Packaging of winding wires – Part 4-2: Methods of test – Containers made from thermoplastic material for taper barrelled delivery spools
Lời nói đầu
TCVN 10520-4-2:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 60264-4-2:1992 và Sửa đổi 1:2003;
TCVN 10520-4-2:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN 10520 (IEC 60264), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến bao gói của dây quấn. Trong dãy có ba nhóm:
1) Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm (TCVN 7917 (IEC 60851));
2) Qui định đối với loại dây quấn cụ thể (TCVN 7675 (IEC 60317));
3) Bao gói của dây quấn (TCVN 10520 (IEC 60264)).
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10520 (IEC 60264) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 10520-1:2014 (IEC 60264-1:1968, amd 1:2009), Bao gói của dây quấn - Phần 1: Vật chứa dùng cho dây quấn tròn
2) TCVN 10520-2-1:2014 (IEC 60264-2-1:1989, amd 1:2003), Bao gói của dây quấn - Phần 2-1: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ – Kích thước cơ bản
3) TCVN 10520-2-2:2014 (IEC 60264-2-2:1990, amd 1:2003), Bao gói của dây quấn - Phần 2-2: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ - Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn dây sử dụng nhiều lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
4) TCVN 10520-2-3:2014 (IEC 60264-2-3:1990, amd 1:2003), Bao gói của dây quấn - Phần 2-3: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ - Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn dây sử dụng một lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
5) TCVN 10520-3-1:2014 (IEC 60264-3-1:2009), Bao gói của dây quấn - Phần 3-1: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Kích thước cơ bản
6) TCVN 10520-3-2:2014 (IEC 60264-3-2:1999), Bao gói của dây quấn - Phần 3-2: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn dây sử dụng nhiều lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
7) TCVN 10520-3-3:2014 (IEC 60264-3-3:1990, amd 1:2003), Bao gói của dây quấn - Phần 3-3: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn dây sử dụng một lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
8) TCVN 10520-3-4:2014 (IEC 60264-3-4:1999), Bao gói của dây quấn - Phần 3-4: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Kích thước cơ bản của vật chứa ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn
9) TCVN 10520-3-5:2014 (IEC 60264-3-5:1999), Bao gói của dây quấn - Phần 3-5: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Yêu cầu kỹ thuật đối với vật chứa ống quấn dây làm từ vật liệu nhiệt dẻo
10) TCVN 10520-4-1:2014 (IEC 60264-4-1:2009), Bao gói của dây quấn - Phần 4-1: Phương pháp thử – Ống quấn dây phân phối làm từ vật liệu nhiệt dẻo
11) TCVN 10520-4-2:2014 (IEC 60264-4-2:1992, amd 1:2003), Bao gói của dây quấn - Phần 4-2: Phương pháp thử – Vật chứa làm từ vật liệu nhiệt dẻo dùng cho ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn
12) TCVN 10520-5-1:2014 (IEC 60264-5-1:2009), Bao gói của dây quấn - Phần 5-1: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón – Kích thước cơ bản
13) TCVN 10520-5-2:2014 (IEC 60264-5-2:2001), Bao gói của dây quấn - Phần 5-2: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón – Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn dây sử dụng nhiều lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
BAO GÓI CỦA DÂY QUẤN – PHẦN 4-2: PHƯƠNG PHÁP THỬ – VẬT CHỨA LÀM TỪ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO DUNG CHO ỐNG QUẤN DÂY PHÂN PHỐI CÓ TANG QUẤN HÌNH CÔN
Packaging of winding wires – Part 4-2: Methods of test – Containers made from thermoplastic material for taper barrelled delivery spools
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đối với vật chứa làm từ vật liệu nhiệt dẻo dùng cho ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn.
Tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 10520-3-4:2014 (IEC 60264-3-4:1990), Bao gói của dây quấn – Phần 3-4: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn – Kích thước cơ bản của vật chứa dùng cho ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn
3. Lưu ý chung về phương pháp thử
Nếu không có quy định nào khác, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện trong phạm vi nhiệt độ từ 15 oC đến 35 oC và độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75 %.
Trong trường hợp có nghi ngờ, ống quấn dây phải được ổn định trước ở nhiệt độ (23 ± 2) oC trong 24 h.
4. Sự không đồng đều của vật chứa
Bề mặt, màu và kết cấu phải được kiểm tra bằng mắt.
Nhãn vật chứa phải được kiểm tra bằng mắt.
Khối lượng vật chứa phải được kiểm soát bằng thiết bị có thang đo có thể chỉ thị khối lượng và dung sai quy định.
Kích thước vật chứa phải được kiểm tra bằng cách sử dụng dụng cụ đo thích hợp.
Vật chứa phải được ổn định trong thời gian 2 h trong lò có lưu thông không khí cưỡng bức ở nhiệt độ quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Vật chứa được để nguội về nhiệt độ phòng trước khi kiểm tra kích thước như quy định ở Điều 7.
Vật chứa phải được ổn định trong thời gian 24 h trong môi trường nước có nhiệt độ (30 ± 3) oC. Sau khi lấy ra khỏi nước, kiểm tra kích thước như quy định ở Điều 7.
10.1 Ở nhiệt độ phòng
Sau khi ổn định trong thời gian tối thiểu là 24 h ở nhiệt độ (20 ± 5) oC, vật chứa phải được mang tải trong 72 h như thể hiện ở Hình 1. Tải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Tải có bề mặt nhẵn và có đường kính tối thiểu như được cho đối với kích thước liên quan d1 trong TCVN 10520-3-4 (IEC 60264-3-4).
Sau khi lấy tải ra, kiểm tra kích thước như quy định ở Điều 7.
10.2 Ở nhiệt độ nâng cao
Vật chứa phải được mang tải theo 10.1, sau đó được gia nhiệt như minh họa ở Hình 1. Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt giữa góc α và khoảng cách “a” phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Sau khi đạt đến nhiệt độ quy định của bề mặt, vật chứa phải được giữ ở nhiệt độ này trong 8 h. Sau đó, ngắt điện các bóng đèn và làm nguội vật chứa chịu tải về nhiệt độ phòng.
Sau khi lấy tải ra, vật chứa phải được kiểm tra độ biến dạng.
11.1 Ở nhiệt độ phòng
Sau khi ổn định vật chứa trong thời gian tối thiểu là 24 h ở nhiệt độ (20 ± 5) oC, búa phải được thả để đập vào vách của vật chứa như minh họa ở Hình 2.
Khối lượng búa và các kích thước h1, h2 và h3 phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
11.2 Ở nhiệt độ thấp
Sau khi ổn định trong thời gian 24 h ở nhiệt độ quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan, vật chứa phải được thử ngay lập tức như minh họa ở Hình 2.
Khối lượng búa và các kích thước h1, h2 và h3 phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Vật nặng (6) phải được đặt ở giữa đáy vật chứa (xem Hình 3). Khối lượng vật nặng phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Đáy vật chứa sau đó phải được khóa lại (5).
CHÚ THÍCH: Cơ cấu khóa thể hiện ở Hình 3 chỉ là ví dụ mà không nhằm thể hiện kết cấu cụ thể.
Cơ cấu nâng vật chứa (4) phải được treo lên một thiết bị thích hợp (1) bằng dây thừng (2). Cơ cấu nâng vật chứa và thiết bị nâng được nối với nhau. Sau đó, vật chứa phải được nâng đến độ cao lớn hơn quy định để cho phép vật chứa rơi không gặp trở ngại.
Hình 1 – Thiết bị thử khả năng chịu tải ở nhiệt độ nâng cao
Hình 2 – Thiết bị thử va đập
Hình 3 – Thiết bị dùng cho cơ cấu nâng
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Lưu ý chung về thử nghiệm
4. Sự không đồng đều của vật chứa
5. Ghi nhãn vật chứa
6. Khối lượng vật chứa
7. Kích thước vật chứa
8. Thử nghiệm nhiệt độ cao
9. Thử ẩm
10. Thử khả năng chịu tải
11. Thử va đập
12. Thử cơ cấu nâng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.