiều rộng
3. chiều dày
4. chiều thớ chính.
Hình 1 - Kích thước của LVL
8.2. Hình dạng
Phải quy định các yêu cầu về độ vặn, vênh dọc, vênh ngang, độ vuông góc của tiết diện và vênh lòng đĩa.
Độ vặn, vênh dọc, vênh ngang, độ vuông góc của tiết diện và vênh lòng đĩa được xác định theo TCVN 10576 (ISO 27567).
8.3. Dung sai
Trừ khi có thỏa thuận khác, kích thước LVL được đo theo TCVN 10576 (ISO 27567) không được khác so với dung sai quy định/công bố, lớn hơn mức dung sai được nêu trong 8.3.1 và 8.3.2.
8.3.1. Kích thước
Dung sai về kích thước được nêu trong Bảng 1:
Bảng 1 - Dung sai về kích thước
Kích thước | Dung sai |
Chiều dày (t) | ± 5 % |
Chiều rộng (b) - | ± 1 % |
Chiều dài (L) | % |
8.3.2. Hình dạng
Dung sai về hình dạng được nêu trong Bảng 2:
Bảng 2 - Dung sai về hình dạng
Hình dạng | Dung sai |
Vênh dọc | Không vượt quá 1mm trên 1000 mm. |
Vênh ngang | Không vượt quá 1mm trên 1000 mm. |
Độ vặn (F) | Không vượt quá giá trị tính toán bởi công thức sau: Fđộ vặn Trong đó: L, b và t là chiều dài, chiều rộng và chiều dày, tính bằng milimét. |
Độ vuông góc của tiết diện | Mặt bên mặt cắt ngang hình chữ nhật danh nghĩa của LVL không được lệch so với góc vuông lớn hơn 1mm trên 50 mm. |
Vênh lòng đĩa | Không vượt quá 1mm trên 100 mm. |
9.1. Tính chất vật lý
9.1.1. Độ ẩm được xác định theo ISO 16979, nếu yêu cầu.
9.1.2. Khối lượng riêng được xác định theo TCVN 5694 (ISO 9427), nếu có yêu cầu.
9.2. Tính chất cơ học
9.2.1. Quy định chung
Trong tiêu chuẩn này, độ bền uốn và môđun đàn hồi (MOE) được xác định theo ISO 16978, nếu có yêu cầu.
9.2.2. Ứng dụng trong kết cấu
Tính chất kết cấu và khả năng phù hợp của ứng dụng đã được dự định phải được xác định bằng cách thử nghiệm kết cấu và phương pháp đánh giá đối với gỗ nhiều lớp (LVL).
Đối với mỗi một sản phẩm LVL kết cấu, các tính chất kết cấu trên cạnh và/hoặc mặt phẳng phải được xác định một cách phù hợp cho ứng dụng đã được dự định. Bảng C.1 của Phụ lục C nêu các tính chất được xác định một số ứng dụng cụ thể.
9.3. Các tính chất bổ sung
Đối với một số ứng dụng nhất định, phải có các thông tin về một số tính chất bổ sung. Một số tính chất bổ sung này được nêu trong Phụ lục D. Theo yêu cầu, thông tin về các tính chất bổ sung được yêu cầu này phải do nhà cung cấp đưa ra. Các tính chất phải được xác định theo tiêu chuẩn liên quan, nếu có. Nếu chưa có tiêu chuẩn, thì phương pháp sử dụng phải được mô tả chi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
10.1. Độ bền sinh học tự nhiên hoặc quy ước
Khi LVL dự kiến tiếp xúc bởi các tác nhân sinh học phá hoại gỗ, được định nghĩa trong TCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007), Bảng 1, LVL phải được bảo vệ tự nhiên hoặc theo cách xử lý đã được quy ước để đảm bảo các điều kiện làm việc được xem xét .
CHÚ THÍCH: Quá trình xử lý liên quan đến chế độ sấy và làm ẩm, có thể gây ra nứt ngầm và dẫn đến giảm độ bền.
Khi phải tiếp xúc dài hạn với thời tiết thì bề mặt chịu tiếp xúc của LVL với thời tiết phải được bảo vệ một cách phù hợp.
10.2. Ảnh hưởng của xử lý hóa học
Khi LVL yêu cầu phải xử lý hóa học, một số loại sản phẩm hóa chất kết hợp với các quá trình xử lý có thể ảnh hưởng đến các tính chất vật lý và kết cấu. Do đó, các ảnh hưởng có thể phải được xem xét. Phải đánh giá các ảnh hưởng độ bền của quá trình xử lý và bất kỳ chế độ sấy khô tiếp theo.
Không yêu cầu xác định sự phát tán formaldehyt của LVL được sử dụng cho các bộ phận không lộ ra ở bên trong công trình, ví dụ: các dầm lắp trong sàn, xà gỗ, ván khung. Trong trường hợp này, phải quy định rõ rằng LVL chỉ được sử dụng cho các ứng dụng đã nêu.
Không cần đánh giá sự phát tán formaldehyt đối với LVL có lớp phủ, không có lớp phủ hoặc dán bề mặt bằng keo không phát tán formaldehyt hoặc phát tán formaldehyt không đáng kể, ví dụ như isocyanate.
Nếu cần, việc xác định sự phát tán formaldehyt phải được thực hiện theo ISO 12460 -1, ISO 12460-2, ISO 12460-3 hoặc ISO 12460-4.
Mỗi một tấm LVL phải có thông tin dưới đây được ghi rõ ràng, dễ nhìn thấy, ít nhất là một nhãn, bởi nhà sản xuất, tại thời điểm sản xuất:
a) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu đã được đăng ký;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) chữ cái tương ứng với mục đích ứng dụng “S” đối với ứng dụng tron g kết cấu hoặc “NS” đối với ứng dụng chung;
d) nếu nhằm mục đích ứng dụng trong kết cấu, thương hiệu đăng ký hoặc nhẵn đăng ký, kết hợp với tài liệu được công bố, các tính chất kết cấu được nhận dạng rõ ràng để áp dụng cho sản phẩm cụ thể;
e) mọi giới hạn đối với sử dụng cuối;
f) nếu phải xử lý bằng chất bảo quản, việc dán nhãn phải theo TCVN 8167 (ISO 21887);
g) loại dán dính;
h) loại phát tán formaldehyt, khi áp dụng. Trên nhãn có thể chứa các thông tin sau:
- kích thước danh nghĩa, tính bằng milimét;
- nhãn chất lượng và giấy chứng nhận, nếu có, hoặc
- số lô hoặc ngày sản xuất để truy nguyên.
Các tài liệu khác có thể được cung cấp bởi nhà sản xuất, nếu có yêu cầu.
Bảng A.1 - Phân cấp ván mỏng
Đặc trưng/tính chất | Kích cỡ/diện tích tối đa được quy định (đặc trưng riêng) | Tối đa trên một tấm | |
1. | Mắt sống Mắt chết |
|
|
2. | Mắt rỗng |
|
|
3. | Thớ bất thường (ví dụ thớ thô ráp, thớ nghiêng, thớ đứt) |
|
|
4. | Vết nứt (dịch chuyển về một điểm) |
|
|
5. | Túi nhựa |
|
|
6. | Lỗ sâu |
|
|
7. | Nấm mục |
|
|
8. | Gỗ khuyết (không nhìn thấy trên gỗ) |
|
|
9. | Tổng số đặc trưng đã đo trên mẫu |
|
|
10. | Sửa chữa/vá |
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các đặc trưng liệt kê trong Bảng A.1 không phải là tất cả.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp không nhìn thấy bằng mắt, kỹ thuật điện tử hoặc kỹ thuật khác, ví dụ như sóng âm được dùng để thiết lập các đặc trưng của ván mỏng, ví dụ: E lý thuyết, các đặc trưng không liên quan được liệt kê trong Bảng A.1 có thể bỏ qua.
Sự sắp xếp các ván mỏng để hình thành LVL phải được quy định liên quan đến chiều dày ván mỏng; loài hoặc nhóm loài; chất lượng ván mỏng; chiều ván mỏng song song hoặc vuông góc trong LVL kết cấu, đặc trưng kết cấu (ví dụ: độ cứng lý thuyết hoặc khối lượng riêng hoặc dự định kết cấu khác); và bất kỳ các đặc trưng khác có ảnh hưởng đến đặc trưng của LVL, như kiểu và vị trí của mối nối đầu.
Phụ lục này đưa ra một ví dụ về quy trình tạo ra một LVL có 15 lớp. Phụ lục này có thể áp dụng được cho tất cả các sản phẩm LVL, bất kể số lượng các lớp. Mỗi lớp khi ghép phải bao gồm trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Xếp ván
Vị trí ván mỏng | Loại hoặc nhóm loại | Chất lượng ván mỏng | Chiều ván mỏng: song song hoặc vuông góc | Dự định kết cấu (chẳng hạn như p(E) mong đợi | Kiểu và vị trí của mối nối đầu |
Lớp mặt |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
Mặt sau |
|
|
|
|
|
Các tính chất được xác định khi sử dụng cuối
Bảng C.1 - Các tính chất được xác định khi sử dụng cuối
Mục đích ứng dụng | Độ bền và độ cứng | Độ bền mối nối | |||||||||||||
Uốn, trượt, chịu tải | Trục | Đinh | Bu- lông | Vít tự khoan | Bản táp | ||||||||||
| |||||||||||||||
Theo mặt phẳng | Theo cạnh | ft | fc | ||||||||||||
E | fb | fs | fp | E | fb | fs | fp | ||||||||
Các loại dầm nói chung chỉ sử dụng cạnh |
|
|
|
| √ | √ | √ | √ |
|
| √ | √ | √ |
| |
Ván giàn giáo hoặc ứng dụng khác bao gồm tấm phẳng uốn theo bề mặt | √ | √ | √ | √ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Sử dụng trong kết cấu nói chung | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
|
Vỉ kèo liên kết bằng đinh và bản táp |
|
|
|
| √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
| √ |
Trong đó: E = môđun đàn hồi khi uốn fb= độ bền đặc trưng khi uốn fs= độ bền đặc trưng khi trượt song song với thớ (dầm trượt) fp= độ bền đặc trưng khi nén vuông góc với thớ ft= độ bền đặc trưng khi kéo song song với thớ fc= độ bền đặc trưng khi nén song song với thớ |
Các tính chất sau được xem xét bổ sung:
Bảng D.1 - Các tính chất bổ sung
Tính chất | Tiêu chuẩn |
Ảnh hưởng của nhiệt độ |
|
Độ bền hóa chất |
|
Độ dẫn nhiệt |
|
Độ bền mài mòn |
|
Độ thấm hơi nước |
|
Các tính chất về âm thanh |
|
Môđun đàn hồi - LVL chung |
|
Độ bền uốn - LVL chung |
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8329 (ISO 16572), Kết cấu gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử các đặc tính kết cấu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
2.1. Yêu cầu hệ thống chất lượng
2.2. Yêu cầu kỹ thuật về sản xuất
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Vật liệu
5.1. Ván mỏng
5.1.1. Quy định chung
5.1.2. Loài gỗ
5.1.3. Chiều dày
5.1.4. Chất lượng
5.1.5. Mối nối
5.2. Keo dán
6. Chất lượng dán dính
7. Xếp ván (sắp xếp ván mỏng)
8. Kích thước, hình dạng và dung sai
8.1. Kích thước
8.2. Hình dạng
8.3. Dung sai
8.3.1. Kích thước
8.3.2. Hình dạng
9. Xác định các tính chất
9.1. Tính chất vật lý
9.2. Tính chất cơ học
9.2.1. Quy định chung
9.2.2. Ứng dụng trong kết cấu
9.3. Các tính chất bổ sung
10. Bảo quản và xử lý hóa học
10.1. Độ bền sinh học tự nhiên hoặc quy ước
10.2. Ảnh hưởng của xử lý hóa học
11. Sự phát tán formaldehyt
12. Ghi nhãn (nhận dạng)
Phụ lục A (quy định) Chất lượng ván mỏng
Phụ lục B (quy định) Xếp ván (sắp xếp ván mỏng)
Phụ lục C (tham khảo) Các tính chất được xác định khi sử dụng cuối
Phụ lục D (tham khảo) Các tính chất bổ sung
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.