TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10131-3:2013
ISO 8851-3:2004
BƠ-XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG) - PHẦN 3: TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
Butter- Determination of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) -Part 3: Calculation offat content
TCVN 10131-3:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8851-3:2004;
TCVN 10131-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10131 (ISO 8851), Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) gồm các phần sau:
TCVN 10131-1:2013 (ISO 8851-1:2004), Phần 1: Xác định độ ẩm;
TCVN 10131-2:2013 (ISO 8851-2:2004), Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo;
TCVN 10131-3:2013 (ISO 8851-3:2004), Phần 3: Tính hàm lượng chất béo.
BƠ-XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ KHÔNG BÉO VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG) - PHẦN 3: TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
Butter- Determination of moisture, non-fat solids and fat contents (Routine methods) -Part 3: Calculation offat content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính hàm lượng chất béo của bơ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thi áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10131-1 (ISO 8851-1), Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) - Phần 1: Xác định độ ẩm
TCVN 10131-2 (ISO 8851-2), Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng) - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng chất béo (fat content)
Phần khối lượng của các chất tính được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất béo được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Hàm lượng chất béo được tính bằng cách lấy 100 % trừ đi hàm lượng các chất xác định được theo các quy trình quy định trong TCVN 10131-1 (ISO 8851-1) và TCVN 10131-2 (ISO 8851-2).
5. Tính và biểu thị kết quả
5.1. Tính kết quả
Hàm lượng chất béo, wf, tính theo công thức sau:
wf= 100 % - (wm + ws) %
Trong đó:
wf là hàm lượng chất béo của mẫu thử được sử dụng trong các phép xác định tiến hành theo TCVN 10131-1 (ISO 8851-1) và TCVN 10131-2 (ISO 8851-2), tính bằng phần trăm khối lượng (%);
wm là độ ẩm của mẫu thử thu được theo TCVN 10131-1 (ISO 8851-1), tính bằng phần trăm khối lượng (%), được biểu thị đến hai chữ số thập phân;
ws là hàm lượng chất khô không béo của cùng mẫu thử được dùng trong phép xác định độ ẩm theo TCVN 10131-1 (ISO 8851-1), thu được theo TCVN 10131-2 (ISO 8851-2), tính bằng phần trăm khối lượng (%), được biểu thị đến hai chữ số thập phân.
5.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả thử đến một chữ số thập phân.
6. Độ chụm
6.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị riêng rẽ thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm trong TCVN 10131-1 (ISO 8851-1) và TCVN 10131-2 (ISO 8851-2) được dùng để tính độ chụm của phương pháp này. Các chi tiết được nêu trong Phụ lục A.
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
6.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích vả sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,35 %.
6.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,54 %.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Các kết quả thu được từ hai nghiên cứu cộng tác [4], [5] được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Ngoài ra, phép phân tích tổng hợp được thực hiện để ước tính các giá trị độ chụm chung về độ lặp lại và độ tái lập theo công thức sau [5]:
Trong đó:
Xp là giá trị ước tính chung về độ lặp lại hoặc độ tái lập;
Xi là giá trị ước tính thứ i của độ lặp lại hoặc độ tái lập trong mỗi nghiên cứu cộng tác;
Vi là số bậc tự do tương ứng với giá trị ước tính Xi.
Bảng A.1 - Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu | Tài liệu tham khảo | Số phòng thử nghiệm | Giá trị trung bình | rb %a | Rc %a | RSD(r)d % | RSD(R)e % |
Bơ mặn Ammix | [4] | 8 | 81,62 | 0,42 | 0,58 | 0,18 | 0,25 |
Bơ nhạt Ammix | [4] | 8 | 81,89 | 0,38 | 0,56 | 0,16 | 0,24 |
Bơ không mặn Fritz | [4] | 8 | 81,63 | 0,28 | 0,60 | 0,12 | 0,26 |
Bơ mặn Fritz | [4] | 8 | 82,56 | 0,29 | 0,48 | 0,13 | 0,21 |
Bơ mặn Fritz | [4] | 8 | 81,19 | 0,35 | 0,62 | 0,15 | 0,27 |
Bơ mặn Fritz | [4] | 8 | 82,92 | 0,65 | 0,68 | 0,28 | 0,29 |
Bơ không mặn Fritz | [4] | 8 | 81,63 | 0,34 | 0,62 | 0,15 | 0,27 |
Bơ mặn Fritz | [5] | 8 | 81,50 | 0,11 | 0,37 | 0,05 | 0,16 |
Bơ không mặn Fritz | [5] | 8 | 82,91 | 0,27 | 0,48 | 0,12 | 0,21 |
Bơ mặn Fritz | [5] | 8 | 81,71 | 0,52 | 0,92 | 0,23 | 0,40 |
Bơ mặn Fritz | [5] | 8 | 81,21 | 0,41 | 0,46 | 0,18 | 0,20 |
Bơ mặn Fritz | [5] | 8 | 81,03 | 0,18 | 0,34 | 0,08 | 0,15 |
Bơ mặn Ammix | [5] | 8 | 81,30 | 0,17 | 0,36 | 0,08 | 0,16 |
Bơ nhạt Ammix | [5] | 8 | 81,97 | 0,26 | 0,45 | 0,11 | 0,19 |
Bơ mặn Ammix | [5] | 8 | 81,58 | 0,24 | 0,48 | 0,11 | 0,21 |
a Phần khối lượng. b Giới hạn lặp lại (2,8 sr). c Giới hạn tái lập (2,8 sR). d Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại. e Độ lệch chuẩn tương đối tái lập. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1 ] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[4] EVERS, J.M.; CRAWFORD, R.A.; WIGHTMAN, L.M. and KISSLING, R.C. Routine methods for the determination of solids-not-fat, moisture and fat (by difference) in butter - robustness, bias and precision. International Dairy Journal, 11(3), 2001 pp. 127-136
[5] EVERS, J.M., CRAWFORD, R.A. and KISSLING, R.C. Determination of moisture, solids-not-fat and fat-by-difference in butter using routine methods according to ISO 8851|IDF 191 - an international collaborative study and a meta-analysis. International Dairy Journal. 13(1), 2003, pp 55-65
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.