Information technology – UPnP Device Architecture - Part 6-17: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol - User Operating Mode Service
Lời nói đầu
TCVN 10176-6-17:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-17:2008
TCVN 10176-6-17:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn gốc quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:
- TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết bị hệ thống.
- TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng.
- TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển.
- TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC 29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt
- TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC 29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt.
- TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà
- TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt
- TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ
- TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC 29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ
- TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP - PHẦN 6-17: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - DỊCH VỤ CHẾ ĐỘ NGƯỜI SỬ DỤNG
Information technology – UPnP Device Architecture - Part 6-17: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol - User Operating Mode Service
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0.
Dịch vụ này cho phép chức năng sau đây:
· Thay đổi và đọc các chế độ người sử dụng của hệ thống HVAC.
2. Xác định mô hình hóa dịch vụ
Kiểu dịch vụ sau đây nhận diện dịch vụ phù hợp với mẫu:
Urn:schemas-upnp-org:service:HVAC_UserOperatingMode:1
Bảng 1 – Các biến trạng thái
Tên biến | Yêu cầu hoặc tùy chọn | Kiểu dữ liệu | Giá trị cho phép1 | Giá trị mặc định1 | Đơn vị |
ModeTarget (chế độ mục tiêu) | Yêu cầu | String | Xem bảng | Không có thông tin | Không có sẵn |
ModeStatus (trạng thái chế độ) | Yêu cầu | String | Xem bảng | Không có thông tin | Không có thông tin |
Name (tên) | Tùy chọn | String |
| Chuỗi có độ dài = 0 | Không có sẵn |
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo tiêu chuẩn | TBD | TBD | TBD | TBD |
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn 1 Cần có các giá trị liệt kê trong cột này. Để quy định các giá trị tùy chọn theo tiêu chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu trường hợp cụ thể của bảng thích hợp dưới đây. |
Bảng 2 – Giá trị cho phép đối với ModeTarget
Giá trị | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Tắt | Yêu cầu |
Bật chế độ sưởi | Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai |
Bật chế độ làm mát | Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai |
Thay đổi tự động | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi phụ | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi tiết kiệm | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp | Tùy chọn |
Bật chế độ làm mát phụ | Tùy chọn |
Bật chế độ làm mát tiết kiệm | Tùy chọn |
Bảo vệ toàn nhà | Tùy chọn |
Chế độ tiết kiệm năng lượng | Tùy chọn |
Nhà cung cấp xác định | Yêu cầu |
Nhà cung cấp xác định | Tùy chọn |
Bảng 3 – Khoảng giá trị cho phép đối với ModeStatus
Giá trị | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Tắt | Yêu cầu |
Trong dải chết | Yêu cầu |
Bật chế độ sưởi | Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai |
Bật chế độ làm mát | Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai |
Thay đổi tự động | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi phụ | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi tiết kiệm | Tùy chọn |
Bật chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp | Tùy chọn |
Bật chế độ làm mát phụ | Tùy chọn |
Bật chế độ làm mát tiết kiệm | Tùy chọn |
Bảo vệ toà nhà | Tùy chọn |
Chế độ sưởi tiết kiệm năng lượng | Tùy chọn |
Chế độ làm mát tiết kiệm năng lượng | Tùy chọn |
Nhà cung cấp xác định | Yêu cầu |
Nhà cung cấp xác định | Tùy chọn |
2.2.1. ModeTarget
Đưa ra chế độ vận hành mục tiêu của hệ thống HVAC. Các giá trị của chế độ do nhà sản xuất thiết lập.
2.2.2. ModeStatus
Đưa ra chế độ vận hành hiện thời của hệ thống HVAC. Các giá trị của chế độ do nhà cung cấp thiết lập.
2.2.3. Name
Biến tùy chọn này có thể được sử dụng để có được tên hoặc vị trí thuận lợi cho thiết bị này.
2.2.4. Mối quan hệ giữa các biến trạng thái
ModeTarget cung cấp một biến cho điểm điều khiển để yêu cầu chế độ mới. ModeStatus là giá trị của chế độ hiện thời. Hai biến trạng thái này có thể khác nhau.
Chế độ mục tiêu “thay đổi tự động” cho phép ModeStatus thay đổi giữa chế độ sưởi và chế độ làm mát tùy thuộc theo yêu cầu.
Bảng 4 – Lập sự kiện và điều tiết
Tên biến | Được lập sự kiện | Sự kiện đã điều tiết | (Tỉ lệ sự kiện tối đa)1 | Liên kết | (Delta tối thiểu mỗi sự kiện)2 |
Name | Có | Không | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
ModeTarget | Có | Không | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
ModeStatus | Có | Không | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD |
1 xác định bởi N, ở đó tỉ lệ=(sự kiện)/(N giây) 2(N)* (bước khoảng giá trị cho phép) |
2.3.1. Mô hình sự kiện
Bảng 5 – Mô hình sự kiện
Tên biến | Các yêu cầu UI | Các yêu cầu không đồng bộ | Các thỏa thuận chức năng và tỉ lệ tối đa | Đánh giá tỉ lệ tối đa | Lý do không được lập sự kiện |
Name | Cần thiết cho UI |
|
| Chỉ mục đích cài đặt | Không có sẵn |
ModeTarget | Cần thiết cho UI |
|
| Rất thấp | Không có sẵn |
ModeStatus | Cần thiết cho UI |
|
| Rất thấp | Không có sẵn |
Bảng 6 – Danh sách hoạt động
Tên | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
SetModeTarget (đặt chế độ mục tiêu) | Yêu cầu |
GetModeTarget (nhận chế độ mục tiêu) | Tùy chọn |
GetModeStatus (nhận trạng thái chế độ) | Tùy chọn |
GetName (nhận tên) Tùy chọn | Tùy chọn |
SetName (đặt tên) | Tùy chọn |
Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo tiêu chuẩn |
2.4.1. SetModeTarget
Thay đổi chế độ vận hành của quạt hoặc hệ thống quạt HVAC.
2.4.1.1. Các đối số
Bảng 7 – Các đối số cho SetModeTarget
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewModeTarget (chế độ mục tiêu mới) | IN | Chế độ mục tiêu |
2.4.1.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.1.3. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Chế độ mục tiêu thay đổi thành NewTarget
2.4.1.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
700 | Chế độ không sẵn có | Chế độ yêu cầu không sẵn có |
2.4.2. GetModeTarget
Cung cấp thông tin về chế độ cho các điểm điều khiển hoặc các thiết bị khác.
Bảng 8 – Các đối số cho GetModeTarget
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentModeTarget (chế độ mục tiêu hiện thời) | OUTR | ModeTarget |
R là giá trị trả về |
2.4.2.1. Phụ thuộc và trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào ModeTarget.
2.4.2.2. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.2.3. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.3. GetModeStatus
Nhận trạng thái chế độ hiện thời.
2.4.3.1. Các đối số
Bảng 9 – Các đối số cho GetModeStatus
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentModeStatus (trạng thái chế độ hiện thời) | OUTR | ModeStatus |
R là giá trị trả về |
2.4.3.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào ModeStatus
2.4.3.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin
2.4.3.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.4. GetName
Cung cấp giá trị của biến Name cho điểm điều khiển hoặc thiết bị UPnP khác.
2.4.4.1. Các đối số
Bảng 10 – Các đối số cho GetName
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentName (tên hiện thời) | OUTR | Name |
R là giá trị trả về |
2.4.4.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào biến Name
2.4.4.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin
2.4.4.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.5. SetName
Cung cấp giá trị mới cho biến Name.
2.4.5.1. Các đối số
Bảng 11 – Các đối số cho SetName
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewName (tên mới) | In | Name |
2.4.5.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.5.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Thay đổi giá trị của biến Name
2.4.5.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.6. Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt
Để thuận lợi hóa cho việc chứng nhận, các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được đưa vào trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu tên đối với các hoạt động không theo tiêu chuẩn (xem phần mô tả).
2.4.7. Mối quan hệ giữa các hoạt động
Không có thông tin.
2.4.8. Mã lỗi chung
Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi đặc trưng nhất sẽ được trả về.
Bảng 12 – Mã lỗi chung
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
401 | Hoạt động không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
402 | Đối số không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
404 | Biến không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
501 | Hoạt động thất bại | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển |
600-699 | TBD | Các các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP |
701-799 |
| Các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP |
800-899 | TBD | (quy định bởi nhà cung cấp UPnP) |
Dịch vụ này cho phép điểm điều khiển đặt và quan sát chế độ vận hành của hệ thống HVAC. Các chế độ vận hành dành riêng là:
· Tắt – hệ thống không hoạt động.
· Trong dải chết – hệ thống hoạt động nhưng không ở chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát.
· Sưởi – điều khiển điểm đặt chế độ sưởi.
· Làm mát – điều khiển điểm đặt chế độ làm mát.
· Thay đổi tự động – sưởi hoặc làm mát phụ thuộc vào yêu cầu và các điểm đặt.
· Chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp – thường sử dụng với các máy bơm nhiệt để cung cấp nhiệt từ nguồn thứ cấp
· Bật chế độ sưởi phụ xem “chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp”
· Chế độ làm mát phụ - sử dụng khi cơ chế làm mát thứ cấp luôn sẵn có.
· Bật chế độ sưởi tiết kiệm – điều khiển điểm đặt chế độ sưởi sao cho ít hơn điểm đặt nhiệt độ của chế độ sưởi hiện thời. Giá trị đenta là giá trị phụ thuộc vào cài đặt.
· Bật chế độ làm mát tiết kiệm – điều khiển điểm đặt chế độ làm mát sao cho nhiều hơn điểm đặt nhiệt độ của chế độ sưởi hiện thời. Giá trị đenta là giá trị phụ thuộc vào cài đặt.
· Bảo vệ tòa nhà – điều khiển nhiệt độ mặc định nhằm giữ cho ống dẫn nước và các vật cố định không bị đóng băng.
· Tiết kiệm năng lượng – điều khiển nhiệt độ mặc định sao cho ít hơn (đối với chế độ sưởi) hoặc nhiều hơn (đối với chế độ làm mát) so với nhiệt độ thường trong nhà.
Các nhà cung cấp và các nhà địa lý sử dụng các chế độ vận hành khác nhau. Dịch vụ này cho phép các nhà cung cấp cài đặt một tập con các giá trị của chế độ dành riêng.
< / argument>
< / argumentList>
< / action>
< /argument>
< /argument>
Các khai báo cho các hoạt động khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)
Bật chế độ sưởi hoặc bật chế độ làm mát hoặc cả hai cho biết các biến cần có
Các biến trạng thái sau đây là tùy chọn
Bật chế độ sưởi hoặc bật chế độ làm mát hoặc cả hai cho biết các biến cần có
Các biến trạng thái sau đây là tùy chọn
Các khai báo cho các biến trạng thái khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)
Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:
· Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0
· Các định nghĩa dịch vụ có trong Điều 2 của tiêu chuẩn này
· Mô tả dịch vụ XML có trong Điều 3 của tiêu chuẩn này
· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: HVAC_UserOperationMode1.xml
· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP:
HVAC_UserOperationMode1.SystaxTests.xml
Bộ kiểm tra không bao gồm các phương thức kiểm tra ngữ nghĩa bởi vì các phương thức kiểm tra này không cung cấp mức liên tác cao hơn.
(Tham khảo)
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP | Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 Thiết bị cơ sở UPnP Kiến trúc âm thanh và hình ảnh Thiết bị kết xuất media Thiết bị máy chủ media Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh Dịch vụ quản lý kết nối Dịch vụ thư mục nội dung Dịch vụ kiểm soát kết xuất Thiết bị kết xuất media mức 2 Dịch vụ máy chủ media mức 2 Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 Ghi chép định kỳ mức 2 Thiết bị camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số Dịch vụ cài đặt camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số Thiết bị hệ thống HVAC Thiết bị điều nhiệt theo vùng – HVAC Thiết bị van điều khiển Dịch vụ chế độ quạt – HVAC Dịch vụ tốc độ quạt Dịch vụ trạng thái tòa nhà Dịch vụ lịch biểu điểm đặt – HVAC Dịch vụ cảm biến nhiệt độ Dịch vụ đặt nhiệt độ Dịch vụ chế độ người sử dụng – HVAC Thiết bị đèn báo nhị phân Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn Dịch vụ chỉnh độ sáng Dịch vụ chuyển mạch Thiết bị cổng Internet Thiết bị mạng LAN Thiết bị mạng WAN Thiết bị kết nối mạng WAN Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 Dịch vụ xác thực liên kết Dịch vụ máy chủ truy cập Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN | (ISO/IEC 29341-1) (ISO/IEC 29341-2) (ISO/IEC 29341-3-1) (ISO/IEC 29341-3-2) (ISO/IEC 29341-3-3) (ISO/IEC 29341-3-10) (ISO/IEC 29341-3-11) (ISO/IEC 29341-3-12) (ISO/IEC 29341-3-13) (ISO/IEC 29341-4-2) (ISO/IEC 29341-4-3) (ISO/IEC 29341-4-4) (ISO/IEC 29341-4-10) (ISO/IEC 29341-4-11) (ISO/IEC 29341-4-12) (ISO/IEC 29341-4-13) (ISO/IEC 29341-4-14) (ISO/IEC 29341-5-1) (ISO/IEC 29341-5-10) (ISO/IEC 29341-5-11) (ISO/IEC 29341-5-12) TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) (ISO/IEC 29341-8-1) (ISO/IEC 29341-8-2) (ISO/IEC 29341-8-3) (ISO/IEC 29341-8-4) (ISO/IEC 29341-8-5) (ISO/IEC 29341-8-10) (ISO/IEC 29341-8-11) (ISO/IEC 29341-8-12) (ISO/IEC 29341-8-13) (ISO/IEC 29341-8-14) (ISO/IEC 29341-8-15) (ISO/IEC 29341-8-16) |
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN Dịch vụ kết nối IP mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN Dịch vụ cấu hình mạng WLAN Thiết bị máy in Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 Dịch vụ hoạt động ngoài Dịch vụ nạp Dịch vụ in cơ bản Dịch vụ quét hình Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 Dịch vụ thiết bị QoS Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS Kiến trúc QoS mức 2 Các lược đồ QoS Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa Thiết bị sever giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ sever giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ an ninh cho thiết bị Dịch vụ điều khiển an ninh | (ISO/IEC 29341-8-17) (ISO/IEC 29341-8-18) (ISO/IEC 29341-8-19) (ISO/IEC 29341-8-20) (ISO/IEC 29341-8-21) (ISO/IEC 29341-9-1) (ISO/IEC 29341-9-2) (ISO/IEC 29341-9-10) (ISO/IEC 29341-9-11) (ISO/IEC 29341-9-12) (ISO/IEC 29341-9-13) (ISO/IEC 29341-10-1) (ISO/IEC 29341-10-10) (ISO/IEC 29341-10-11) (ISO/IEC 29341-10-12) (ISO/IEC 29341-11-1) (ISO/IEC 29341-11-2) (ISO/IEC 29341-11-10) (ISO/IEC 29341-11-11) (ISO/IEC 29341-11-12) (ISO/IEC 29341-12-1) (ISO/IEC 29341-12-2) (ISO/IEC 29341-12-10) (ISO/IEC 29341-12-11) (ISO/IEC 29341-13-10) (ISO/IEC 29341-13-11) |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Xác định mô hình hóa dịch vụ
2.1. Kiểu dịch vụ
2.2. Các biến trạng thái
2.3. Lập sự kiện và điều tiết
2.4. Các hoạt động
2.5. Lý thuyết vận hành
3. Mô tả dịch vụ bằng XML
4. Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.