Network termination for NB -ISDN
Technical standard
Lời nói đầu
LỜI NÓI ĐẦU
TCN 68 - 152: 1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của CCITT trong lĩnh vực mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp (NB-ISDN) và các tiêu chuẩn của ETSI.
TCN 68 - 152: 1995 hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn của (NB- ISDN) cho các nước hâu Âu.
TCN 68 - 152: 1995 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của vụ KHCN và HTQT và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1613/QD-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 1995.
THIẾT BỊ GHÉP NỐI ĐẦU CUỐI ISDN BĂNG HẸP
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Network termination for NB -ISDN
Technical standard
(Ban ng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị ghép nối đầu cuối trong mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp của viễn thông Quốc gia.
Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc:
-
-
-
-
Tiêu chuẩn này không bắt buộc áp dụng cho các thiết bị nhập để tái xuất hoặc sản xuất trong nước để xuất khẩu.
Cấu hình chuẩn là khái niệm lý thuyết giúp cho việc sắp xếp các đối tượng vật lý khác nhau trong ISDN.
Nhóm chức năng là tập các khả năng cần thiết để đối tượng sử dụng truy nhập được với ISDN. Đối với một cách sắp xếp xác định có thể không tồn tại một vài chức năng của nhóm. Cần chú ý là một vài chức năng đặc biệt thường được xác lập sẵn trong thiết bị.
Các điểm chuẩn là khái niệm lý thuyết nhằm giúp cho việc phân chia các nhóm chức năng của mạng. Trong một phương thức bố trí xác định, các điểm chuẩn sẽ tương ứng với các giao diện vật lý giữa các phần của mạng hoặc cũng có th
Thiết bị có các chức năng tương ứng với lớp vật lý (lớp 1) trong mô hình OSI. Các chức năng này bao gồm các tính chất vật lý và điện của các thiết bị như:
-
-
-
-
-
-
Thiết bị thực hiện các chức năng tương ứng với lớp 1 trong mô hình OSI và các lớp cao hơn theo khuyến nghị X.200/CCITT. Các mạng cục bộ (LAN), PABX, bộ điều khiển đầu cuối...thuộc loại này. Các chức năng của NT2 là:
-
-
-
-
-
2.6
Thiết bị bao gồm các chức năng của lớp 1 và các lớp cao hơn trong mô hình OSI. Chức năng của TE bao gồm:
-
-
-
-
Thiết bị bao gồm các chức năng của nhóm TE với các giao diện đối tượng sử dụng - mạng.
b)
Thiết bị thực hiện các chức năng của nhóm TE với các giao diện theo khuyến nghị X.200/CCITT.
2.7 Bộ thích ứng thuê bao TA/ bộ ghép nối thuê bao
Thiết bị có các chức năng của lớp 1 và các lớp cao hơn theo khuyến nghị X.200/CCITT cho phép TE2 kết nối với ISDN để
3.1 Vị trí của các bộ nối ghép đầu cuối (NT) trong ISDN quốc gia.
Vị trí của các bộ ghép đầu cuối ISDN trong cấu hình chuẩn như trên hình 1.
Hình 1: Cấu hình chuẩn của các giao diện đối tượng sử dụng mạng và nhóm cácchức năng trong NB-ISDN
3.2 Các yêu cầu chung đối với NT
3.2.1. IS
b)
c)
d)
e)
f)
3.2.2.
b)
c)
3.2.3. - mạng phải đảm bảo:
b)
c)
3.2.4. và khả năng của chúng
Kênh biểu thị một phần khả năng thông tin của giao diện. Kênh được đặc trưng bởi chủng loại và có các đặc tính chung như sau:
Kênh B là kênh thông tin tốc độ 64 kbit/s và có định thời. Kênh B dùng truyền tin của đối tượng sử dụng. Trong ISDN chuyển mạch kênh, kênh B không dùng cho báo hiệu. Dòng tin của kênh B bao gồm:
-
-
-
- truyền riêng rẽ hoặc kết hợp với các dòng số liệu khác;
Các kênh B được sử dụng để truy nhập với các phương thức thông tin khác au trong ISDN
-
-
-
Các luồng tintốcđộnhỏhơn 4 kbit/s sẽđược điềutốctheo khuyến nghịI.460/CCITT để truyền trên kênh B.
Các luồngtinhỗnhợpcủa đối tượngsửdụng cũng được ghép trên kênh Bnhưng đối với chuyển mạch kênh thì toàn bộ kênh B được chuyển qua giao diện đối tượng sử dụng-mạng đơn lẻ. Việc phối ghép tuân thủ khuyến nghị l.460/CCITT.
b)
Kênh D có các tốc độ truyền thông tin báo hiệu chuyển mạch kênh trong ISDN. Kênh D sử dụng các thể thức phân lớp theo các khuyến nghị I.440 và450/CCITT. Ngoài thông tin báo hiệu kênh D còn dùng cho truyền tín hiệu khởi động từ xa, truyền số liệu chuyển mạch gói nếu nó không dùng truyền thông tin báo hiệu.
c)
Kênh H là kênh có định thời với tốc độ
- 384 kbit/s
- (H12)
-
Các kênh H mang tin của, đối tượng sử dụng. Nó không truyền thông tin báo hiệu cho chuyển mạch gói trong ISDN.
Dòng lệnh của kênh H bao gồm:
- Fax
-
-
- và âm thanh chất lượng cao;
- đã đượcđiều tốc hoặcghép với nhau;
-
3.2.5.
Các giao diện vật lý đối tượng sử dụng-mạng trong ISDN
Cấu trúc giao diện cơ bản được kết hợp từ 2 kênh B và một kênh D tốc độ 16 (2B+D).
Các kênh B được sử dụng độc lập, tức là có thể có các đấu nối khác nhau tại cùng một thời đim.
Tại giao diện đối tượng sử dụng-mạng ISDN luôn có 2B+D. Tuy nhiên có thể 1 hoặc cả 2 không được mạng cung cấp.
Cấu trúc giao diện cấp 1 bao gồm các kênh B và một kênh D 64 kbit/s. Với tốc độ cấp I là 2048 kbit/s thì cấu trúc giao diện là 30B+D.
b)
Cấu trúc giao diện kênh H tốc độ cấp 1 bao gồm các kênh Ho,
Giao diện tốc độ cấp I là 2048 kbit/s là 5Ho + D.
Cấu trúc giao diện kênh H1 bao gồm một kênh
3.2.6.
2B+D
B+D
b)
c) nHo + D n
3.3 Các tính chất dịch vụ do NT cung cấp
3.3.1.
3.3.2.
Lớp 1 đảm bảo các dịch vụ sau đây cho lớp 2 và các thành phần điều khiển dịch vụ.
Lớp 1 đảm bảo dung lượng truyền dẫn bằng các dòng
b)
Lớp 1 đảm bảo khả năng báo hiệu và các thủ tục cần thiết để TE/NT có thể chuyển trạng thái khi cần theo các thể thức
c) Truy
Lớp đảm bảo khả năng báo hiệu và các thủ tục cần thiết để TE truy nhập được với nguồn số liệu kênh D theo thứ tự nhất định sao cho đáp ứng được các yêu cầu báo hiệu kênh D. Thủ tục điều hành tiếp cận kênh D
d)
Lớp 1đảm bảo khnăng báo hiệu,thủtục vàchức năng cần thiếtđểviệcbảo trì được thực hiện trên lớp 1.
e)
Lớp 1 cần có các chỉ thị trạng thái của mình cho các lớp cao hơn.
3.3.3 ơ
Tương tác thể hiện sự trao đổi thông tin và điều khiển giữa lớp 1 và các phần tử khác. Các tương tác trong lớp 1 bao gồm tương tác giữa lớp 1 và 2 (L1- L2) tươngtửđiều khiểnnhư khởi/dừng,điều khiểnthông tin, nối/ngắt mạch, phát hiện và sửa lỗi.
3.4 Các phương thức khai thác NT
3.4.1
3.4.2.
3.5.1
3.5.2
3.5.3
Hình 2 là vị trí của giao diện tại IA và IB.
TR là điện trở kết cuối, I là giao diện điện
Cấu hình chuẩn đấu nối giữa TE và
3.5.4. Tiêu chuẩn dây nối từ đến cắm với đường dây TE
Dây nối giữa TE và đến các cắm tại IA và IB sẽ ảnh hưởng đến các thông số điện của hệ thống. Nếu không đấu nối cố định bằng dây nối qua giao diện thì độ dài dây nối từ đến IB không vượt quá 3 m.
3.6 Các chức năng của giao diện cơ bản
3.6.1
Chức năng của kênh B là đảm bảo truyền dẫn 2 chiều kênh thông tin tốc độ 64
3.6.2
Nhiệm vụ của giao diện là định thời tìm được thông tin trong luồng đã phối ghép.
3.6.3
Chức năng này đảm bảo định thời 8
3.6.4
Chức năng này đảm bảo để NT và TE tách được các kênh ghép đường theo thời gian.
3.6.5
Chức năng của kênh D là đảm bảo truyền dẫn tín hiệu báo hiệu tốc độ 16 theo hai chiều.
3.6.6
Chức năng này giúp cho TE thông đến TE.
3.6.7
Chức năng cấp nguồn qua giao diện với hướng năng lượng phụ thuộc vào từng loại ứng dụng. Thông thường năng lượng đi theo hướng từ duy trì các dịch vụ thoại truyền thống khi mất nguồn tại TE
3.6.8
Nhiệm vụ của là đưa tất cả các chức năng của TE và
3.6.9
Chức năng năng cho phép và TE chuyển trạng thái từ tiêu thu nguồn cao sang tiêu thu nguồn hạn chế (khẩn cấp).
3.6.10
Trong cả hai hướng truyền dẫn, các Các khung này ứng dụng cho mọi cấu hình truyền dẫn.
3.6.11
danh định theo cả hai hướng là 192 kbit/s.
3.6.12
Các cấu trúc khung cho từng hướng
F Bit khung | B1 Bit |
L | B2 kênh B2 |
D | A Bit |
FA | S đang nghiên cứu ứng dụng |
N | M tạo đa khung |
N = F | E kênh D - |