CHAI CHỨA KHÍ - REN TRỤ ĐỂ NỐI VAN VỚI CHAI CHỨA KHÍ - PHẦN 2: CALIP KIỂM TRA
Gas cylinders - Parallel threads for connection of valves to gas cylinders - Part 2: Gauge inspection
Lời nói đầu
TCVN 10117-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15245-2:2001.
TCVN 10117-2:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10117:2013 (ISO 15245:2001), Chai chứa khí - Ren trụ để nối van với chai chứa khí bao gồm hai phần:
- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật;
- Phần 2: Calip kiểm tra.
CHAI CHỨA KHÍ - REN TRỤ ĐỂ NỐI VAN VỚI CHAI CHỨA KHÍ - PHẦN 2: CALIP KIỂM TRA
Gas cylinders - Parallel threads for connection of valves to gas cylinders - Part 2: Gauge inspection
Tiêu chuẩn này quy định loại, kích thước và nguyên tắc sử dụng các calip được dùng cùng với các hệ thống bít kín của ren trụ đã quy định trong TCVN 10117 -1 (ISO 15245-1).
Bản thân các ren được đo kiểm bằng các calip qua (GO) và không qua (NOTGO) như đã quy định trong kiến nghị của ISO 1502.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2246-1 (ISO 68-1), Rent ISO thông dụng - Profin gốc - Phần 1: Ren hệ mét.
TCVN 10117-1 (ISO 15245-1), Chai chứa khí - Ren trụ để nối van với chai chứa khí - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật.
ISO 724, ISO general-purpose metric screw threads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét ISO thông dụng - Kích thước cơ bản).
Các thuật ngữ và định nghĩa chung về đo kiểm ren trụ được cho trong ISO 1502.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Calip nút trơn qua và không qua (GO and NOTGO plain plug gauges)
3.1.1. Calip qua (GO gauges)
Calip được thiết kế để tiến vào hoặc đi qua một chi tiết để chứng nhận rằng chi tiết có kích thước và dung sai ở trong phạm vi đúng theo quy định.
CHÚ THÍCH : Không tiến vào hoặc đi qua được chi tiết được kiểm là lý do để loại bỏ chi tiết.
3.1.2. Calip không qua (NOTGO gauges)
Calip được thiết kế để không tiến vào hoặc đi qua chi tiết được kiểm nếu chi tiết có kích thước và dung sai vượt ra ngoài phạm vi đúng theo quy định.
CHÚ THÍCH 1: Tiến vào hoặc đi qua chi tiết được kiểm là lý do để loại bỏ chi tiết.
CHÚ THÍCH 2: Cả hai calip qua và không qua được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của chi tiết được kiểm.
3.2. Calip kiểm chiều sâu rãnh bít kín (recess depth plug gauge)
Calip nút trơn và không qua dùng để kiểm chiều sâu của rãnh bít kín.
Xem Hình 1.
3.3. Calip nút kiểm đường kính rãnh bít kín (recess diameter plug gauge)
Calip nút trơn dùng để kiểm đường kính của rãnh bít kín.
Xem Hình 2.
3.4. Calip nút kiểm đoạn thoát dao ren (thread relied plug gauge)
Calip nút trơn và không qua dùng để kiểm các kích thước của đoạn thoát dao ren.
Xem Hình 3.
4.1. Vật liệu
Tất cả các calip phải được chế tạo bằng vật liệu có độ bền, độ ổn định và độ cứng thích hợp.
4.2. Rrofin ren
Profin ren phải phù hợp với prôfin gốc của ren vít hệ mét [xem TCVN 2246-1 (ISO 68-1)] có góc 60°.
Dạng ren và các kích thước chiều cao ren vuông góc với đường trục của ren.
4.3. Chiều quay của ren
Ren của chai phải là ren phải sao cho khi được quay theo chiều kim đồng hồ nó sẽ di chuyển ra xa người quan sát.
4.4. Bước ren
Các bước ren dùng cho ren chai chứa khí như sau:
- M18: 1,5 mm (xem ISO 724);
- M25: 2 mm (xem ISO 724);
- M30: 2 mm (xem ISO 724).
Các yêu cầu về kích thước được cho trong các Bảng 1 đến 3 áp dụng cho các calip được giới thiệu trên các Hình 1 đến 3.
Tất cả các kích thước được tính bằng milimét.
Các kích thước không quy định phải do nhà sản xuất calip lựa chọn.
6. Calip kiểm tra (nghiệm thu)
Ba calip nút trơn điển hình được giới thiệu trên các Hình 1 đến 3 và các kích thước và dung sai của chúng được cho trong các Bảng 1 đến 3.
Hình 1 - Calip nút kiểm chiều sâu rãnh bít kín (calip số 1)
Bảng 1 - Các kích thước của calip kiểm chiều sâu rãnh bít kín
Cỡ ren | Các kích thước | ||
B 0 -0,05 | F 0 - 0,014 | K + 0,01 | |
M18 x 1,5 | 23,5 | 2,3 | 0,4 |
M25 x 2 | 32,1 | 3,2 | 0,5 |
M30 x 2 | 37,1 | 3,2 | 0,5 |
Hình 2 - Calip nút kiểm đường kính rãnh bít kín (calip số 2)
Bảng 2 - Các kích thước của calip nút kiểm đường kính rãnh bít kín
Cỡ ren | Các kích thước | ||
B + 0,013 + 0,007 | F ± 0,03 | K ± 0,01 | |
M18 x 1,5 | 23,83 | 1,8 | 0,97 |
M25 x 2 | 32,53 | 2,5 | 1,43 |
M30 x 2 | 37,53 | 2,5 | 1,43 |
CHÚ DẪN:
1 Không qua (NOTGO).
2 Qua (GO).
Hình 3 - Calip nút kiểm đoạn thoát dao ren (calip số 3)
Bảng 3 - Các kích thước của calip nút kiểm đoạn thoát dao ren
Cỡ ren | Các kích thước | ||||
B 0 -0,05 | C + 0,021 + 0,012 | H 0 - 0,009 | E 0 - 0,025 | F ± 0,03 | |
M18 x 1,5 | 23,5 | 18,33 | 18,63 | 6 | 1,5 |
M25 x 2 | 32,1 | 25,33 | 25,63 | 7 | 2,16 |
M30 x 2 | 37,1 | 30,33 | 30,63 | 8,5 | 2,16 |
7. Sử dụng calip kiểm tra (nghiệm thu)
7.1. Calip trơn
Calip trơn phải được lắp vào vị trí trong vùng được đo kiểm - Không được sử dụng lực quá mạnh.
7.2. Các chuẩn mức chấp nhận hoặc loại bỏ cho sử dụng calip nút
Khả năng chấp nhận khi đo được xác định bởi vị trí của mặt phẳng tại miệng cổ chai so với các bề mặt kiểm tra của calip.
Kích thước phải được xem là chấp nhận được khi đo nếu mặt phẳng này bằng mặt với hoặc ở vào giữa các bề mặt kiểm tra của calip khi lắp calip vào rãnh bít kín (xem Hình 4).
8. Thẩm tra các calip kiểm tra (nghiệm thu)
a Các bề mặt kiểm tra.
b Mặt phẳng chuẩn của chai.
Hình 4 - Sử dụng calip nút
8. Thẩm tra các calip kiểm tra (nghiệm thu)
8.1. Quy định chung
Trong quá trình sử dụng, các calip kiểm tra sẽ bị mòn và có thể bị hư hỏng. Người sử dụng phải bảo đảm các calip được kiểm tra xem xét thường xuyên để xác minh rằng chúng vẫn còn ở trong phạm vi các kích thước quy định. Tần suất yêu cầu của các phép kiểm phụ thuộc vào việc sử dụng và phải là trách nhiệm của người sử dụng.
8.2. Calip nút
Thẩm tra các calip nút kiểm tra phải được thực hiện một cách trực tiếp khi sử dụng thiết bị quang học hoặc thiết bị thích hợp khác.
Các calip kiểm tra phải được nhận biết bằng thông tin sau:
- “TCVN 10117" (ISO 15245);
- “18P", “25P", “30P" khi thích hợp;
- “l-“ (được kèm theo sau bởi số hiệu thích hợp của calip, ví dụ như “1-1”)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.