HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 – YÊU CẦU KỸ THUẬT – PHẦN CƠ SỞ
LỜI NÓI ĐẦU
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống báo hiệu số 7 bao gồm 3 phần không thể tách rời khi áp dụng bao gồm: TCN 68-163:1997, TCN 68-163A:1997 và TCN 68-163B:1997.
TCN 68-163:1997 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của ITU-T.
TCN 68-163:1997 do Viện KHKT Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế đề nghị, Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 198/QĐ-KHCN ngày 31 tháng 3 năm 1997.
MỤC LỤC
1. Đặt vấn đề
2. Phạm vi
3. Lĩnh vực áp dụng
4. Các khuyến nghị tham khảo của ITU-T
5. Các chức năng bắt buộc đối với MTP
6. Các chức năng bắt buộc đối với ISUP
7. Tổng quan về các khuyến nghị sửa đổi của ITU-T và các tiêu chuẩn của ETSI cho ISUP có trong phụ bản
8. Các yêu cầu về phối hợp hoạt động
9. Các thủ tục bắt buộc cho việc nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu
10. Các thủ tục bắt buộc cho việc can thiệp của điện thoại viên
11. Các thủ tục bắt buộc cho tính cước.
Các phụ bản:
Các khuyến nghị sửa đổi ITU-T Q.761-Q.764, Q.850 (Phụ bản A) và Q.730-Q.737, các tiêu chuẩn của ETSI trong 300356-18 (phụ bản B), đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho giao thức ISUP và các thủ tục cho mạng Viễn thông Việt Nam cũng như cho giao diện cổng quốc tế.
Hệ thống báo hiệu số 7 được triển khai cho mạng ISDN/PSTN trong mạng Viễn thông quốc gia của Việt nam sẽ phải bao hàm phiên bản hệ thống báo hiệu số 7 (SS NO.7) của ITU – T được cài đặt trong các tổng đài số và tổng đài ISDN của mạng Viễn thông quốc gia Việt Nam.
Phiên bản này của hệ thống báo hiệu số 7 được triển khai sẽ bao gồm phần chuyển giao tin báo (MTP) và phần đối tượng sử dụng ISDN (ISUP). Việc triển khai các phần khác của hệ thống báo hiệu số 7 (SS NO.7) đang được tiếp tục nghiên cứu và sẽ không chứa trong tài liệu này.
Phiên bản này của hệ thống báo hiệu số 7 được triển khai sẽ áp dụng cho các tổng đài nội hạt, chuyển tiếp, cả nội hạt và chuyển tiếp, và quốc tế (có nghĩa là phải bao gồm cả phối hợp hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế với các hệ thống báo hiệu đã được chuẩn hóa theo ITU-T như R2, số 5, và ISUP) qua các đường truyền dẫn số mặt đất hay vệ tinh.
4. Các khuyến nghị tham khảo của ITU – T
4.1. Phần chuyển giao tin báo (MTP)
Phần chuyển giao tin báo MTP được triển khai dựa trên các khuyến nghị Q.701 - Q.709 của ITU – T đưa ra năm 1992/1993.
4.2. Phần đối tượng sử dụng ISDN (ISUP)
Đối với giao diện cổng quốc tế cũng như đối với mạng quốc gia Việt Nam phần đối tượng sử dụng ISDN, ISUP được triển khai dựa trên các khuyến nghị Q.730 – Q.737 và Q.761- Q.764 của ITU – T đưa ra năm 1993, có tham khảo thêm mô tả chi tiết dự thảo tiêu chuẩn 300 356 – 1 đến 19 của ETSI.
5. Các chức năng bắt buộc đối với MTP
Việc triển khai MTP phải dựa trên các khuyến nghị Q.701 đến Q.709 của ITU – T, loại bỏ các chức năng không bắt buộc (chọn lựa) và các thủ tục kiểm tra luồng của phần đối tượng sử dụng/khả năng không có sẵn của phần đối tượng sử dụng. Mặc dù vậy thủ tục khởi động lại MTP dựa theo khuyến nghị đưa ra năm 1992/1993 sẽ được áp dụng.
Các đặc tính lựa chọn khác sẽ được cân nhắc sau và sẽ được đàm phán khi DGPT quyết định triển khai chức năng đó. Nhà cung cấp thiết bị đồng ý cùng hợp tác với DGPT.
Các bản tin và tín hiệu yêu cầu đối với MTP được định nghĩa trong bản định vị mã đầu như sau
Các bản tin và tín hiệu bắt buộc
Nhóm bản tin | H0 H1 | 0001 | 0010 | 0011 | 0100 | 0101 | 0110 | 0111 | 1000 |
CHM | 0001 | COD | COA |
|
| CBD | CBA |
|
|
ECM | 0010 | ECO | ECA |
|
|
|
|
|
|
FCM | 0011 |
| TFC* |
|
|
|
|
|
|
TFM | 0100 | TFP |
| - |
| TFA |
|
|
|
RSM | 0101 | RST |
|
|
|
|
|
|
|
MIM | 0110 | LIN | LUN | LIA | LUA | LID | LFU | LLT | LRT |
TRM | 0111 | TRA |
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Các chữ viết tắt được sử dụng giống như trong các khuyến nghị Q.704, bảng 1/Q.704
* Các bit dự phòng trong bản tin điều khiển truyền luôn luôn được lập bằng 00.
6. Các chức năng bắt buộc đối với ISUP
6.1. Các vấn đề chung
Việc triển khai phần ISUP phải dựa trên các khuyến nghị Q.730 – Q.737 và Q.761 – Q.764 của ITU – T và phải bao gồm một số bổ sung cho yêu cầu riêng của mạng quốc gia như nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu và cung cấp trung kế.
Một điều cần lưu ý ở đây là thủ tục điều khiển tiếng vọng của các khuyến nghị Q.764 CCITT trong sách xanh được áp dụng chứ không phải trong các khuyến nghị của ITU đưa ra năm 1993.
6.2. Các dịch vụ bắt buộc được cung cấp bởi phần ISUP
6.2.1. Các dịch vụ cơ bản bắt buộc đối với cuộc gọi
Loại dịch vụ |
| Tiêu chuẩn | Thông tin tương ứng |
Tiếng nói 3.1. kHz. Audio | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | … |
64 kbps, không hạn chế | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | … |
Thủ tục tương thích | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Các thủ tục hỗn loạn | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Phân chia đơn giản | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Các thủ tục điều khiển tiếng vọng | M | Q.761 – Q.764, phần 2.8 của CCITT sách xanh. | … |
Các âm báo hiệu và thông báo | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | … |
Tạm dừng và khôi phục lại MTP | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | … |
Thông tin phân phối truy nhập | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Vận chuyển thông tin dịch vụ xa của đối tượng sử dụng. | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Can thiệp của điện thoại viên | M | Giống như điều 10 | Giống như điều 10 |
Tính cước | M | Giống như điều 11 | Giống như điều 11 |
M = Yêu cầu bắt buộc
Chú ý: Bắt buộc phải thực hiện việc mã hóa thông tin tương thích như đã được định nghĩa trong yêu cầu kỹ thuật A.M. của ETSI.
6.2.2. Các thủ tục báo hiệu cơ bản bắt buộc đối với các dịch vụ hỗ trợ
Loại dịch vụ |
| Tiêu chuẩn | Thông tin tương ứng |
Truyền số cơ bản | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
Các thủ tục lưu ý cơ bản | M | Q.761 – Q.764 ETSI 300 356-1, ban hành 11.94 | Phụ lục ZA |
M = Yêu cầu bắt buộc
Chú ý: Bắt buộc phải thực hiện việc mã hóa thông tin tương thích như đã được định nghĩa trong yêu cầu kỹ thuật A.M. của ETSI.
6.2.3. Các dịch vụ bổ trợ
6.2.3.1. Các dịch vụ bổ trợ bắt buộc
ISUP cần phải cung cấp được các dịch vụ sau:
Loại dịch vụ |
| Tiêu chuẩn | Thông tin tương ứng |
Quay số vào trực tiếp (DDI) | M | ITU-T Khuyến nghị. Q.731.1 | … |
Số thuê bao kép (MSN) | M | ITU-T Khuyến nghị. Q.731.2 | … |
Hiển thị nhận dạng chủ gọi (CLIP) |
| ETSI 30356 - 3, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.731 | Phụ lục ZA |
Hạn chế nhận dạng chủ gọi (CLIR) | M | ETSI 30356 - 4, Ban hành 11.94 ITU-TRec. Q.731 | Phụ lục ZA |
Khả năng chuyển đổi vị trí thiết bị đầu cuối (TP) | M | ETSI 30356 - 7, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.733 | Phụ lục ZA |
Đợi cuộc gọi (CW) | M | ETSI 30356 - 17, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.733 | Phụ lục ZA |
Hiển thị nhận dạng thuê bao đấu nối (COLP) | M | ETSI 30356 - 5, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.731 | Phụ lục ZA |
Hạn chế nhận dạng thuê bao đấu nối (COLR) | M | ETSI 30356 - 6, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.731 | … |
Nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu (MCID) | M | Giống như điều 9 | Giống như điều 9 |
Địa chỉ phụ (SUB) | M | ETSI 30356 - 10, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.731 | ... |
Chuyển hướng cuộc gọi (CFU, CFB, CFNR) | M | ETSI 30356 – 15, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.732 | Phụ lục ZA |
Giữ cuộc gọi (CH) | M | ETSI 30356 - 16, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.733 | Phụ lục ZA |
Cuộc gọi hội nghị (CONF) | M | ETSI 30356 - 12, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.734 | Phụ lục ZA |
Cuộc gọi tay ba (3PTY) | M | ETSI 30356 - 19, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.734 | Phụ lục ZA |
Nhóm đối tượng sử dụng (CUG) | M | ETSI 30356 - 9, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.735 | … |
Dịch vụ báo hiệu đối tượng sử dụng loại I, yêu cầu giáp tiếp (UUS I) | M | ETSI 30356 - 8, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.737 | … |
M = Yêu cầu bắt buộc
Chú ý: Bắt buộc phải thực hiện việc mã hóa thông tin tương thích như đã được định nghĩa trong yêu cầu kỹ thuật A.M. của ETSI.
6.2.3.2. Các dịch vụ bổ trợ lựa chọn
Việc cung cấp các dịch vụ được liệt kê sau đây sẽ tiếp tục được xem xét và sẽ được đàm phán khi DGPT quyết định triển khai các dịch vụ đó. Các nhà cung cấp thiết bị nhất trí hợp tác với DGPT.
Loại dịch vụ | Tiêu chuẩn | Thông tin tương ứng |
Chuyển cuộc gọi
| ETSI 30356 - 15, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.732 | Phụ lục ZA |
Dịch vụ báo hiệu đối tượng sử dụng loại I, yêu cầu trực tiếp (UUS I) | ETSI 30356 - 8, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.737 | … |
Dịch vụ báo hiệu đối tượng sử dụng loại 2, (UUS 2) | ETSI 30356 - 8, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.737 | … |
Dịch vụ báo hiệu đối tượng sử dụng loại 3 (UUS 3) | ETSI 30356 - 8, Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.737 | … |
Hoàn thành cuộc gọi đến thuê bao bận (CCHS) | ETSI Ban hành 11.94 ITU-T Khuyến nghị. Q.733 | … |
6.3. Các bản tin và các tham số bắt buộc định nghĩa theo ITU – T
6.3.1. Các bản tin bắt buộc theo ITU – T
DẠNG BẢN TIN | MÃ |
Address complete | 00000110 |
Answer | 00001001 |
Blocking | 00010011 |
Blocking acknowledgement | 00010101 |
Call progress | 00101100 |
Charge information | 00110001 |
Circuit group blocking | 00011000 |
Circuit group blocking acknowledgement | 00011010 |
Circuit group reset | 00010111 |
Circuit group reset acknowledgement | 00101001 |
Circuit group unblocking | 00011001 |
Circuit group unblocking acknowledgement | 00011011 |
Confusion | 00101111 |
Connect | 00000111 |
Continuity | 00000101 |
Continuity check request | 00010001 |
Facility accepted | 00100000 |
Facility reject | 00100001 |
Facility request | 00011111 |
Forward transfer | 00001000 |
Identification request | 00110110 |
Identification response | 00110111 |
Information | 00000100 |
Information request | 00000011 |
Initial address | 00000001 |
Release | 00001100 |
Release complete | 00010000 |
Reset circuit | 00010010 |
Resume | 00001110 |
Segmentation | 00111000 |
Subsequent address | 00000010 |
Suspend | 00001101 |
Unblocking | 00010100 |
Unblocking acknowledgement | 00010110 |
User to user information | 00101101 |
6.3.2. Các tham số bắt buộc theo ITU – T
Tên tham số | Mã |
Thông tin phân phối truy nhập | 00101110 |
Chuyển tải truy nhập | 00000011 |
Mức tắc nghẽn tự động | 00100111 |
Chỉ thị cuộc gọi ngược lại | 00010001 |
Số bị gọi | 00000100 |
Số chủ gọi | 00001010 |
Loại chủ gọi | 00001001 |
Chỉ thị nguyên nhân | 00010010 |
Chỉ thị dạng bản tin nhóm mạch giám sát | 00010101 |
Mã khóa nội bộ trong nhóm thuê bao | 00011010 |
Số được kết nối | 00100001 |
Chỉ thị liên tục | 00010000 |
Kết thúc các tham số lựa chọn | 00000000 |
Thông tin sự kiện | 00100100 |
Chỉ thị cuộc gọi đi | 00000111 |
Lưu ý cơ bản | 00101100 |
Số cơ bản | 11000000 |
Chỉ thị thông tin | 00001111 |
Chỉ thị yêu cầu thông tin | 00001110 |
Số cục bộ | 00111111 |
Chỉ thị yêu cầu MCID | 00111011 |
Chỉ thị trả lời MCID | 00111100 |
Thông tin độ tương thích của bản tin | 00111000 |
Dạng tự nhiên của chỉ thị kết nối | 00000110 |
Chỉ thị cuộc gọi ngược lại lựa chọn | 00101001 |
Chỉ thị cuộc gọi đi lựa chọn | 00001000 |
Số bị gọi gốc | 00101000 |
Thông tin độ tương thích tham số | 00111001 |
Phạm vi và trạng thái | 00010110 |
Số đang định lại hướng | 00001011 |
Thông tin định hướng lại | 00010011 |
Số định hướng lại | 00001100 |
Hạn chế số định hướng lại | 01000000 |
Số trong thứ tự | 00000101 |
Biểu thị tạm ngưng và tái thiết lập | 00100010 |
Yêu cầu đối với phương tiện truyền dẫn | 00000010 |
Thông tin dịch vụ đối tượng sử dụng | 00011101 |
Thông tin dịch vụ xa đối tượng sử dụng | 00110100 |
Biểu thị đối tượng sử dụng đến đối tượng sử dụng | 00101010 |
Thông tin đối tượng sử dụng đến đối tượng sử dụng | 00100000 |
6.4. Bản tin và tham số quốc gia bắt buộc
6.4.1. Bản tin quốc gia sau đây được coi là bắt buộc
Tên bản tin | Mã |
Bản tin cho sự can thiệp của điện thoại viên quốc gia (TKO) | 11111111 |
6.4.2. Tham số quốc gia sau đây được coi là bắt buộc
Tên tham số | Mã |
Số lượng vùng cước | 11111111 |
Số lượng đơn vị cước | 11111110 |
Để cung cấp mô tả chi tiết các yêu cầu đối với ISUP sẽ được dùng trong mạng quốc gia Việt Nam cũng như các yêu cầu tại giao diện cổng quốc tế, bảng tham khảo các khuyến nghị Q.761 – Q.764, và Q.730 – Q.737, các tiêu chuẩn của ETSI trong 300356 – 19, được đưa trong trong phụ bản A và B. Các sai lệch trong các phần của ITU – T cũng được đưa ra.
Chú ý:
. Thông tin cụ thể hơn liên quan đến phần MTP không có trong phụ bản. Căn cứ vào cấu trúc của MTP thì thông tin đưa ra trong điều 5 của tài liệu này được coi là đủ để đảm bảo độ tương thích giữa các lần triển khai khác nhau.
. Trong trường hợp dịch vụ bổ trợ CCBS (yêu cầu lựa chọn) được triển khai trong tương lai, phần điều khiển kết nối báo hiệu SCCP, lớp giao thức 0 cũng như phần các khả năng chuyển tải TC sẽ được sử dụng như trong các khuyến nghị mới nhất của ITU – T. Mặc dù vậy, các nhóm chức năng của hệ thống báo hiệu số 7 CSS No. 7 sẽ được quy định cụ thể hơn với việc triển khai bước đầu các đặc tính của mạng trí tuệ (IN) hoặc liên kết báo hiệu giữa các trung tâm chuyển mạch di động GSM trong mạng quốc gia Việt Nam.
8. Các yêu cầu về phối hợp hoạt động
8.1. Vấn đề chung
Trong phần tiếp theo, các thủ tục bắt buộc cho việc phối hợp hoạt động giữa phần ISUP quốc gia định nghĩa theo hệ thống báo hiệu số 7 (SS no.7) của ITU – T và hệ thống báo hiệu kênh riêng đa tần R2 MFC đang được sử dụng trong mạng quốc gia Việt Nam, được mô tả.
Căn cứ vào phần ISUP tại giao diện cổng quốc tế việc phối hợp hoạt động từ và đến các hệ thống báo hiệu chuẩn quốc tế sẽ yêu cầu như trong tiêu chuẩn 300 360 của ETSI ban hành vào tháng 10 năm 1994. Tiêu chuẩn này về cơ bản cũng có thể áp dụng trong các trường hợp phối hợp hoạt động thích hợp trong mạng quốc gia Việt Nam (chỉ yêu cầu đối với các khía cạnh phối hợp hoạt động với MFC R2)
Các trường hợp phối hợp hoạt động sau đây được xem xét:
. Đến MFC R2 (N) chuyển sang đi ISUP
. Đến ISUP chuyển sang đi MFC R2
. Các thủ tục đặc biệt cho nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu (xem điều 9)
. Các thủ tục đặc biệt (xem điều 10)
Các tín hiệu thích hợp cho việc phối hợp hoạt động được chia thành các loại sau đây:
a) Các tín hiệu mà tất cả các thành phần thông tin đều đồng nhất trong cả hai hệ thống báo hiệu.
b) Các tín hiệu mà các thành phần thông tin chỉ đồng nhất một phần
c) Các tín hiệu không đồng nhất có nghĩa là các tín hiệu có trong hệ thống này nhưng không có trong hệ thống khác.
Đối với các tín hiệu thuộc loại a) thông tin là đồng nhất, việc phối hợp hoạt động có thể được thực hiện mà không cần phải sửa đổi nội dung của thông tin.
Đối với các tín hiệu thuộc loại b) việc chuyển đổi các thành phần thông tin tương ứng là cần thiết nhằm giảm tối thiểu sự mất mát thông tin. Các thành phần thông tin mà việc chuyển đổi không thể thực hiện được thì có thể gán vào loại c).
Đối với tín hiệu thuộc loại c) có thể tạo ra các bản tin, tham số hay các biểu thị quốc gia cho việc phối hợp hoạt động từ MFC đến chuyển sang ISUP đi. Trong trường hợp phối hợp hoạt động từ ISUP đến chuyển sang MFC đi thì nội dung thông tin của ISUP không thể được truyền trong R2 MFC (N) được, khi chưa có kế hoạch hoặc chưa thể làm thích ứng các chương trình MFC đang sử dụng hiện tại. Trong trường hợp đó, đặc tính tương ứng không thể sử dụng được một cách đồng nhất trên toàn mạng quốc gia.
8.2. Sơ lược về các tín hiệu chiều đi R2 MFC định nghĩa trong mạng quốc gia
Các tín hiệu chiều đi | Ý nghĩa | |
Nhóm I | I-x | Số - X |
I-11 | Truy nhập đến điện thoại viên, mã 11 (không sử dụng toàn quốc) | |
I-12 | Truy nhập đến điện thoại viên, mã 12 (không sử dụng toàn quốc) Yêu cầu không chấp nhận | |
I-13 | Truy nhập đến thiết bị bảo dưỡng | |
I-14 | Dự phòng | |
I-15 | Kết thúc quay xung | |
Nhóm II | II-1 | Thuê bao bình thường |
II-2 | Thuê bao ưu tiên | |
II-3 | Thiết bị bảo dưỡng | |
II-4 | Không sử dụng | |
II-5 | Điện thoại viên quốc gia với khả năng cung cấp trung kế | |
II-6 | Truyền số liệu | |
II-7 | Thuê bao quốc tế | |
II-8 | Truyền số liệu quốc tế | |
II-9 | Thuê bao ưu tiên quốc tế | |
II-10 | Điện thoại viên quốc tế | |
II-11 | Điện thoại công cộng | |
II-12 | Loại/Số A không còn | |
II-13 đến II-15 | Dự phòng cho sử dụng quốc nội |
8.2. Sơ lược về các tín hiệu chiều đến R2 MFC định nghĩa trong mạng quốc gia
Tín hiệu chiều đến | Ý nghĩa | |
Nhóm A | A-1 | Gửi số tiếp theo |
A-2 | Gửi (n -1) số cuối | |
A-3 | Gửi tín hiệu nhóm II và chuyển sang nhận tín hiệu nhóm B | |
A-4 | Tắc nghẽn | |
A-5 | Khi nhận được trước gửi loại chủ gọi, nếu không gửi nhận dạng chủ gọi | |
A-6 | Kết thúc địa chỉ, tính cước, lập điều kiện đàm thoại | |
A-7 | Gửi số thứ 3 kể từ (n-2) | |
A-8 | Gửi số thứ (N-3) | |
A-9 | Gửi số đầu tiên | |
A-10 đến A-14 | Dự phòng | |
A-15 | Tắc nghẽn trong mạng quốc tế | |
Nhóm B | B-1 | Thuê bao không tính cước và giải phóng cuộc gọi cuối cùng |
B-2 | Số thay đổi (Gửi tín hiệu thông báo đặc biệt) | |
B-3 | Thuê bao bận | |
B-4 | Tắc nghẽn | |
B-5 | Số thuê bao chưa được gán | |
B-6 | Thuê bao rỗi, tính cước | |
B-7 | Thuê bao rỗi tính cước | |
B-8 | Thuê bao ngoài hàng | |
B-9 đến B-15 | Dự phòng |
8.4. Loại chủ gọi bắt buộc trong ISUP
Bảng sau đây sẽ đưa ra loại chủ gọi yêu cầu trong IUSP và thông tin liên quan đến việc chuyển đổi tương ứng ISUP <=> MFC R2.
Loại chủ gọi yêu cầu
Loại | Mã | Tương ứng trong báo hiệu R2 MFC |
Điện thoại viên quốc gia | 00001001 | Tín hiệu II-5 |
Chủ gọi thường | 00001010 | Tín hiệu II-1, II-7, II-10 and II-12 |
Số chủ gọi có ưu tiên | 00001011 | Tín hiệu II-2 and II-9 |
Cuộc gọi truyền số liệu | 00001100 | Tín hiệu II-6 and II-8 |
Cuộc gọi kiểm tra | 00001101 | Tín hiệu II-3 |
Điện thoại trả tiền | 00001111 | Tín hiệu II-11 |
8.5. Chuyển đổi các tín hiệu nhóm A và B của hệ thống báo hiệu R2 MFC sang phần ISUP và ngược lại
Bảng sau đây sẽ đưa ra các thông tin về việc chuyển đổi các tín hiệu nhóm A và các tín hiệu chiều đến nhóm B sang ISUP và ngược lại.
Tín hiệu nhóm A và B | Biểu thị trong ISUP |
A-3 gửi đi sau khi nhận được B-1 Thuê bao rỗi và giải phóng cuộc gọi cuối cùng | Biểu thị giữ của các biểu thị tín hiệu cuộc gọi chiều đến trong bản tin ACM được lập giữ lại bắt buộc (bit L = 1), và biểu thị tính cước (bit BA = 10), biểu thị trạng thái bị gọi (bit DC = 10) của biểu thị các tín hiệu chiều đến cuộc gọi trong bản tin ACM hoặc CON |
A-3 gửi đi sau khi nhận được B-2 | Giá trị nguyên nhân 4 của biểu thị nguyên nhân có mặt trong bản tin REL |
A-3 được gửi đi sau khi nhận được B-3 Thuê bao bận | Giá trị nguyên nhân 17 của biểu thị nguyên nhân có trong bản tin REL (và trong bản tin ACM đối với trường hợp cung cấp trung kế) |
A-4 hoặc A-3 gửi đi khi nhận được B-4 Tắc nghẽn | Giá trị nguyên nhân 34 của biểu thị nguyên nhân có trong bản tin REL Đối với việc chỉ chuyển đổi ISUP sang MFC: Giá trị nguyên nhân 42 có trong bản tin REL |
A-3 gửi đi khi nhận được B-5 Số thuê bao chưa gán | Giá trị nguyên nhân 1 của biểu thị nguyên nhân có trong bản tin REL |
A-6 Kết thúc địa chỉ, tính cước, lập điều kiện đàm thoại | Biểu thị tính cước (Bản tin BA = 10) và biểu thị trạng thái bị gọi (bit DC = 00) của biểu thị các tín hiệu đến của cuộc gọi trong bản tin ACM hay CON |
A-3 gửi đi khi nhận được B-6 Thuê bao rỗi, tính cước | Biểu thị tính cước (Bản tin BA = 10) và biểu thị trạng thái bị gọi (bit DC = 01) của biểu thị các tín hiệu đến của cuộc gọi trong bản tin ACM hay CON |
A-3 gửi đi khi nhận được B-7 Thuê bao rỗi, không tính cước | Biểu thị tính cước (Bản tin BA = 10) và biểu thị trạng thái bị gọi (bit DC = 01) của biểu thị các tín hiệu đến của cuộc gọi trong bản tin ACM hay CON |
A-3 gửi đi khi nhận được B-8 Thuê bao ngoài hàng | Giá trị nguyên nhân 27 của biểu thị nguyên nhân có trong bản tin REL |
8.6. Các thủ tục cơ bản
Các thủ tục thích hợp định nghĩa trong tiêu chuẩn 300360 của ETSI và các khuyến nghị Q.6XX được áp dụng cũng cho việc phối hợp hoạt động trong nội bộ mạng quốc gia. Phần thêm của quốc gia được chỉ ra trong các mục 8.2 – 8.5. Các đặc tính riêng biệt vốn gắn liền với báo hiệu R2 MFC đang được sử dụng trong mạng quốc gia Việt Nam sau đây cũng được xem xét:
- Tại các điểm chuyển đổi, loại chủ gọi sẽ, nếu luôn luôn yêu cầu, được yêu cầu bởi tín hiệu A5 chứ không phải A3, để tránh việc thiết bị báo hiệu MFC trong tổng đài xuất phát chuyển sang chế độ nhận tín hiệu nhóm B. Điều đó là cần thiết để làm dễ dàng hơn cho việc có thể nhận trong thứ tự các tín hiệu tiếp theo của nhóm A, điều đó có ý nghĩa cho việc yêu cầu nhận dạng chủ gọi trong trường hợp tính cước tập trung (CAMA) hoặc nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu (MCID)
- Loại chủ gọi sẽ được nhận như trả lời cho tín hiệu A3. Điều đó sẽ không làm ảnh hưởng đến việc xử lý cuộc gọi.
9. Các thủ tục bắt buộc cho việc nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu
9.1. Vấn đề chung
Nhận dạng chủ gọi (CLI) sẽ phải luôn luôn có mặt trong bản tin IAM nếu như có thể. Trong trường hợp CLI không có mặt trong bản tin IAM, thì CLI được chuyển đến đích theo yêu cầu bởi yêu cầu thông tin (INR)/ chu kỳ thông tin (INF) (bit biểu thị yêu cầu thông tin A = 1, có thể lập biểu thị yêu cầu MCID bằng 1 như là một lựa chọn). Nếu như địa chỉ chủ gọi có trong tổng đài đích, việc nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu, được kích hoạt bởi tín hiệu hook – flash của bị gọi, sẽ được thực hiện bằng việc in ra cả hai số chủ gọi và bị gọi, ngày và giờ của cuộc gọi đó.
Trong trường hợp nhận dạng số A (ANI) không được thực hiện tại tổng đài xuất phát, tổng đài chuyển đổi sẽ chuyển đổi bản tin ACM nhận được với biểu thị giữ lập bằng giữ yêu cầu sang tín hiệu B1 của hệ thống báo hiệu quốc gia R2 MFC, với kết quả là việc giải phóng kết nối sẽ được điều khiển bởi bị gọi B (giải phóng bởi bị gọi B). Sau khi nhận dạng cuộc gọi có nội dung xấu được kích hoạt bởi tín hiệu hook – flash của bị gọi, bị gọi bình thường sẽ được giải phóng khi đặt máy, kết nối đang giữ chỉ được giải phóng bởi hoạt động O&M.
9.2. Các yêu cầu về mã hóa
Dạng và mã hóa đối với các bản tin ACM, INF, và INR theo ITU – T cũng như các tham số của chúng được lấy như trong các khuyến nghị sửa đổi của ITU – T Q.762 và Q.763.
9.3. Các bước truyền tín hiệu cho MCID
Hình 9-1 đến hình 9-3 mô tả các bước truyền tín hiệu cho dịch vụ MCID quốc gia.
Bộ thời gian mới được thực hiện trong tổng đài đích:
TMCID : 15 đến 30 giây
TMCID được khởi động trong tổng đài nội hạt đích khi nhận được bản tin giải phóng, nếu như bị gọi không yêu cầu đăng ký thông tin cuộc gọi.
Khi bộ thời gian này hết hạn, cuộc gọi sẽ được giải phóng.
Hình 9-1. MCID không giữ kết nối; Yêu cầu cho MCID trong giai đoạn hoạt động của cuộc gọi; Giải phóng xuất phát từ chủ gọi
Hình 9-2. MCID không giữ kết nối; Giải phóng bắt đầu từ chủ gọi trong giai đoạn thiết lập cuộc gọi; Yêu cầu MCID sau giai đoạn hoạt động của cuộc gọi
Hình 9-3. MCID giữ kết nối; Giải phóng thực hiện bởi người khai thác O&M
10. Các thủ tục bắt buộc cho việc can thiệp của điện thoại viên
10.1. Vấn đề chung
Khả năng cung cấp trung kế của điện thoại viên (TKO) sẽ cho phép điện thoại viên quốc gia can thiệp vào cuộc gọi đang thực hiện giữa hai thuê bao để cung cấp một cuộc gọi mới. Cung cấp trung kế đối với thuê bao ISDN bận là không bắt buộc.
TKO đang được dùng tại Việt Nam chỉ cung cấp trung kế trong chính tổng đài nội hạt đó mà thôi.
Việc triển khai ISUP sẽ cho phép thủ tục TKO mới được thực hiện. Các thủ tục sau đây sẽ được phép thực hiện:
- Các thủ tục TKO bằng tay sử dụng bản tin TKO quốc gia
10.2. Thủ tục TKO bằng tay
10.2.1. Các yêu cầu mã hóa
Giá trị tham số loại chủ gọi
Mã được dùng cho trường tham số loại chủ gọi là: 00001001 (điện thoại viên quốc gia)
Bản tin cung cấp trung kế TKO
Định nghĩa: Thông tin gửi trong chiều đi chỉ thị yêu cầu của điện thoại viên đối với việc cung cấp trung kế.
Dạng của bản tin cung cấp trung kế được thực hiện như sau:
Dạng bản tin: cung cấp trung kế
Tham số | Tham khảo (mục) | Dạng | Chiều dài (octet) |
Dạng bảng tin Thông tin độ tương thích bản tin Kết thúc tham số lựa chọn |
Q.763.3.33 Q.763.3.20 | F O O | 1 3 1 |
Mã của bản tin cung cấp trung kế là 1111 1111
10.2.2. Mã của thông tin độ tương thích bản tin
Bản tin cung cấp trung kế (TKO):
A) Biểu thị lệnh
Bit A: Biểu thị chuyển tiếp tại tổng đài trung gian
0: Dịch chuyển tiếp
Bit B: Biểu thị giải phóng cuộc gọi
1: Giải phóng cuộc gọi
Bit C: Biểu thị gửi lưu ý
0: Không gửi lưu ý
Bit D: Biểu thị bản tin bị loại bỏ
1: Bản tin bị loại bỏ
Bit E: Biểu thị không thể chuyển qua được
0: Giải phóng cuộc gọi
B) Biểu thị mở rộng
1 Octet cuối
10.2.3. Các thủ tục
Bản tin khởi động IAM được gửi từ tổng đài của điện thoại viên hoặc từ điểm phối hợp báo hiệu chứa tham số loại chủ gọi mã hóa như điện thoại viên quốc gia. Nếu như bị gọi (thuê bao tương tự) bận bản tin ACM với nguyên nhân 17 đối tượng sử dụng bận được gửi trả lại từ tổng đài nội hạt đích.
Nếu như điện thoại viên muốn truy nhập vào cuộc gọi, bản tin cung cấp trung kế (khởi động cung cấp) được gửi từ tổng đài điện thoại viên đến tổng đài nội hạt đích và cuộc gọi tay 3 được thực hiện. Thuê bao bị gọi được thông báo bằng miệng bởi điện thoại viên về cuộc gọi đến mới.
- Nếu như thuê bao bị gọi muốn tiếp tục cuộc gọi hiện tại, nhưng chấp nhận việc cung cấp, điện thoại viên rút lui khỏi cuộc gọi được cung cấp và bản tin cung cấp trung kế (kết thúc cung cấp) được gửi để kết thúc cuộc gọi tay 3 tại tổng đài nội hạt đích. Khi thuê bao bị gọi giải phóng cuộc gọi, bản tin trả lời của ISUP (ANM) sau bản tin tạm ngưng (SUS) (bởi mạng) được gửi đến tổng đài điện thoại viên. Khi điện thoại viên kích hoạt cuộc gọi lại, bản tin cung cấp trung kế (TKO) (Đổ chuông lại) được gửi đến tổng đài nội hạt đích và thuê bao bị gọi tương tự sẽ bị gọi. Khi thuê bao nhấc máy, bản tin thiết lập lại (RES) (bởi mạng) sẽ được gửi về phía tổng đài điện thoại viên (hình 10-1).
Nếu như thuê bao bị gọi từ chối cuộc gọi cung cấp, cuộc gọi của điện thoại viên sẽ được giải phóng bởi điện thoại viên (hình 10-2)
Thứ tự ‘Khởi động cung cấp’ – ‘kết thúc cung cấp’ có thể được lặp lại một số lần liên tục. Bản tin TKO (‘Khởi động cung cấp’) và nội dung của nó cũng giống như bản tin ISUP TKO (‘kết thúc cung cấp’), nó được phân biệt bởi thứ tự.
Hình 10-1. Chấp nhận cung cấp trung kế; thuê bao bị gọi muốn tiếp tục cuộc gọi của nó
Hình 10-2. Từ chối cung cấp trung kế; cuộc gọi của điện thoại viên được giải phóng
11. Các thủ tục bắt buộc cho việc tính cước
Trong chương này nguyên tắc tính cước cơ bản trong phần ISUP được mô tả, đồng thời cũng đưa ra thông tin về việc mã hóa của các bản tin và các tham số được sử dụng.
Căn cứ vào kiểu tính cước, các kiểu thủ tục khác nhau sau đây được thực hiện:
. Các thủ tục xác định số vùng trong mạng ISDN.
. Các thủ tục xác định số vùng trong mạng PSTN.
1.1.1. Định nghĩa
Việc tính cước cho cuộc gọi thông thường được thực hiện tại tổng đài nội hạt xuất phát (ngoại trừ trường hợp tính cước tập trung CAMA). Mặc dù vậy, số vùng có giá trị cho việc tính cước được xác định bởi:
. Trong tổng đài nội hạt xuất phát, đối với cuộc gọi trong quốc gia, hoặc
. Trong tổng đài cấp cao hơn, có nghĩa là trong tổng đài của quốc tế, cho cuộc gọi quốc tế.
Nếu việc phân vùng được thực hiện trong tổng đài cấp cao hơn thì kết quả của việc phân vùng đó áp dụng cho việc tính cước thuê bao chủ gọi phải được gửi trả lại trong bản tin ISUP đặc biệt.
Trên cơ sở của kết quả phân vùng nhận được, các xung tính cước sẽ được tạo ra hoặc việc tính cước sẽ được thực hiện. Thủ tục này cho phép rằng không có một xung cước nào được gửi qua mạng báo hiệu số 7 cho đến khi nào mà tổng đài phân vùng được nối thông qua phần ISUP.
11.2. Các yêu cầu về việc mã hóa
11.2.1. Tham số số vùng cước
11.2.1.1. Định nghĩa
11.2.1.1.1. Số vùng cước
Thông tin gửi trong bản tin CRG chỉ thị số vùng được dùng cho việc tính cước
11.2.1.2. Mã hóa
Dạng của trường tham số vùng cước được mã hóa như sau:
| 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
1 | Số vùng cước |
Trường tham số số vùng cước
Các mã sau đây được dùng trong trường tham số số vùng cước
Số vùng cước
00000000 Dự phòng
00000001 Số vùng cước số 1
...
11111111 Số vùng cước số 255
Mã của tham số số vùng cước là 1111 1111.
11.2.2. Tham số số đơn vị cước
11.2.2.1. Định nghĩa
11.2.2.1.1. Số đơn vị cước
Thông tin gửi trong bản tin CRD chỉ thị số đơn vị cước nhận hiệu tương tự
11.2.2.2. Mã hóa
Dạng của trường tham số số đơn vị cước được mã hóa như sau:
| 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
1 | Số đơn vị cước |
Trường tham số số đơn vị cước
Các mã sau đây được dùng trong trường tham số số đơn vị cước
Số đơn vị cước
00000000 Dự phòng
00000001 Một đơn vị cước
…
11111111 255 đơn vị cước
Mã của tham số số đơn vị cước là 111 1110
11.2.3. Bản tin thông tin cước (CRG)
11.2.3.1. Định nghĩa
Thông tin gửi trong chiều ngược lại trong giai đoạn thiết lập cuộc gọi dành cho mục đích tính cước.
11.2.3.1. Mã hóa
Dạng của bản tin thông tin cước được mã hóa như sau:
Dạng bản tin: Thông tin cước
Tham số | Tham khảo (mục) | Dạng | Chiều dài (octet) |
Dạng bản tin Số vùng cước Số đơn vị cước Thông tin độ tương thích tham số
Kết cấu tham số lựa chọn |
11.2.1 11.2.2 Q.763.3.4 1 Q.763.3.20 | F O O O
O | 1 3 3 4-?
1 |
Mã của bản tin thông tin cước là 0011 0001
11.2.4. Mã hóa thông tin độ tương thích tham số
Tham số số vùng cước
A) Tên tham số nâng cấp NTH
1111 1111 Số vùng cước
B) Biểu thị lệnh
Bit A: Biểu thị chuyển tiếp tại tổng đài trung gian
0: Dịch chuyển tiếp
Bit B: Biểu thị giải phóng cuộc gọi
1: Giải phóng cuộc gọi
Bit C: Biểu thị gửi lưu ý
0: Không gửi lưu ý
Bit D: Biểu thị bản tin bị loại bỏ
1: Bản tin bị loại bỏ
Bit E: Biểu thị tham số bỏ qua
0: Tham số bị bỏ qua
Bit GF: Biểu thị không thể chuyển qua được
00: Giải phóng cuộc gọi
C) Biểu thị mở rộng
1 Octet cuối
Số đơn vị cước
A) Tên tham số nâng cấp NTH
1111 1110 Số đơn vị cước
B) Biểu thị lệnh
Bit A: Biểu thị chuyển tiếp tại tổng đài trung gian
0: Dịch chuyển tiếp
Bit B: Biểu thị giải phóng cuộc gọi
1: Giải phóng cuộc gọi
Bit C: Biểu thị gửi lưu ý
0: Không gửi lưu ý
Bit D: Biểu thị bản tin bị loại bỏ
1: Bản tin bị loại bỏ
Bit E: Biểu thị tham số bỏ qua
0: Tham số bị bỏ qua
Bit GF: Biểu thị không thể chuyển qua được
00: Giải phóng cuộc gọi
C) Biểu thị mở rộng
1 Octet cuối
11.3. Các thủ tục
11.3.1. Xác định số vùng trong mạng ISDN
Bản tin thông tin cước (CRG) được tạo ra tại tổng đài mà số vùng được xác định để thông báo kiểu tính cước được áp dụng trong tổng đài tiếp theo. Bản tin CRG được gửi ngược lại đến tổng đài nội hạt xuất phát hoặc, nếu như có ít khả năng báo hiệu khi phối hợp hoạt động với các hệ thống báo hiệu tương tự đang tồn tại, đến tổng đài phối hợp. Trong các tổng đài đó, việc tính cước được thực hiện hoặc các xung cước được tạo ra.
11.3.1.1. Các hoạt động trong tổng đài thực hiện việc phân vùng
11.3.1.1.1. Hoạt động bình thường
Bản tin CRG có chứa tham số vùng cước được gửi ngược trả lại trong khi thiết lập cuộc gọi.
11.3.1.1.2. Các thủ tục ngoại lệ
Không có một thủ tục ngoại lệ nào được quy định
11.3.1.2. Hoạt động tại tổng đài nội hạt xuất phát hay tổng đài chuyển tiếp
11.3.1.2.1. Hoạt động bình thường
Nếu như bản tin CRG nhận được trong quá trình thiết lập cuộc gọi, thì bản tin được lưu trong tổng đài đó. Nếu như các bản tin CRG khác tiếp tục nhận được thì cuộc gọi được giải phóng.
Khi nhận được bản tin ANM việc tính cước đưa trên cơ sở của số vùng cước nhận được khởi động trong tổng đài nội hạt xuất phát. Trong tổng đài phối hợp hoạt động các xung cước được tạo ra và gửi đến hệ thống báo hiệu tương tự phụ thuộc vào số vùng cước lưu giữ.
11.3.1.2.2. Các thủ tục ngoại tệ
Nếu như vùng cước nhận được trong bản tin CRG không hợp lệ, thì các hoạt động tính cước sẽ không được thực hiện căn cứ vào vùng cước nhận được, cuộc gọi được giải phóng.
Hình 11-1. Phân vùng được thực hiện trong trung tâm chuyển mạch quốc tế
Chú ý: Hình 11-1 cũng có giá trị cho tổng đài chuyển tiếp quốc gia
11.3.2. Xác định số vùng trong mạng PSTN
Bản tin CRG được dùng để thông báo xung cước nhận được từ hệ thống báo hiệu tương tự.
11.3.2.1. Các hoạt động tại tổng đài phối hợp
11.3.2.1.1. Hoạt động bình thường
Các xung cước nhận được từ hệ thống báo hiệu tương tự được gửi ngược lại bằng tham số số đơn vị cước trong bản tin CRG.
11.3.2.1.2. Các thủ tục ngoại lệ
Không có thủ tục ngoại lệ nào được xác định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.