HỆ THỐNG QUẢN LÝ BẢN VẼ TÀU CÁ
KÝ HIỆU CÁC BẢN VẼ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm tàu cá trong ngành thủy sản.
Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật và cơ khí sử dụng trong ngành đóng tàu cá áp dụng hệ thống ký hiệu quy định trong tiêu chuẩn nhà nước TCVN 223-66.
1. Nguyên tắc chung.
1.1. Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật tàu cá áp dụng hệ thống ký hiệu độc lập.
Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm được ký hiệu theo sự phân loại đã định trước không phụ thuộc vào việc … chúng làm phần cấu thành của sản phẩm này hay sản phẩm khác.
1.2. Cho phép áp dụng hệ thống ký hiệu độc lập và hệ thống ký hiệu theo sản phẩm trong cùng một bộ tài liệu kỹ thuật.
1.3. Trên bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của nhóm, bộ phận sản phẩm, phải ghi ký hiệu của đối tượng được biểu diễn trên bản vẽ.
Cũng ghi ký hiệu cả cho những chi tiết chế tạo không bản vẽ và được ghi trong bảng kê trên bản vẽ và bảng kê tổng quát (theo TCVN 224-66) "bằng đơn vị chiếc".
Không ghi ký hiệu cho các phần cấu thành của sản phẩm (tài liệu, chi tiết) chế tạo không bản vẽ và được ghi trong bảng … dưới hình thức vật liệu.
1.4. Ký hiệu đã ghi cho một tài liệu kỹ thuật hoặc bản vẽ này thì không dùng lắp lại cho một tài liệu hoặc bản vẽ khác.
1.5. Nếu tài liệu kỹ thuật được lập trên nhiều tờ thì trên tất cả các tờ của tài liệu phải ghi cùng một ký hiệu.
1.6. Ký hiệu tài liệu kỹ thuật của sản phẩm tàu (hay phần cấu thành của tàu) được lập bằng cách ghi thêm vào ký hiệu của sản phẩm ấy ký hiệu phân biệt của tài liệu quy định trong TCVN 224-66:
Ví dụ: Bản kê tổng quát (KTQ) của toàn bộ một tàu trong hệ thống ký hiệu tàu như sau:
0000 . 000 . KTQ
Bản kê tài liệu (KTL) của hệ cẩu thuộc tàu đánh cá vỏ thép 1403 được ký hiệu như sau:
1403 . 240. KTL
1.7. Để phân biệt hai hay nhiều tài liệu kỹ thuật có cùng tên gọi nhưng khác nhau về nội dung của cùng tàu hay phần cấu thành của tàu thì sau ký hiệu phân biệt của tài liệu ghi thêm số thứ tự (bắt đầu từ tài liệu thứ hai) của tài liệu cùng tên.
Ví dụ: các loại sơ đồ của hệ cứu hỏa (520) thuộc sản phẩm tàu 1406 được ký hiệu như sau:
1406 . 520 . 100
1406 . 520 . 200
1406 . 500. 300
2. Hệ thống ký hiệu tàu cá.
2.1. Các tài liệu thiết kế tàu cá được ký hiệu theo hệ thống thập phân, theo quy tắc phân chia tài liệu thiết kế ra các phần phù hợp với chuyên môn của công tác thiết kế, thi công, đồng thời phù hợp với phân công lao động và hợp lý hóa dây chuyền sản xuất tại các xí nghiệp đóng ráp tàu cá.
2.2. Cấu trúc chung của ký hiệu tài liệu thiết kế tàu cá được quy định như sau.
Nhóm thứ hai. Phần đặc tính thập phân quy định ở phụ lục của tiêu chuẩn này. Nhóm này được quy định như sau.
Nhóm thứ ba. Ký hiệu số thứ tự (phần này do người thiết kế quy định)
Các nhóm của ký hiệu viết cách nhau bằng dấu chấm (.)
Ví dụ:
2.3. Cấu trúc của ký hiệu bản vẽ được chọn làm mẫu, định hình thuộc phần cấu thành của tàu được đem dùng chung cho hai hay nhiều sản phẩm tàu quy định như sau.
2.4. Những số xác định đặc tính thập phân không được thay đổi trong hệ thống ký hiệu tàu cá.
Chú thích: Trong trường hợp riêng biệt, đối với sản phẩm quá phức tạp, cho phép cấu trúc của ký hiệu tài liệu thiết kế như sau:
0000 . 000 . 000 . 00
Trong trường hợp này hai số sau cùng là số thứ tự, còn số trước chúng trở thành nhóm nhỏ.
3. Ký hiệu tài liệu kỹ thuật của các phương án sửa chữa.
3.1. Các dạng biến đổi về hình thức, bố trí hoặc kết cấu v.v… của tàu hay phần cấu thành của tàu được gọi là phương án sửa đổi của sản phẩm, bộ phận, nhóm hoặc chi tiết.
3.2. Tài liệu kỹ thuật của các phương án sửa đổi của tàu hoặc phần cấu thành của tàu được ký hiệu như sau:
Ghi thêm vào cuối ký hiệu cơ bản số của phương án sửa đổi. Số của phương án sửa đổi có thể ghi ngay sau ký hiệu phân biệt của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm bằng chữ.
Ví dụ:
1303 . 243 . 103A | Phương án sửa đổi thứ nhất của chi tiết |
1303 . 243 . 103B | Phương án sửa đổi thứ hai của chi tiết |
1303 . 243A . 103 | Phương án sửa đổi thứ nhất của nhóm |
1303 . 243B . 103 | Phương án sửa đổi thứ hai của nhóm |
1303A . 243 . 103 | Phương án sửa đổi thứ nhất của sản phẩm |
1303B . 243 . 103 | Phương án sửa đổi thứ hai của sản phẩm |
4. Tên gọi và ký hiệu phân biệt của các tài liệu kỹ thuật.
4.1. Tên gọi và ký hiệu phân biệt của các tài liệu kỹ thuật tàu cá được quy định như trong bảng sau.
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Bản vẽ chi tiết | CT |
2. Bản vẽ toàn thể (hình dáng ngoài), bố trí chung | TT |
3. Bản vẽ kích thước choán chỗ | CC |
4. Bản vẽ bố trí lắp đặt | LĐ |
5. Sơ đồ | SĐ |
6. Thuyết minh về tính toán | TM |
7. Đồ thị, biểu đồ | ĐT |
8. Bản kê chi tiết, nhóm và bộ phận mượn | KM |
9. Bản kê tổng quát | KTQ |
10. Bản kê sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm tiêu chuẩn | KST |
11. Bản kê sản phẩm mua | KSM |
12. Bản kê tài liệu | KTL |
13. Bản kê của bản kê tổng quát | KKTQ |
14. Bản kê tài liệu tham chiếu | KTC |
15. Bản kê bản vẽ | KBV |
16. Bản điều kiện kỹ thuật | ĐKKT |
4.2. Khi lập một bản kê chung cho các chi tiết, nhóm, bộ phận mượn của sản phẩm và phần sản phẩm tiêu chuẩn, thì ký hiệu phân biệt của tài liệu chung là "KMT".
Chú thích: Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cơ sở TCVN 223-66 và TCVN 224-66.
KÝ HIỆU TÀI LIỆU THIẾT KẾ TÀU CÁ
Tất cả các tài liệu thiết kế tàu cá cần ký hiệu theo quy định của TCN 26-74 đều phải ghi ký hiệu theo quy định dưới đây:
Nhóm thứ nhất:
Nhóm thứ hai:
Nhóm thứ ba: 0 0 0 do người thiết kế quy định.
Các bản vẽ thiết kế mẫu được ký hiệu như sau.
Các loại tàu cá của ngành thủy sản được ký hiệu như sau.
(sản phẩm)
0.
1.
2.
3. Tàu vỏ gỗ
4. Tàu vỏ thép
5. Tàu vỏ bằng các vật liệu khác (xi măng lưới thép, chất dẻo)
6.
7.
8.
9.
Sản phẩm tàu cá được chia ra làm 10 phần thập phân như sau.
Phần 0: Những vấn đề chung về tàu
Hệ 00: Nhiệm vụ, phương án thiết kế
000: Nhiệm vụ thư thiết kế
001: Tính toán sơ bộ phương án
002: Danh mục, các văn kiện thiết kế, kê các tài liệu cần thiết kế và tính toán.
003: Thuyết minh chung
004: Nhật ký thiết kế
005: Ký hiệu đăng ký của tàu
006: Chương trình kế hoạch thiết kế (tài liệu tính toán các bản vẽ cần làm ở các giai đoạn thiết kế)
009: Những vấn đề khác
Hệ 01: Bố trí chung đường hình
010: Bố trí chung toàn tàu
011: Đường hình
011.100: Đường hình chung
011.101: Đường hình phần mũi
011.102: Đường hình phần đuôi
011.201: Sườn thực tế (Mặt cắt ngang sườn thực tế)
011.301: Sườn tre bư sép
012: Bố trí chung cắt dọc
013: Mặt boong, mặt sàn, mặt đáy
014: Mặt cắt ngang
015: Bố trí trên các vách, thượng tầng, lầu
016: Bố trí buồm
017: Hình vẽ thể tích các khoang, đường cung thể tích các khoang hàng, thùng dầu, nước.
018: Sơ đồ lên đàn, ụ
019: Những vấn đề khác
Hệ 02: Tính sức bền và giao động
021: Tính sức bền chung toàn tàu
022: Tính sức bền của bộ
023: Tính sức bền chân vịt
024: Tính giao động
029: Những vấn đề khác
Hệ 03: Tính toán lý thuyết tàu (phần tĩnh)
031: Bonjean, yếu tố đường hình
031.101: Bảng tính đường cung các yếu tố đường hình
031.102: Bảng vẽ đường cong các yếu tố đường hình
031.102: Bảng vẽ tỷ lệ Bonjean
032: Tính mạn khô
033.001: Bảng tính đường hoành giao
033.002: Bảng vẽ đường hoành giao
034: Ổn tính và nghiêng dọc
034.101: Các trường hợp tải trọng và tính toán ổn định
034.102: Tính nghiêng dọc
034.103: Kiểm tra ổn tính
035: Thông báo ổn tính và thí nghiệm nghiêng tàu
035.101: Thí nghiệm nghiêng tàu
035.201: Thông báo ổn tính cho thuyền trưởng
036: Tính chống chìm và ổn định khi bị cạn
036.101: Tính chống chìm
036.201: Ổn tính khi tàu bị tai nạn
039: Những vấn đề khác
Hệ 04: Tính toán lý thuyết (phần động)
041: Tính sức cản, tốc độ, sức kéo
041.101: Tính sức cản
041.201: Tính tốc độ, sức kéo, chân vịt, đường cong chế độ làm việc của chân vịt.
042: Tính toán buồm, sức tải buồm
043: Tính phương hướng, ăn lai, quay trở
044: Tính lắc
045: Tính toán hạ thủy
049: Những vấn đề khác
Hệ 05: Tính trọng tâm, khối lượng
051: Tính trọng tâm, khối lượng
052: Nhật ký kiểm tra trọng tâm, khối lượng
059: Những vấn đề khác
Hệ 06: Dự trù vật tư (Nguyên vật liệu)
061: Bản kê các sản phẩm, vật tư hợp tác với các xí nghiệp khác
062: Dự trù vật tư phần vỏ
063: Dự trù vật tư phần hệ thống và các thiết bị thân tàu
064: Dự trù vật tư phần trang bị động lực
065: Dự trù vật tư phần đường ống
066: Dự trù vật tư, phần điện, hàng hải, thông tin
067: Dự trù vật tư phần máy chuyên dùng khai thác
068: Dự trù vật tư phần sinh hoạt
069: Các vấn đề khác
Hệ 07: Thử và thí nghiệm mô hình
071: Chương trình thử
072: Thí nghiệm mô hình
073: Mô hình và Makét
079: Những vấn đề khác
Hệ 08: Các bản vẽ thi công
080: Quy trình công nghệ chung
081: Nhiệm vụ thủ công nghệ đóng tàu
082: Chia tàu ra các phân đoạn
083: Các chuẩn đo đạc
084: Sơ đồ cứu hỏa trong thời gian đóng tàu
085: Các bản kê, sơ đồ và hướng dẫn công nghệ có quan hệ đến toàn bộ con tàu
089: Những vấn đề khác
Hệ 09: Biên bản hợp đồng giao kèo
091: Hợp đồng giao kèo
092: Biên bản thảo luận
093: Duyệt, đăng kiểm
094: Biên bản giao tài liệu
095: Tính giá thành tàu
096: Phần tính kinh tế
099: Các văn bản khác
Phần 1: Kết cấu thân tàu và các kết cấu khác
Hệ 10: Kết cấu chung, bản tính
Nhóm 101: Tính toán và hình vẽ phác chi tiết kết cấu
102: Bản thuyết minh hướng dẫn về kết cấu
103: Bản vẽ kết cấu chung cắt dọc
104: Bản vẽ mặt cắt ngang
105: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng
106:
107: Kiểm tra đường hàn, dung sai cho phép
108: Bản kê các chi tiết rèn và đúc
109: Những vấn đề khác
Hệ 11: Kết cấu chính
Nhóm 111: Tôn bao mạn gia (khai triển dọc ngang boong)
112: Kết cấu đáy, đáy đôi
113: Kết cấu mạn
114: Kết cấu phần mũi, lô mũi
115: Kết cấu phần lái, lô lái
116:
117:
118: Kết cấu đặc biệt
119: Kết cấu khác
Hệ 12: Kết cấu vách ngăn
Nhóm 120: Vị trí vách ngăn kín nước
121: Vách ngang
122: Vách dọc
123: Vác các thùng, két
124: Hầm trục trung gian và chân vịt
129: Các vách ngăn khác
Hệ 13: Kết cấu các mặt boong
Nhóm 130: Sơ đồ các mặt boong
131: Mặt boong trên
132: Mặt boong giữa
133: Mặt boong dưới
134: Sàn các boong, khoang
135: Boong nâng cao mũi, đuôi, chắn sóng
136: Sàn trụ chống
139: Kết cấu các mặt boong khác
Hệ 14: Kết cấu tầng trên, buồng lái
Nhóm 141: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần lái
142: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần giữa
143: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần mũi
144: Cabin lái (buồng lái)
145: Kết cấu ống khói
149: Các kết cấu khác
Hệ 15: Kết cấu gia cường, đà, bệ.
Nhóm 151: Đà máy chính, nồi hơi chính
152: Đà máy phụ, nồi hơi phụ
153: Đà hệ trục cơ, trục chân vịt, hệ trục truyền lực từ máy chính
154: Đà kê tời lưới kéo và trang bị đánh bắt
155: Đà kê máy và thiết bị hệ lái
156: Đà kê máy và thiết bị neo cập bến
157: Đà kê máy và thiết bị lạnh
159: Đà khác
Hệ 16: Két dầu, nước và các khoang
160: Sơ đồ két dầu, nước và các khoang chứa chất lỏng.
161: Két và khoang nhiên liệu
162: Két nước
163: Các chi tiết của két dầu nước
164: Các khoang
165:
169: Vấn đề khác
Hệ 17: Chỗ cố định của trang thiết bị lẻ
Nhóm 171: Sự phân bố các chỗ để tài sản trên các boong
172: Giá đỡ của hệ cứu sinh
173: Giá đỡ của trang thiết bị hàng hải, đánh bắt
174: Giá đỡ của các loại tài sản và hệ cứu hỏa
175: Giá đỡ của các loại che các cửa
176: Chỗ để neo dự trữ
177: Chỗ để trục chân vịt dự trữ
178: Giá đỡ chỗ để phụ tùng dự trữ buồng máy
179: Các vấn đề khác
Hệ 18: Những chi tiết thuộc kết cấu thân tàu
181: Ký hiệu mạn nổi và mớn nước
183: Tên gọi tàu và cảng đậu
183: Thiết bị chống rỉ, hà
184: Xương vây, vây giảm lắc và các tải khác
185: Những gia cường cục bộ của vỏ
186. Chân vịt
189: Các vấn đề khác
Hệ 19: Các kết cấu khác
Phần 20: Hệ thống và thiết bị thâu tàu
Hệ 20: Các vấn đề chung
201: Tính toán và vẽ phác các hệ thống và thiết bị có sẵn nói chung, sự liên quan với nhau.
202: Hướng dẫn và kết cấu
203: Sơ đồ và hình vẽ lý thuyết
204: Sơ đồ và tổng hợp chung toàn hệ
205: Các hình vẽ, chỉ sự liên quan giác các phân xưởng
206: Văn kiện xác định những yêu cầu kết cấu chung và dung sai cho phép
207: Ghi tài liệu tham khảo
209: Vấn đề khác
Hệ 21: Hệ neo
210: Thuyết minh bản tính, sơ đồ bố trí toàn bộ
211: Neo và neo dự trữ
212: Máy kéo neo chính và dự trữ
213: Xích và thiết bị ghi xích
214: Hãm neo
215: Ống dẫn xích và giữ neo
216: Cẩu nhỏ và trang thiết bị thủ công kéo neo
218: Truyền lực
219: Những vấn đề khác
Hệ 22: Hệ kéo, đẩy và cập bến
220: Thuyết minh, bản tính và sơ đồ toàn hệ
221: Tời và máy cuốn cáp có tải
222: Cột buộc dây cáp, cuộn cáp
223: Hướng cáp kiểu kín, hở - Lỗ dẫn cáp
224: Sừng dẫn cáp
225: Đệm chống va chạm
226: Thiết bị lai dắt, đẩy
228: Truyền lực
229: Vấn đề khác
Hệ 23: Hệ lái
230: Thuyết minh, bản tính, sơ đồ bố trí
231: Máy lái chính, dự trữ và phụ
232: Bánh lái
233: Trụ lái và ổ đỡ trụ lái
234: Sectơ lái (thủy lực, điện)
235: Truyền chuyển động từ tay lái
236: Tay lái đơn giản
239: Vấn đề khác
Hệ 24: Hệ bốc dỡ và sắp xếp hàng trên tàu
240: Thuyết minh, bản tính và sơ đồ bố trí
241: Tời, máy kéo nâng hạ khác
242: Cột cẩu, cần cẩu, cần trục, cột buồm
243: Móc cẩu, trang bị dây giữ, dây chằng
244: Bố trí và kết cấu giá gắn tín hiệu
245: Trang thiết bị chằng giữ hàng hóa
246: Thiết bị vận chuyển, bốc dỡ, sắp xếp hàng
247: Những thiết bị bốc hàng đặc biệt
248: Truyền lực
249: Những vấn đề khác
Hệ 25: Hệ an toàn lao động, bảo hiểm:
250: Thuyết minh bản tính sơ đồ an toàn hệ
251: Lan can, rào bảo hiểm, tay vịn
252: Dàn thép, gỗ để che bạt, căng buồm
253: Trang bị để chuyển người trên mặt biển
259: Những vấn đề khác
Hệ 26: Thiết bị thân tàu
260: Thuyết minh tính toán, sơ đồ bố trí
261: Cửa sổ các loại
262: Cửa ra vào
263: Cửa và nắp đậy trong kết cấu kín nước
264: Cầu thang trong tàu
265: Thang lên xuống cảng, cầu
269: Những vấn đề khác
Hệ 27: Hệ cứu sinh
270: Thuyết minh tính toán, sơ đồ bố trí
271: Xuồng cứu sinh, phao tập thể, ca nô cứu sinh (xuồng máy)
272: Giá đỡ thiết bị nâng hạ xuồng, ca nô hoặc phao
273: Phao cá nhân
274: Các phương tiện phát tín hiệu cứu sinh
275: Thang dây
279: Những vấn đề khác
Hệ 28: Những thiết bị khác trên tàu
281: Những thiết bị riêng lẻ của tàu (đơn chiết)
Ví dụ:
Nhãn hiệu của tàu
Bảng ký hiệu của tàu
Tên tàu
Ròng rọc kéo cờ, các cột cờ
282: Cột ra đa
283: Vải bạt che
284: Thiết bị chống rỉ
285: Buồm, kết cấu buồm, ròng rọc kéo buồm, tai buộc dây buồm
289: Những vấn đề khác
Hệ 29: Các hệ khác
Phần 3: Trang bị các khoang và các mặt boong
Hệ 30: Vấn đề chung
301: Tính toán và hình vẽ phác thảo phía trong của những thiết bị trong tàu - Những tính toán có quan hệ tới toàn hệ nhóm và chi tiết.
302: Thuyết minh về kết cấu toàn bộ
303: Những sơ đồ chung toàn hệ
304: Sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, màu sắc của trang trí thân tàu
305: Bản vẽ phối hợp giữa các phần chính
306: Các tài liệu xác định công việc cần thiết kế dung sai cho phép
309: Những vấn đề khác
Hệ 31: Trang bị buồng ở và sinh hoạt
310: Tính toán thuyết minh toàn hệ
311: Trang bị các buồng ở
312: Trang bị các phòng sinh hoạt tập thể
313: Trang bị nhà bếp, buồng vệ sinh
319: Những vấn đề khác
Hệ 32: Trang bị các kho
320: Tính toán thuyết minh toàn hệ
321: Trang bị kho vật liệu về vỏ
322: Trang bị kho vật liệu về máy
323: Trang bị kho vật liệu về điện
324: Trang bị kho vật liệu đặc biệt
325: Trang bị kho vật liệu dự trữ
326: Trang bị kho vật liệu sinh hoạt
327: Trang bị kho vật liệu cứu hỏa, cứu sinh
329: Trang bị các kho khác
Hệ 33: Trang bị các khoang
330: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung
331: Trang bị các khoang hàng
332: Trang bị khoang xích, neo, mũi
333: Trang bị khoang lưới
339: Trang bị các khoang khác
Hệ 34: Trang bị các phòng làm việc
340: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung
341: Trang bị buồng điều khiển hoa tiêu, VTĐ
342: Trang bị buồng điều khiển nồi hơi, máy điện
343: Trang bị buồng điều khiển máy lạnh, chế biến
344: Trang bị xưởng công cụ, phòng thí nghiệm
345: Trang bị bưu điện, cửa hàng, phòng giữ đồ đạc
346: Trang bị phòng y tế, khám bệnh cấp cứu, điều trị
347: Trang bị buồng đặc biệt
349: Trang bị các buồng khác
Hệ 35:
Hệ 36:
Hệ 37:
Hệ 38:
Hệ 39: Sơn cách nhiệt
390: Vấn đề chung về cách nhiệt, sơn, bảo vệ vỏ tàu
391: Cách nhiệt các phòng ở, các khoang
392: Bao phủ các sàn, vách ngăn, mặt boong
393: Sơn phần trên đường nước, vỏ tàu, phía ngoài, thượng tầng, sơn khoang hàng có kể cả nắp đậy
394: Sơn buồng máy, hầm, hầm trụ, khoang máy lạnh và các khoang công nghiệp
395: Sơn tất cả các buồng bên trong vỏ tàu còn lại
396: Bảo vệ, sơn các thùng dầu nước, đổ bê tông phía trong vỏ và trên khoang
397: Sơn đánh dấu mớn nước và viết chữ
398: Sơn vỏ tàu phần dưới đường nước
399: Những vấn đề khác
Phần 4: Hệ động lực và trang bị buồng máy
Hệ 40: Những vấn đề chung toàn hệ
401: Tính toán và hình vẽ phác thảo phía trong toàn phần
402: Thuyết minh chung toàn phần
403: Bố trí chung buồng máy
404: Sơ đồ chung thiết kế kiến trúc và vẽ màu sắc
405: Các bản vẽ có tính chất hợp tác với các phân xưởng trong xí nghiệp đóng ráp
406: Các tài liệu về kế hoạch công việc, dung sai cho phép
407: Lắp đặt hệ động lực (chung)
409: Những vấn đề khác
Hệ 41: Nồi hơi và máy móc phục vụ nồi hơi
410: Thuyết minh trong toàn nhóm, sơ đồ chung
411: Nồi hơi chính
412: Máy phục vụ nồi hơi chính
419: Các vấn đề khác
Hệ 42: Máy chính và các máy móc kèm theo nó
420: Sơ đồ chung tính toán thuyết minh toàn hệ
421: Máy chính
422: Bình ngưng chính
423: Máy phụ của máy chính
424: Trang bị kỹ thuật của buồng máy
425: Hệ trục chân vịt và trục trung gian
429: Những vấn đề khác
Hệ 43: Máy phụ
430: Sơ đồ tính toán, thuyết minh chung
431: Máy phát điện
432: Máy chế biến nước ngọt từ nước mặn
433: Trạm bơm dầu, mỡ nước
436: Lọc, phân ly dầu, nước, sưởi nóng dầu
437:
438: Thông gió buồng máy
439: Những vấn đề khác
Hệ 44: Bảng và trạm điều khiển
440: Sơ đồ bố trí và thuyết minh
441: Trạm điều khiển buồng máy và lái tàu
442: Bảng điều khiển trạm phát điện
445: Bảng điều khiển nồi hơi ống nước
449: Những bảng khác
Hệ 45: Ống dẫn hơi
450: Sơ đồ bố trí và thuyết minh
451: Ống dẫn hơi chính
452: Ống dẫn hơi phụ
453: Ống dẫn hơi thải
454: Ống của tuyêt bin
455:
456: Ống át mốt phe
457:
458: Ống dẫn hơi của lò hơi phụ
459: Ống dẫn hơi khác
Hệ 46: Hệ ống thuộc máy chính, nồi hơi
460: Sơ đồ bố trí thuyết minh toàn bộ
461: Ống dẫn nhiên liệu
462: Ống dẫn dầu bôi trơn
463: Ống làm mát máy
464: Ống dẫn hơi thừa khí thải (xả)
465: Ống khí nén
466:
467: Ống dẫn nước cho nồi hơi
468:
469: Những vấn đề khác
Hệ 47: Ống máy phụ
470: Sơ đồ bố trí thuyết minh
471: Đường ống cho máy diêzen phát điện
472: Ống cho bộ phận ngưng tụ phụ
473: Ống của thiết bị bốc hơi làm nước ngọt
477: Ống nhận và dẫn dầu nước
478:
479: Những vấn đề khác
Phần 5: Hệ thống của tàu cá
Hệ 50: Vấn đề chung toàn hệ
501: Tính toán và hình vẽ phác toàn hệ
502: Thuyết minh chung toàn hệ
503: Sơ đồ chung toàn hệ
504: Sơ đồ chung thuộc thiết kế kiến trúc và màu sắc
505: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng
506: Các phần việc về kế hoạch công việc, dung sai
509: Những vấn đề khác
Hệ 51: Hệ thống các khoang
510: Sơ đồ bố trí thuyết minh
511: Hệ thống tháo nước, làm khô tàu (hệ hút khô)
512: Hệ thống dằn tàu
513: Hệ thống nước các khoang
514:
519: Hệ thống các khoang khác
Hệ 52: Hệ thống cứu hỏa
520: Sơ đồ bố trí thuyết minh
521: Hệ cứu hỏa dội bằng nước
522: Hệ cứu hỏa ngập nước
523: Hệ cứu
524: Hệ cứu hỏa bằng phun nước dưới đằng lui
525: Hệ cứu hỏa bằng hơi nước
526: Hệ cứu hỏa bằng cac-bô-nic (CO2)
527: Hệ cứu hỏa bằng bọt
529: Hệ cứu hỏa khác
Hệ 53: Hệ phục vụ
530: Sơ đồ bố trí thuyết minh
531: Hệ nước uống
532: Hệ nước rửa
533: Hệ thống nước nóng
534: Hệ thống nước ra mạn
535: Hệ nước vệ sinh
536: Hệ dẫn dầu cho nhà bếp
537: Hệ dẫn dầu bẩn, cặn
539: Những vấn đề khác
Hệ 54: Hệ thông gió, làm mát, sưởi:
540: Sơ đồ bố trí, thuyết minh
541: Thông gió tự nhiên
542: Thông gió nhân tạo, làm mát
543: Sưởi ấm (bằng dẫn nước nóng, hơi nước)
544: Những vấn đề khác
Hệ 55: Hệ khí nén
550: Sơ đồ bố trí thuyết minh
551: Ống dẫn khí nén
559: Các vấn đề khác
Hệ 56: Các loại ván, bích nối, cút
560: Sơ đồ bố trí thuyết minh
561: Các loại ván
562: Các loại bích nối
563: Tê, cút
569: Các loại khác
Hệ 57: Máy của hệ ống, máy bơm
570: Sơ đồ bố trí thuyết minh
571: Máy hệ ống, các khoang
572: Máy hệ cứu hỏa
574: Máy hệ thông gió làm mát, sưởi
575: Các loại máy bơm
579: Các loại máy khác của hệ ống
Hệ 58: Những hệ ống đặc biệt
580: Sơ đồ bố trí thuyết minh
581:
582: Ống truyền tiếng nói
583: Những phần khác
Hệ 59: Hệ ống khác
Phần 6: Trang bị điện, hàng hải và thông tin
Hệ 60: Chung
601: Tính toán và sơ đồ khái quát mang điện tính toán chung cho cả hệ - Tính phụ tải
602: Thuyết minh cấu tạo
603: Sơ đồ chính - sơ đồ phân phối chính
604: Sơ đồ chung và thiết kế kiến trúc, sắc thái
605: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng
606: Tài liệu về kế hoạch và dung sai cho phép
609: Vấn đề khác
Hệ 61: Nguồn điện và phân phối điện
610: Sơ đồ thuyết minh chung
611: Bảng phân phối cấp cứu
612: Cung cấp điện cho các bảng điện phụ
613: Cho dụng cụ và máy điện phụ buồng máy
614: Cho dụng cụ và máy điện trên boong
615: Cho máy móc thông gió, làm mát
616: Cho máy lạnh
617: Cho máy chuyên dùng
618: Cho máy đặc biệt
619: Vấn đề khác
Hệ 62: Dây dẫn
620: Sơ đồ chung tính toán thuyết minh
621: Cáp từ buồng máy đai mũi và dây dẫn và vùng mũi, boong mũi
622: Cáp từ buồng máy đến đuôi tàu và dây dẫn vùng đuôi tàu
623: Cáp từ buồng máy đến các mặt boong vùng giữa tàu dây dẫn ở các mặt boong, buồng giữa tàu
624: Cáp và dây dẫn trong buồng máy
625: Cáp và dây dẫn cho máy chuyên dùng
629: Vấn đề khác
Hệ 63: Mạng điện chiếu sáng và bảo hiểm
630: Sơ đồ chung, thuyết minh
631: Thắp sáng bên ngoài và các loại đèn hàng
632: Thắp sáng buồng máy
633: Thắp sáng buồng ở, phòng sinh hoạt
634: Mạng điện đèn trang trí vào các ngày lễ
635: Mạng điện an toàn chống ăn mòn
636: Mạng điện bảo hiểm có thể hiệu thấp
637: Mạng điện bảo hiểm có thể hiệu thấp
638: Đèn đánh cá
639: Các vấn đề khác
Hệ 64: Bảng điện
640: Sơ đồ bố trí, thuyết minh
641: Bảng điện chính
643: Bảng điện phụ
649: Vấn đề khác
Hệ 65: Trang bị điện hàng hải
650: Sơ đồ bố trí thuyết minh
651: Máy móc ra đi ô hàng hải
652: Máy điện hàng hải
653: Máy xác định vị trí đặc biệt
659: Vấn đề khác
Hệ 66: Tín hiệu và thông tin trong tàu
660: Sơ đồ bố trí thuyết minh
661: Tín hiệu báo động và cháy
662: Tín hiệu phụ, chuông tay
663: Tín hiệu máy và dụng cụ chỉ thị (Tín hiệu điều khiển máy, vòi bơm)
664: Máy móc kỹ thuật điều khiển từ xa
665: Máy phóng thanh chính
666: Máy phóng thanh phụ
667: Máy loa (truyền tin)
668:
669: Vấn đề khác
Hệ 67: Vô tuyến điện, vô tuyến tầm phương, máy siêu âm
670: Sơ đồ bố trí, thuyết minh
671: Bố trí máy VTĐ
672: Thiết bị an toàn VTĐ
673: Dây dẫn VTĐ
674: Phân bố vô tuyến tầm phương, định vị
675: Thiết bị an toàn của vô tuyến tầm phương, định vị
676: Dây dẫn của vô tuyến tầm phương, định vị
677: Bố trí máy móc siêu âm, dây dẫn
678: Thiết bị nhận siêu âm
679: Vấn đề khác
Hệ 68: Tự động hóa - trung tâm điều khiển
680: Sơ đồ chung, thuyết minh
681:
682: Trung tâm điều khiển
683: Hệ tay ga tay gạt hộp số
689: Vấn đề khác
Hệ 69: Những vấn đề khác
Phần 7: Trang thiết bị đánh bắt chế biến đặc biệt
Hệ 70: Chung
701: Tính toán và sơ đồ phác thảo các thiết bị
702: Thuyết minh và kết cấu
703: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng
704: Các văn kiện về kế hoạch, dung sai cho phép
709: Vấn đề khác
Hệ 71: Thiết bị đánh bắt
710: Sơ đồ bố trí chung, thuyết minh
711: Tời kéo lưới
712: Máy móc kéo lưới
713: Trích lực
714: Các cột, cung kéo lưới
715: Các cần điều khiển
716: Các con lăn, ròng rọc dẫn cáp
717: Thiết bị hàn của tời cuốn cáp, tời kéo lưới
718: Chỗ phân loại cá trên boong
719: Vấn đề khác
Hệ 72: Thiết bị lạnh
720: Sơ đồ bố trí, thuyết minh
721: Khoang máy lạnh
722: Các ống dẫn trong khoang máy lạnh
723: Ống dẫn lạnh đi các khoang trong tàu
724: Ống dẫn và hệ thống lạnh trong khoang ướp lạnh
725: Ống dẫn và hệ thống lạnh trong các khoang ướp đông
726: Phòng ướp lạnh và thực phẩm
729: Vấn đề khác
Hệ 73: Thiết bị công nghiệp cá
730: Sơ đồ, thuyết minh
731: Thiết bị chế biến cá
732: Thiết bị dây chuyền cá
733: Nơi làm đồ hộp
734: Nơi ướp muối
735: Nơi sản xuất cá
736: Nơi sản xuất bột cá
737: Nơi sản xuất dầu cá
738: Phân xưởng và các kho chế biến
739: Thùng cá
Hệ 74: Cách nhiệt khoang lạnh, hầm ướp đông
740: Sơ đồ chung thuyết minh
741: Cách nhiệt, lát khoang chứa sản phẩm cá đã hoàn thành
742: Cách nhiệt và lát khoang lạnh
743: Cách nhiệt và lát khoang ướp đông
749: Vấn đề khác
Hệ 75: Vận chuyển cá bằng băng chuyền
750: Sơ đồ chung, thuyết minh
751: Băng chuyền dùng để vận tải
759: Vấn đề khác
Hệ 76: Phòng nghiên cứu thí nghiệm
760: Sơ đồ, thuyết minh
761: Nghiên cứu biển (ngư trường, ngư loại…) phục vụ nghề cá
762: Phòng kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm trên tàu
769: Vấn đề khác
Hệ 79: Các vấn đề khác
Phần 8: Cung ứng tài sản dự trữ
Hệ 80: Chung
801: Tính toán, vẽ phác thảo
802: Thuyết minh kết cấu toàn phần
803: Sơ đồ chung
804: Hình vẽ phối hợp sản xuất giữa các phân xưởng
809: Vấn đề khác
Hệ 81: Tài sản tiêu chuẩn
810: Sơ đồ thuyết minh
811: Tài sản về vỏ
812: Tài sản trên boong
813: Tài sản các buồng sinh hoạt, y tế
814: Tài sản các buồng máy
815: Tài sản cứu hỏa, cứu sinh
816: Tài sản điện, hàng hải
817: Tài sản đặc biệt
818: Tài sản cung ứng
819: Vấn đề khác
Hệ 82: Dự trữ tiêu chuẩn
820: Sơ đồ thuyết minh
821: Dự trữ về vỏ
822: Dự trữ trên boong
823: Dự trữ các buồng sinh hoạt, y tế
824: Dự trữ buồng máy
825: Dự trữ hệ ống của vỏ, hệ cứu hỏa
826: Dự trữ điện, hàng hải
827: Dự trữ đặc biệt
828: Dự trữ cung ứng
829: Dự trữ khác
Hệ 83: Tài sản thêm ngoài tiêu chuẩn
830: Thuyết minh tính toán
831: Tài sản thêm về vỏ
832: Tài sản thêm trên boong
833: Tài sản thêm các khoang buồng sinh hoạt, y tế
834: Tài sản thêm buồng máy
835: Tài sản thêm cứu hỏa, cứu sinh
836: Tài sản thêm về điện, hàng hải
837: Tài sản thêm đặc biệt
838: Tài sản thêm về cung ứng
839: Tài sản thêm khác
Hệ 84: Dự trữ thêm ngoài tiêu chuẩn
840: Thuyết minh, tính toán
841: Dự trữ thêm về vỏ
842: Dự trữ thêm trên boong
843: Dự trữ thêm các buồng sinh hoạt, y tế
844: Dự trữ thêm buồng máy
845: Dự trữ thêm cứu hỏa, cứu sinh
846: Dự trữ thêm điện, hàng hải
847: Dự trữ thêm đặc biệt
848: Dự trữ thêm cung ứng
849: Những dự trữ khác
Hệ 85: Chỗ cố định của phần dự trữ
850:
851: Chỗ để giá neo dự trữ
852: Chỗ để giá trục dự trữ
853: Chỗ để giá chân vịt dự trữ
854: Giá đỡ phụ tùng dự trữ buồng máy
859: Chỗ để các loại dự trữ khác
Phần 9: Chuẩn bị sản xuất và hoàn thành sản xuất
Hệ 90: Chung
901: Tính toán và sơ đồ phác thảo toàn hệ
902: Thuyết minh kết cấu toàn hệ
903: Sơ đồ chung
904: Sơ đồ chung thiết kế kiến trúc màu sắc
905: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng
906: Tài liệu kế hoạch và dung sai cho phép
909: Vấn đề khác
Hệ 91: Chuẩn bị đóng tàu
910: Thuyết minh, sơ đồ chung
911: Chia thân tàu trên sàn phóng mẫu
912: Chế tạo giá đỡ đã kê
913: Trang bị nơi đóng và chuẩn bị hạ thủy
914: Kiểm tra thân tàu
914: Những vấn đề khác
Hệ 92: Công việc phụ
920: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung
921: Ống dẫn khí khi thi công (ở dàn thi công)
922: Thắp sáng và dây dẫn điện hàn
923: Sưởi, đốt nóng, làm mát tạm thời khi thi công
924: Thông tin liên lạc tạm thời khi thi công
925: Dàn giáo
926: Phương tiện giao thông
927: Những công việc phục vụ khi tàu đã hạ thủy
929: Vấn đề khác
Hệ 93: Công việc ở âu, đà
930: Thuyết minh, sơ đồ chung
931: Công việc ở âu, đà
Hệ 94: Thử tàu và giao tàu
940: Tính toán sơ bộ, thuyết minh chung
941: Kiểm tra kín nước, hơi của tàu
942: Thử sức bền của tàu
944: Thử trên bến thử
945: Thử tại bến
946: Thử đường dài, thử xuất xưởng
947: Thử để giao tàu
948: Giao tàu
949: Vấn đề khác
Hệ 95: Kiểm soát tàu ngoài biển.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.