TCN | TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ |
TERT-BUTYL HYDROQUINON (TBHQ) TRONG THỰC PHẨM
Hà Nội - 2005
Lời nói đầu 52 TCN - TQTP 0011 : 2005 do Viện Dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm đề nghị, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 31 /2005/QĐ-BYT, ngày 27 tháng 10 năm 2005. BỘ Y TẾ | TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ | NHÓM TQTP 52 TCN-TQTP 0011:2005 Thời hạn có hiệu lực theo Quyết định ban hành |
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH TERT-BUTYL HYDROQUINON (TBHQ) TRONG THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG |
Phương pháp này được áp dụng để định lượng chất chống oxy hoá TBHQ có trong các loại mỡ và dầu ăn. B NGUYÊN LÝ MBTH (3-methyl-2-benzothiazolinon hydrazon hydroclorid) được ôxy hoá bởi ceri (IV) amoni sunfat tạo ra sản phẩm trung gian, sản phẩm này kết hợp với chất chống ôxy hoá tert-butyl hydroquinon (TBHQ) tạo ra một hợp chất màu, được xác định bằng phương pháp đo quang tại bước sóng l=500nm. Giới hạn phát hiện của phương pháp: 0,10ppm. IV. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ THUỐC THỬ 1. Dụng cụ Bình định mức các loại 50, 100, 1000ml; Cốc có mỏ loại 50, 100, 250ml; Ống đong loại 100ml Pipet bầu loại 1, 2, 5, 10ml Phễu lọc f10 cm Giấy lọc f11 cm Phễu chiết 250ml. 2. Thiết bị Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS; Cân phân tích, độ chính xác 10-4g; Cân kỹ thuật, độ chính xác 10 -2g; Máy nghiền mẫu; Máy đồng nhất; Máy cất quay chân không; Bếp cách thuỷ. 3. Hóa chất, thuốc thử 3.1. Hoá chất, thuốc thử Hóa chất sử dụng có độ tinh khiết phân tích (TKPT). Methyl-2 benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (MBTH); Ceri (IV) amoni sulfat; Tert- Butyl hydroquinon (TBHQ)- (Cl0H14O2); Carbon tetraclorid; Calci carbonat; Ethanol tuyệt đối; Nước cất 2 lần; 3.2. Pha chế dung dịch Dung dịch MBTH 0,2%: Hoà tan 0,2g 3-methyl-2 benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (3.1.a) bằng nước cất trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước cất. Dung dịch ceri (IV) amoni sulfat 1%: Hoà tan 1g muối Ce(SO4)2 2(NH4)2.2H2O (3.1.b) bằng nước cắt trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước cất. Dung dịch ethanol 50%: rót 250 ml ethanol tuyệt đối (3.1.f) vào ống đong 500ml và định mức đến vạch bằng nước cất. Dung dịch chuẩn TBHQ nồng độ 50ppm (50 mg/ml) : Cân chính xác 0,050g TBHQ (3.1.c) trên cân phân tích, cho vào cốc thuỷ tinh, hoà tan bằng 50ml ethanol (3.1.f), chuyển vào bình định mức 1000ml rồi thêm nước cất cho tới vạch (bảo quản trong tủ lạnh 4oC, giữ được trong 1 tháng). V. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH 1. Xây dựng đường chuẩn 1.1. Chuẩn bị dãy màu chuẩn : Lấy 6 bình định mức 50 ml, tiến hành như sau :
| Bình 1 | Bình 2 | Bình 3 | Bình 4 | Bình 5 | Bình 6 |
Dung dịch chuẩn TBHQ 50ppm (3.2.d ) (ml) | 0 | 1 | 2 | 4 | 5 | 10 |
Dung dịch ceri (IV) amoni sulfat 0,1% (3.2.b ) (ml) | 5 | |||||
Dung dịch MBTH 0,2% (3.2.a) (ml) | 10 | |||||
Nước cất (ml) | 20 | 19 | 18 | 16 | 15 | 10 |
Đun cách thuỷ 95 – 1000C (phút) | 10 phút | |||||
Định mức bằng ethanol (3.1.f ) | đến 50 ml | |||||
Nồng độ TBHQ tương ứng trong các bình (mg/ml) | 0 | 1 | 2 | 4 | 5 | 10 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.