Rubber - Determination of magnesium content of field and concentrated natural rubber latex by titration
Lời nói đầu
TCVN 10528:2014 hoàn toàn tương đương ISO 11852:2011.
TCVN 10528:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CAO SU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MAGIE CỦA LATEX VƯỜN CÂY VÀ LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Rubber - Determination of magnesium content of field and concentrated natural rubber latex by titration
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng magie của latex vườn cây và latex cao su thiên nhiên cô đặc.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6315 (ISO 124), Latex, cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn.
TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151:2010 (ISO 648:2008), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Latex cao su thiên nhiên cô đặc (Natural rubber latex concentrate)
Latex cao su thiên nhiên từ Hevea brasiliensis chứa amoniac và/hoặc các chất bảo quản khác và là loại đã trải qua quá trình cô đặc nào đó.
3.2. Hàm lượng magie (Magnesium content)
Lượng magie, và cũng có thể là các kim loại kiềm thổ khác (xem Chú thích), có mặt trong mẫu latex vườn cây hoặc latex cao su thiên nhiên cô đặc.
CHÚ THÍCH: Khi amoniac được cho vào latex vườn cây, các ion canxi và magie có mặt theo các nồng độ khác nhau ở trong serum của latex bị kết tủa với mức độ lớn dưới dạng các phức amoni phosphat, các phức này từ từ lắng xuống trong cặn. Các kết quả của các phương pháp thử nghiệm được mô tả trong tiêu chuẩn này được tính theo hàm lượng magie với giả thiết magie là ion kiềm thổ hóa trị 2 duy nhất còn lại trong latex sau khi cặn được loại bỏ, điều này không hoàn toàn đúng. Các ion canxi cũng có mặt, đôi khi ở những lượng đáng kể.
4.1. Nguyên lý
Latex được ly tâm ở gia tốc từ 2 500 m/s2(250g) đến 5 000 m/s2(500g), sử dụng máy ly tâm phòng thử nghiệm, trong thời gian 3 min. Một lượng latex thu được đã biết, không có cặn, được pha loãng bằng nước, và hàm lượng magie còn lại có mặt trong latex được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với muối dinatri của axit etylendiamintetraacetic (EDTA.Na2) có mặt của chất đệm và chỉ thị Eriochrom Black T.
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho latex vườn cây được bảo quản bằng amoniac hoặc bằng sự kết hợp của amoniac và formaldehyt, trong đó hàm lượng amoniac theo chuẩn độ không nhỏ hơn 0,2 % latex. Phương pháp xác định tổng nồng độ của các ion kiềm thổ hóa trị 2 còn lại trong latex sau khi loại bỏ cặn, và nồng độ này được lấy là hàm lượng magie.
Hàm lượng magie có thể được biểu thị dưới dạng phần trăm của khối lượng của latex hoặc theo milligam trên kilôgam latex.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
4.2.1. Máy ly tâm phòng thử nghiệm, có khả năng tạo ra gia tốc từ 2 500 m/s2(250 g) đến 5 000 m/s2(500 g).
4.2.2. Ống ly tâm, mỗi ống có dung tích ít nhất là 50 cm3.
4.2.3. Máy đo pH, được trang bị điện cực thủy tinh và điện cực calomen bão hòa dạng ống ngoài hoặc dạng đĩa nung kết và có khả năng đo đến 0,1 đơn vị pH. Hiệu chuẩn máy đo pH bằng cách sử dụng các dung dịch đệm có pH 4,00, 7,00 và 10,00.
4.2.4. Buret, có dung tích 10 cm3hoặc 50 cm3, phù hợp với yêu cầu trong TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005), loại A.
4.2.5. Cân, có độ chính xác đến 0,1 mg.
4.2.6. Pipet định mức, có dung tích 10 cm3, phù hợp với yêu cầu trong TCVN 7151:2010 (ISO 648:2008), loại A.
4.3. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử cấp tinh khiết phân tích được công nhận và nước khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.3.1. Dung dịch magie sulfat, 0,005 M.
3
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.