Rotary cut veneer
Lời nói đầu
TCVN 10316:2015 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo tiêu chuẩn LY/T1599-2002 - Rotary cut veneer, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ván bóc là loại vật liệu chủ yếu được sử dụng trong sản xuất một số loại ván nhân tạo, bất kể là giao dịch trong nước hay quốc tế, thì ván bóc đều được coi là một loại thương phẩm độc lập. Để thuận tiện cho quá trình sản xuất và buôn bán, tiêu chuẩn này được căn cứ vào trình độ sản xuất của các doanh nghiệp trong nước, có tham chiếu theo một số tiêu chuẩn quốc tế liên quan, ván bóc dùng làm ván mặt được phân thành 5 cấp (I, II, III, IV, V) và ván bóc dùng làm lớp lõi được phân thành 2 cấp (I và II).
VÁN BÓC
Rotary cut veneer
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại ván mỏng dùng trong sản xuất ván dán, LVL, ván gỗ ghép.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có)”;
TCVN 7756-2: 2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độvuông góc và độ thẳng cạnh;
TCVN 7756-3: 2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Lỗ và đường hang (Worm (or borer) holes, worm channels)
Các loại lỗ hoặc rãnh do côn trùng đục, khoét gỗ tạo thành.
3.2. Vết hằn do thực vật sống ký sinh tạo nên (Marks of vines or parasitc plants)
Vết hằn do rễ cây dây leo hoặc thực vật ký sinh ăn sâu vào phần gỗ mà tạo thành những nhómrãnh nhỏ bên trong gỗ.
3.3. Gỗ lỗi tâm (False heartwood)
Phần gỗ ở tâm bị nấm, mục gây hại làm cho màu sắc sẫm lại, trông giống như lõi gỗ.
3.4. Vết hằn dao (Knife mark)
Vết xuấthiện trên bề mặt ván bóc do dao bóc bị cùn hoặc lưỡi dao bị mẻ tạo ra.
3.5. Vết ố màu (Stain)
Các vết xuất hiện trên bề mặt ván bóc do các chất màu, chất bẩn, dầu nhựa hoặc các loại hóa chất tạo thành.
4.1.Phân loại theo loại gỗ
a) Ván bóc từ gỗ cây lá rộng;
b) Ván bóc từ gỗ cây lá kim.
4.2.Phân loại theo công dụng
a) Ván bóc dùng làm lớp mặt;
b) Ván bóc dùng làm lớp sau;
c) Ván bóc dùng làm lớp lõi:
5.1.Yêu cầu về nguyên liệu
Tất cả các loại gỗ đáp ứng yêu cầu tạo ra ván bóc.
5.2.Kích thước và sai số cho phép
Kích thước và sai số cho phép của ván bóc phải phù hợp theo các quy định trong Bảng 1.
5.3.Độ ẩm
5.3.1.Độ ẩm của ván bóc dùng làm lớp mặt không được lớn hơn 16 %.
5.3.2.Độ ẩm của ván bóc dùng làm lớp lõi không được lớn hơn 12 %.
Bảng 1 - Kích thước và sai số cho phép của ván bóc
Đơn vị tính bằng milimét
Chỉ tiêu | Kích thước | Sai số cho phép |
1. Chiều dày | 0,55 ÷ 0,65 0,66 ÷ 1,00 | ± 0,03 ± 0,04 |
1,01 ÷ 1,60 | ± 0,06 | |
1,61 ÷ 2,00 | ± 0,08 | |
2,01 ÷ 3,20 | ± 0,10 | |
2. Chiều rộng | 2 540 | + 20 |
1 270 | - 5 | |
970 | + 15 | |
850 | - 5 | |
3. Chiều dài | 2 540 |
|
2 235 | + 5 | |
1 930 | - 10 | |
1 270 | ± 5 | |
CHÚ THÍCH: 1) Các tấm ván bóc phải đảm bảo “bốn góc vuông”; với ván bóc có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 2 235 mm, sai số giữa các đường chéo góc không được lớn hơn 20 mm; với ván có chiều dài nhỏ hơn 2 235 mm, sai số giữa các đường chéo góc không được lớn hơn 10 mm. 2) Các tấm ván bóc có kích thước khác theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán. |
5.4.Khuyết tật ngoại quan
Với ván bóc làm ván mặt từ gỗ cây lá rộng, khuyết tật ngoại quan được phân thành 5 cấp (I, II, II, IV và V) như quy định trong Bảng 2; ván bóc từ gỗ cây lá kim được phân thành 4 cấp (I, II, III và IV) như quy định trong Bảng 3. Với ván bóc dùng làm lớp lõi, khuyết tật ngoại quan được phân thành 2 cấp (I và II) như quy định trong Bảng 4.
Tất cả các loại ván được phép có mối ghép nối theo chiều dọc hoặc nghiêng so với chiều dọc thớ. Các mối ghép nối yêu cầu phải bằng phẳng và kín.
Bảng 2 - Yêu cầu về khuyết tật ngoại quan của ván bóc từ gỗ cây lá rộng
Tên khuyết tật | Mức cho phép theo cấp chất lượng | |||||||||
I | II | III | IV | V | ||||||
1. Mắt kim | Đường kính lớn nhất không quá 2 mm, số lượng không hạn chế | Cho phép | ||||||||
2. Mắt sống | Đường kính lớn nhất không quá 5 mm, số lượng nhiều nhất 5 mắt, mắt không được phép bị nứt | Đường kính lớn nhất không quá 50 mm, số lượng không hạn chế, mắt cho phép có vết nứt nhỏ | Cho phép | |||||||
3. Mắt chết | Đường kính không lớn hơn 4 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không quá 2 mắt, đường kính nhỏ hơn 2 mm không tính | Đường kính không hơn hơn 6 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không lớn hơn3 mắt, đường kínhnhỏ hơn4 mm không tính | Đường kính không lớn hơn 15 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không lớn hơn 4 mắt | Đường kính dài nhất không lớn hơn 30 mm, số lượng không hạn chế. | Có thông qua vá, số lượng không hạn chế | |||||
4. Lỗ thủng | Không cho phép | Đường kính không lớn hơn 5 mm, số lượng không vượt quá 4 lỗ, đường kính từ 2 mm trở xuống không tính | Đường kính không lớn hơn 8 mm, số lượng không vượt quá 8 lỗ, nếu không tạo thành dạng mắt sàng thì không hạn chế | Đường kính không lớn hơn 20 mm, không tạo thành dạng mắt sàng thì không hạn chế | ||||||
5. Vết nứt | Vết nứt kín cho phép 2 vết, chiều dài tổng không vượt quá 200 mm | Chiều rộng không lớn hơn 1,5 mm, chiều dài không lớn hơn 400 mm, số lượng không quá 4 vết, vết nứt kín nhỏ cho phép bị biến màu đen nhẹ | Chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 600 mm, số lượng không quá 4 vết, cho phép bị biến màu đen nhẹ | Vết nứt có chiều rộng lớn hơn 5 mm thì cần tiến hành hiệu chỉnh nhẹ | ||||||
6. Kẹp vỏ và vết nhựa | Không cho phép | Chiều rộng không lớn hơn 4 mm, chiều dài không lớn hơn 50 mm mỗi m2 bề mặt, cho phép 2 vết | Cho phép | |||||||
7. Gỗ có kết cấu dị thường | Cho phép các vết rất nhẹ | Cho phép các vết nhẹ | Nếu gỗ có kết cấu dị thường làm bề mặt thô ráp thì cần loại bỏ lông gỗ | Cho phép | ||||||
8. Lỗ mọt và khuyết tật dothực vật ký sinh tạo ra | Cho phép lỗ mọt đơn có đường kính không lớn hơn 2 mm, số lượng không quá 3 lỗ trên mỗi m2 ván bóc, phân bố không tập trung | Lỗ phân tán có đường kính không lớn hơn 2 mm, trên mỗi m2 không vượt quá 8 lỗ. Nếu là dạng rãnh nhỏ thì chiều rộng rãnh không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 10 mm, số lượng không vượt quá 8 rãnh trên mỗi m2 bề mặt ván bóc, không được phân bố tập trung | Lỗ mọt có đường kính không lớn hơn 4 mm, không phân bố tập trung, trên mỗi m2 bề mặt ván không có quá 15 lỗ; nếu là dạng rãnh nhỏ thì chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 15 mm, không phân bố tập trung, mỗi m2 bề mặt ván cho phép đến 15 rãnh | Lỗ mọt có đường kính không lớn hơn 5 mm; nếu dạng rãnh nhỏ thì chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 50 mm, không phân bố tập trung, số lượng không hạn chế | Cho phép | |||||
9. Vếtônhiễm | Không cho phép | Cho phép các vết ô nhiễm không lớn hơn 3 % bề mặt và không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính | Cho phép các vết ô nhiễm không lớn hơn 5 % bề mặt và không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính | |||||||
10. Vết mục | Không cho phép | Cho phép các vết mục mới không ảnh hưởng đến độ bền | ||||||||
11. Vết xước | Không cho phép | Cho phép vết xước nhẹ không xuyên qua ván, tổng diện tích các vết xước không lớn hơn 1 % diện tích mặt ván | Cho phép vết xước nhẹ - không xuyên qua ván, tổng diện tích các vết xước không lớn hơn 2 % diện tích mặt ván | Không xuyên qua ván đều cho phép | ||||||
12. Ghép ván | Không cho phép | Cho phép 2 mối ghép*), khe hở vết ghép không vượt quá 1,5 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài của ván, miếng ván được vá ghép phải có màu sắc, vân thớ, chiều dày đồng nhất | Không hạn chế mối ghép; loại gỗ, màu sắc, chiều dày, vân thớ của ván được vá cơ bản đồng nhất; độ rộng khe hở khi ghép vá không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài ván | |||||||
13. Vết ố màu | Không cho phép | Cho phép rất nhẹ,không vượt quá 5 % diện tích mặt ván | Cho phép rất nhẹ,không vượt quá 30 % diện tích mặt ván | Cho phép | ||||||
14. Vết dao | Không cho phép | Rất nhẹ, không rõ | Cho phép vết hằn dao rất nhẹ, sờ tay không có cảm giác rõ ràng | Cho phép vết hằn dao nhẹ, sờ tay hơi có cảm giác | ||||||
15. Vá ván | Không cho phép | Màu sắc, vân thớ và chiều dày của miếng vá phải đồng nhất với bề mặt ván, miếng vá phải vừa, độ rộng khe hở khi vá không được lớn hơn 1 mm, chiều dài của một miếng vá không vượt quá 600 mm, tổng chiều dài của các miếng vá không lớn hơn 1 200 mm, tổng số lượng miếng vá không lớn hơn 5, các miếng vá không tập trung | Cho phép | |||||||
*) 2 mối ghép là chỉ 3 tấm ván bóc được thông qua 2 mối ghép nối để hợp với nhau thành 1 tấm lớn. | ||||||||||
CHÚ THÍCH: 1) Ván loại IV và V thường được dùng làm ván sau; 2) Mắt chết bị bong ra thì được tính theo lỗ thủng. | ||||||||||
Bảng 3 - Yêu cầu chất lượng ngoại quan của ván bóc từ gỗ cây lá kim
Tên khuyết tật | Mức cho phép theo cấp chất lượng | |||||
I | II | III | IV | |||
1. Mắt kim | Cho phép | Cho phép | Cho phép | Cho phép | ||
2. Mắt sống, mắt nửa sống, mắt chết | Đường kính mắt sống không lớn hơn 25 mm, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 15 mm, số lượng cho phép không vượt quá 5 mắt trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Đường kính mắt sống không lớn hơn 45 mm, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 20 mm, số lượng cho phép không vượt quá 8 mắt trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Đường kính mắt sống không hạn chế, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 30 mm, số lượng không hạn chế | Cho phép | ||
3. Vết nứt (không tính vết ghép nối) | Chiều rộng một vết nứt không lớn hơn 1,5 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 20 % chiều dài ván, cho phép nhiều nhất 2 vết nứt trên 1 m chiều rộng ván bóc | Chiều rộng một vết nứt không lớn hơn 3 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 30 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế | Chiều rộng một vết nứt không vượt quá 4 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 30 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế | Chiều rộng một vết nứt không vượt quá 6 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 40 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế | ||
4. Kẹp vỏ, vết nhựa | Chiều dài của một vết không lớn hơn 30 mm, số lượng nhiều nhất là 2 vết trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Chiều dài của một vết không lớn hơn 100 mm (nhỏ hơn 30 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 4 vết trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Chiều dài của một vết không lớn hơn 120 mm, số lượng không hạn chế | Cho phép | ||
5. Gỗ có kết cấu dị thường | Cho phép | Cho phép | Cho phép | Cho phép | ||
6. Lỗ thủng,lỗ mọt, lỗ khâu khi ghép ván | Đường kính một lỗ không lớn hơn 3 mm, số lượng nhiều nhất là 1 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Đường kính một lỗ không lớn hơn 5 mm (nhỏ hơn 3 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 5 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Đường kính một lỗ không lớn hơn 10 mm (nhỏ hơn 5 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 10 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc | Đường kính một lỗ không lớn hơn 20 mm, không tạo thành dạng lưới sàng thì không hạn chế số lượng | ||
7. Vết mục | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép | ||
8. Vết ố màu | Không cho phép | Cho phép không vượt quá 5 % diện tích mặt ván bóc | Cho phép | Cho phép | ||
9. Vết xước | Cho phép vết xước nhẹ, tổng diện tích các vết xước không vượt quá 3 % diện tích mặt ván bóc | Cho phép tổng diện tích các vết xước không vượt quá 10 % diện tích mặt ván, không được xuyên thủng ván | Cho phép tổng diện tích các vết xước không vượt quá 20 % diện tích mặt ván, không được xuyên thủng ván | Các vết xước không xuyên thủng ván thì không hạn chế | ||
10. Khe hở khi nối ván | Không cho phép | Khe hở không lớn hơn 1,0 mm | Khe hở không lớn hơn 1,5 mm | Khe hở không lớn hơn 2,0 mm | ||
11. Vá ván | Không cho phép | Cho phép 3 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không lớn hơn 1 % diện tích bề mặt ván, khe hở khi vá không lớn hơn 0,5 mm | Cho phép 5 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không lớn hơn 5 % diện tích bề mặt ván, khe hở khi vá không lớn hơn 1 mm | Cho phép 10 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không hạn chế, khe hở khi vá không lớn hơn 1,5 mm | ||
CHÚ THÍCH: Ván loại I, II và III thường được sử dụng làm ván mặt, ván loại IV thường dùng làm ván sau. | ||||||
Bảng 4 -Yêu cầu chất lượng ngoại quan của ván bóc dùng làm lớp lõi
Tên khuyết tật | Mức cho phép theo cấp chất lượng | |
I | II | |
1. Mắt sống | Cho phép | Cho phép |
2. Mắt chết, lỗ thủng | Cho phép đường kính không lớn hơn 3 mm, phân bố không tập trung | Mắt chết đã bị bong, lỗ thủng đường kính cho phép không lớn hơn 25 mm, số lượng không hạn chế, bắt buộc phải tiến hành vá |
3. Vết mục | Không cho phép | Cho phép có vết mục không ảnh hưởng đến độ bền của gỗ |
4. Lộn vỏ, vết nhựa | Không cho phép | Vết nhẹ, không ảnh hưởng đến độ bền dán dính thì cho phép số lượng không hạn chế |
5. Vết nứt | Độ rộng vết nứt không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 10 % chiều dài của ván, số lượng không vượt quá 2 vết trên mỗi mét chiều rộng ván bóc | Độ rộng vết nứt không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài của ván, số lượng không hạn chế |
6. Vết xước | Cho phép các vết nhẹ, không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính, tổng diện tích các vết xước không vượt quá 3 % diện tích bề mặt ván bóc | Cho phép các vết nhẹ, tay sờ hơi cảm giác được, không xuyên thủng ván, không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính, tổng diện tích các vết xước không vượt quá 5 % diện tích bề mặt ván bóc |
7. Vết dao | Không cho phép | Tay sờ không rõ cảm giác thì cho phép |
8. Vết ố màu | Ảnh hưởng đến chất lượng dán dính thì không cho phép | Ảnh hưởng đến chất lượng dán dính thì không cho phép |
9. Vết vá | Không cho phép | Cho phép có vết vá, nhưng các mối vá phải chắc chắn, mối vá chỉ cho phép sử dụng băng keo, băng keo không được dán chồng lên nhau |
10. Ghép ván mỏng | Với ván bóc có chiều rộng nhỏ hơn 850 mm: không cho phép có mối ghép; trong trường hợp ghép: các loại ván ghép phải cùng loại gỗ và chiều dày. | |
CHÚ THÍCH Những yêu cầu về chất lượng ngoại quan khác của ván bóc dùng cho lớp lõi thì được căn cứ theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán. |
6.1. Xác định chiều dày
6.1.1.Thiết bị, dụng cụ
- Panme có phạm vi đo từ 0 mm đến 25 mm, độ chính xác 0,01 mm.
6.1.2.Cách tiến hành
Tại trung điểm 4 cạnh biên của mẫu ván, tiến hành đo ở vị trí cách đường biên (10 ÷ 20) mm, độ chính xác khi đo là 0,01 mm. Chú ý tránh những vị trí gỗ có cấu tạo đặc thù.
6.1.3.Biểu thị kết quả
Giá trị trung bình của 4 điểm đo, độ chính xác là 0,01 mm, được lấy làm giá trị chiều dày cho tấm ván bóc đó. Sai số giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ở 4 điểm đo không được vượt quá tổng giá trị tuyệt đối của sai số cho phép.
6.2.Xác định chiều dài và chiều rộng theo TCVN 7756-2-2007.
6.3.Xác định độ ẩm theo TCVN 7756-3-2007.
7.1.Nhà sản xuất cần dựa theo những yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này để tiến hành kiểm tra các tấm ván bóc, đồng thời tiến hành phân cấp ván bóc dựa theo chất lượng ngoại quan.
7.2.Khi tiến hành kiểm tra ván bóc cho lô sản phẩm thì cần tiến hành theo những quy định sau:
7.2.1.Phân cấp chất lượng theo ngoại quan được lấy mẫu một lần như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Phương án lấy mẫu kiểm tra cấp chất lượng ngoại quan ván bóc
Phạm vi lô sản phẩm | Số mẫu | Hệ số phán đoán hợp quy cách | Hệ số phán đoán không hợp quy cách | Số mẫu hợp quy cách |
51 ÷ 90 | 13 | 1 | 2 | 12 |
91 ÷ 150 | 20 | 2 | 3 | 18 |
151 ÷ 280 | 32 | 3 | 4 | 29 |
281 ÷ 500 | 50 | 5 | 6 | 45 |
501 ÷ 1 200 | 80 | 7 | 8 | 73 |
1 201 ÷ 3 200 | 125 | 10 | 11 | 115 |
3 201 ÷ 10 000 | 200 | 14 | 15 | 186 |
10 001 ÷ 35 000 | 315 | 21 | 22 | 294 |
35 001 ÷ 150 000 | 500 | 21 | 22 | 479 |
7.2.2.Độ ẩm và kích thước được lấy mẫu kiểm tra một lần, như trong Bảng 6.
Bảng 6 - Phương án lấy mẫu kiểm tra độ ẩm và kích thước của ván bóc
Phạm vi lô sản phẩm | Số mẫu | Hệ số phán đoán hợp quy cách | Hệ số phán đoán không hợp quy cách | Số mẫu hợp quy cách |
51 ÷ 90 | 5 | 1 | 2 | 4 |
91 ÷ 150 | 8 | 1 | 2 | 7 |
151 ÷ 280 | 13 | 2 | 3 | 11 |
281÷ 500 | 13 | 2 | 3 | 11 |
501 ÷ 1 200 | 20 | 3 | 4 | 17 |
1 201 ÷ 3 200 | 32 | 5 | 6 | 27 |
3 201 ÷ 10 000 | 32 | 5 | 6 | 27 |
10 001 ÷ 35 000 | 50 | 7 | 8 | 43 |
35 001 ÷ 150 000 | 80 | 10 | 11 | 70 |
7.3.Sản phẩm đều thông qua kiểm tra về chất lượng ngoại quan, kích thước và độ ẩm hợp quy cách thì lô sản phẩm đó đạt quy cách, nếu trong số các chỉ tiêu kiểm tra có một chỉ tiêu không hợp quy cách thì lô sản phẩm đó được coi là không đạt quy cách. Nhà sản xuất cần tiến hành kiểm tra lại toàn bộ lô sản phẩm không đạt quy cách, hoặc xử lý giảm cấp chất lượng.
7.4.Ván bóc được tính theo m3, sai số cho phép không được tính vào đó, khi tính toán với một lượng lớn ván bóc thì độ chính xác là 0,001 m3, cũng có thể được tính theo tấm ván bóc hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.
7.5.Ván bóc khi xuất xưởng cần phải có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất.Cần ghi rõ về loại gỗ, kích thước, độ ẩm và cấp chất lượng của ván bóc.
8. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
8.1.Ghi nhãn
Trên bao bì sau khi đóng gói cần ghi nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
- tên và địa chỉ nhà sản xuất;
- tên sản phẩm;
- cấp chất lượng;
- kích thước;
- số lượng;
- số hiệu lô sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
8.2.Bao gói
Ván bóc cần được phân theo loại gỗ, cấp chất lượng và kích thước để tiến hành đóng gói. Ván được đóng gói phải bằng phẳng, chắc chắn. Tránh làm hư hỏng ván trong quá trình đóng gói.
8.3.Vận chuyển và bảo quản
Trong quá trình vận chuyển và bảo quản ván bóc không được làm cho ván bị ướt hoặc bị nhiễm bẩn, tránh bị tổn thương cơ giới trong quá trình vận chuyển ván.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1.Phạm vi áp dụng
2.Tài liệu viện dẫn
3.Thuật ngữ và định nghĩa
4.Phân loại
5.Yêu cầu kỹ thuật
6.Phương pháp thử
7.Quy tắc kiểm tra
8.Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.