Industrial automation systems and integration - Open technical dictionaries and their application to master data - Part 35: Query for characteristic data
Lời nói đầu
TCVN 10566-35:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22745-35:2010.
TCVN 10566-35:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN 10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn:
- TCVN 10566-1:2014 (ISO 22745-1:2010), Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 10566-2:2014 (ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng;
- TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển;
- TCVN 10566-11:2014 (ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn trình bày thuật ngữ;
- TCVN 10566-13:2014 (ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;
- TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển;
- TCVN 10566-20:2014 (ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở;
- TCVN 10566-30:2014 (ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Thể hiện hướng dẫn định danh;
- TCVN 10566-35:2014 (ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng;
- TCVN 10566-40:2014 (ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Thể hiện dữ liệu cái;
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP - TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI - PHẦN 35: TRUY VẤN ĐỐI VỚI DỮ LIỆU ĐẶC TRƯNG
Industrial automation systems and integration - Open technical dictionaries and their application to master data - Part 35: Query for characteristic data
Tiêu chuẩn này là bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-31 để quy định các yêu cầu đối với các truy vấn cho bộ TCVN 10566 theo dữ liệu cái. Mô hình khái niệm trong ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (UML). Định dạng tệp vật lý dựa trên cơ sở ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML).
Điều sau đây nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Đặc tả về mô hình khái niệm đối với các truy vấn đối với dữ liệu cái;
CHÚ THÍCH 1 Mô hình khái niệm được xác định trong ISO/TS 29002-31 và được tham chiếu với các ràng buộc trong tiêu chuẩn này.
● Đặc tả về định dạng trao đổi đối với các truy vấn đối với dữ liệu cái.
CHÚ THÍCH 2 Định dạng trao đổi được xác định trong ISO/TS 29002-31 và được tham chiếu với các ràng buộc trong tiêu chuẩn này.
Điều sau nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Đặc tả về mô hình khái niệm và định dạng trao đổi đối với dữ liệu từ điển;
CHÚ THÍCH 3 Điều này được quy định trong TCVN 10566-10.
● Đặc tả về giao diện truy vấn đối với dữ liệu từ điển;
CHÚ THÍCH 4 Điều này được quy định trong TCVN 10566-14.
● Đặc tả về mô hình khái niệm và định dạng trao đổi đối với các hướng dẫn định danh;
CHÚ THÍCH 5 Điều này được quy định trong TCVN 10566-30.
● Đặc tả về mô hình khái niệm và định dạng trao đổi đối với dữ liệu đặc trưng.
CHÚ THÍCH 6 Điều này được quy định trong TCVN 10566-40.
TCVN 10566-1 (ISO 22745-1), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản;
TCVN 10566-2 (ISO 22745-2), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 2: Từ vựng;
TCVN 10566-13 (ISO 22745-13), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;
TCVN 10566-30 (ISO/TS 22745-30), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái-Phần 30: Thể hiện hướng dẫn định danh;
TCVN 10566-40 (ISO/TS 22745-40), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái-Phần 40: Thể hiện dữ liệu cái;
ISO/TS 29002-6, Exchange of characteristic data - Phần 6: Concept dictionary terminology reference model (Trao đổi dữ liệu đặc trưng-Phần 6: Mô hình tham chiếu thuật ngữ từ điển khái niệm);
ISO/TS 29002-10, Exchange of characteristic data - Part 10: Characteristic data exchange format (Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Phần 10: Định dạng trao đổi dữ liệu đặc trưng);
ISO/TS 29002-31, Exchange of characteristic data - Part 31: Query for characteristic data (Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Phần 31: Truy vấn đối với dữ liệu đặc trưng);
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trongTCVN 10566-2.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt sau:
ASCII | Mã tiêu chuẩn Hoa kỳ đối với trao đổi thông tin (American Standard CodeforInformation Interchange) CC Lớp phù hợp (conformance class) |
DTD | Định nghĩa kiểu tài liệu (document type definition) |
HTML | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) |
IG | Hướng dẫn định danh (identification guide) |
OTD | Từ điển kỹ thuật mở (Open Technical Dictionary) |
UML | Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (Unified Modeling Language) |
UOM | Đơn vị đo lường (unit of measure) |
URI | Định danh tài nguyên đồng nhất (uniform resource identifier) |
URL | Bộ định vị tài nguyên đồng nhất (uniform resource locator) |
W3C | Hiệp hội WWW (World Wide Web Consortium) |
XML | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (Extensible Markup Language) |
5.1. Khái quát
Mô hình dữ liệu được quy định trong ISO/TS 29002-31 ở đây được kết hợp chặt chẽ bởi tham chiếu với các thay đổi được mô tả trong 5.2.
CHÚ THÍCH Căn cứ đối với các thay đổi này như sau:
Trong ISO/TS 29002-31:
● Một ngôn ngữ có thể được định danh bởi một mã ngôn ngữ ISO và tùy chọn một mã quốc gia ISO hoặc IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm biểu diễn ngôn ngữ đó;
● Môt UOM có thể được định danh bởi một mã UOM (ví dụ: "m" cho "mét") hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệmbiểu diễn UOM;
● Một tiền tệ có thể được định danh bởi mã tiền tệ ISO của nó hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm biểu diễn tiền tệ đó;
Tuy nhiên, trong TCVN 10566, một ngôn ngữ, một UOM hoặc một tiền tệ luônđược tham chiếu bởi IRDI được gán-OTD của nó và vì vậy, thuộc tính mã đó không thể được thể hiện trong một truy vấn theo tiêu chuẩn này để tham chiếu một ngôn ngữ, một UOM hoặc một tiền tệ.
5.2. Các điều chỉnh đối với các thực thể hiện có
5.2.1. string_pattern_expression (biểu đạt mẫu thức chuỗi)
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính language_code (mã ngôn ngữ) từ [0..1] sang [0..0].
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính country_code (mã quốc gia) từ [0..1] sang [0..0].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 cho yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi ngôn ngữ.
5.2.2. string_size_expression (biểu đạt kích thước chuỗi)
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính language_code (mã ngôn ngữ) từ [0..1] sang [0..0].
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính country_code (mã quốc gia) từ [0..1] sang [0..0].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 cho yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi ngôn ngữ.
5.2.3. range_expression (biểu đạt dải)
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính UOM_code (mã UOM) từ [0..1] sang [0..0].
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính currency_code (mã tiền tệ) từ [0..1] sang [0..0].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi UOM và tiền tệ.
Mọi tệp dữ liệu đối với phù hợp với tiêu chuẩn này được yêu cầu phải:
a. là XML được thiết lập tốt;
CHÚ THÍCH 1 Xem Khuyến cáo XML của W3C đối với các yêu cầu về tính hình thánh tốt.
b. là một trường hợp của một phần tử toàn cầu được xác định trong Lược đồ XML từ điển dịch vụ thuật ngữ (xem Phụ lục B) là hợp lệ theo lược đồ XML từ điển dịch vụ thuật ngữ;
CHÚ THÍCH 2 Xem Khuyến cáo về cấu trúc lược đồ XML của W3C đối với ý nghĩa về "phần tử toàn cầu" và các yêu cầu kiểm tra tính hợp lệ.
c. phù hợp với ISO/TS 29002-6;
d. thỏa mãn các yêu cầu trong Điều 5;
e. là hợp lệ theo lược đồ Schematron truy vấn đối với dữ liệu đặc trưng cho các OTD (xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 3 Xem Khuyến cáo Schematron đối với các yêu cầu về hợp lệ đối với lược đồ Schematrons.
CHÚ THÍCH 4 Xem trang web được tham chiếu trong Phụ lục C đối với thông tin về sự hợp lệ dữ liệu có sử dụng lược đồ Schematron.
Mọi trường hợp của mục nhập item (hạng mục) trong tệp dữ liệu, được xác định trong ISO/TS 29002-10, phải phù hợp với TCVN 10566-40.
CHÚ THÍCH 5 TCVN 10566-40 là bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-10.
Mọi đặc tả dữ liệu được tham chiếu trong tệp dữ liệu phải phù hợp với TCVN 10566-30.
Mọi tham chiếu với trong tệp dữ liệu cho một mục nhập từ điển khái niệm phải là một mục nhập trong một OTD để phù hợp với TCVN 10566-1.
Mọi định danh bên ngoài trong tệp dữ liệu phải phù hợp với TCVN 10566-13.
ISO/TS 29002-31 đưa ra một số các tùy chọn có thể được hỗ trợ bởi một thực thi. Các tùy chọn này được nhóm vào các lớp phù hợp sau đây:
● CC1: Truy vấn đơn giản;
● CC2: Truy vấn tham số.
Các tùy chọn về sự phù hợp được chuyển sang tiêu chuẩn này.
Để đưa ra định danh tường minh đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn TCVN 10566phần (35) xuất bản lần (1)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được mô tả trong ISO 10303-1.
Danh sách máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục này gồm một lược đồ Schematron để giới hạn lược đồ Query (Truy vấn) XML được xác định trong ISO/TS 29002-31 đối với việc sử dụng khi đang truy vấn bộ TCVN 10566 theo dữ liệu đặc trưng. Các giới này phù hợp với các giới hạn đối với mô hình dữ liệu truy vấn đưa ra trong Điều 5. Danh sách này sẵn có theo dạng máy tính có thể phiên dịch trong Bảng B.1.
Thông cáo sau đây áp dụng cho các tệp máy tính có thể phiên dịch trong Phụ lục này.
Thông cáo về việc chấp nhận và chối bỏ sau đây phải bao gồm trong tất cả các bản sao của ("Lược đồ") này và các lược đồ thu được từ lược đồ: Việc chấp nhận ở đây được thừa nhận, miễn phí vĩnh viễn, cho bất kỳ người nào có được bản sao lược đồ để sử dụng, sao chép, sửa đổi, kết hợp và phân phối miễn phí các bản sao lược đồ với các mục đích phát triển, thực thi, cài đặt và sử dụng phần mềm dựa trên cơ sở lược đồ đó và cho phép các cá nhân người được trang bị lược đồ đó có thể làm như vậy, tùy thuộc vào các điều kiện sau: LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC CUNG CẤP “NHƯ HIỆN TRẠNG”, KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ BẤT KỲ LOẠI NÀO, RÕ RÀNG HAY HÀM Ý, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH NÀO ĐÓ VÀ KHÔNG VI PHẠM. KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO MÀ TÁC GIẢ HAY NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO MỌI KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC, DÙ LÀ HÀNH ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG, SAI LẦM HOẶC CÁC HÀNH ĐỘNG KHÁC, NẢY SINH TỪ BÊN NGOÀI HOẶC TRONG VIỆC KẾT NỐI VỚI LƯỢC ĐỒ HOẶC SỬ DỤNG HAY CÁC XỬ LÝ KHÁC TRONG LƯỢC ĐỒ. Ngoài ra, mọi bản sao đã sửa đổi của Lược đồ phải bao gồm thông cáo sau: LƯỢC ĐỒ NÀY ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TỪ LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TCVN 10566-35 VÀ KHÔNG NÊN HIỂU LÀ ĐANG TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐÓ. |
Bảng B.1 - Các lược đồ XML được xác định trong tiêu chuẩn này
Mô tả | Tệp HTML | Tệp ASCII | URI | Tài liệu gốc |
Truy vấn lược đồ Schematron dữ liệu đặc trưng cho các OTD | query.sch | query.sch | urn:iso:std:iso:ts:22745:-35:ed-1:tech:schematron-schema:query | TCVN 10566-35 |
CHÚ THÍCH Đuôi mở rộng “.txt” được gắn thêm vào tên của mỗi tệp ASCII để đảm bảo rằng nó được hiển thị phù hợp trên trình duyệt web. Để sử dụng một trong các tệp này trong một phần mềm ứng dụng cần gỡ bỏ đuôi mở rộng “.txt”.
Các lược đồ trong Bảng B.1 tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp các lược đồ xác định bên ngoài được liệt kê trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Các lược đồ XML được xác định ngoài tiêu chuẩn này
Mô tả | Tệp HTML | Tệp ASCII | URI | Tài liệu gốc |
Truy vấn lược đồ XML dữ liệu đặc trưng | query.xsd | query.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-31:ed-1:tech:xml-schema:query | ISO/TS 29002-31 |
Lược đồ XML danh mục phân loại | catalogue.xsd | catalogue.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-10:ed-1:tech:xml-schema:catalogue | ISO/TS 29002-10 |
Lược đồ XML giá trị | value.xsd | value.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-10:ed-1:tech:xml-schema:value | ISO/TS 29002-10 |
Lược đồ XML định danh | identifier.xsd | identifier.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:xml-schema:identifier | ISO/TS 29002-5 |
Đoạn DTD định danh | identifier.dtd | identifier.dtd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:dtd:identifier | ISO/TS 29002-5 |
Thông tin cho các phần mềm thực thi hỗ trợ
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp để hỗ trợ phần mềm triển khai. Nếu thông tin được đưa ra, thì nó có thể được tìm thấy tại URL sau đây:
Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00035
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10303 (all parts), Industrial automation systems and integration -Product data representation and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Trao đổi và thể hiện dữ liệu sản phẩm).
[2] TCVN 10566-10, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái-Phần 10: Thể hiện từ điển.
[3] ISO/TS 29002-5, Exchange of characteristic data -Phần 5: Identification scheme (Trao đổi dữ liệu đặc trưng -Phần 5: Lược đồ định danh).
[4] ISO/IEC 8824-1, Information technology - Abstract Syntax Notation One (ASN.1) - Phần 1: Specification of basic notation (Công nghệ thông tin - Ký pháp cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1) -Phần 1: Đặc tả ký pháp cơ sở).
[5] ISO/IEC 19757-3, Information technology - Document Schema Definition Languages (DSDL) -Phần 3: Rule-based validation -Schematron (Công nghệ thông tin - Ngôn ngữ định nghĩa lược đồ tài liệu (DSDL) - Phần 3: Xác nhận hợp lệ dựa trên-quy tắc - Schematron).
[6] Extensible Markup Language (XML) 1.1 (Second Edition), 2006-08-16. World Wide Web Consortium, 2006 (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.1 (Phiên bản 2), 16-08-2006. Công-xoóc-xi- om WWW).
[7] XMLSchema - Phần 1: Structures. World Wide Web Consortium, 2004 (Lược đồ XML - Phần 1: Cấu trúc. Hiệp hội WWW).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt
5. Mô hình truy vấn
6. Yêu cầu sự phù hợp
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.