TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 170:2001
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ GIỐNG CÁC LOÀI: TAI TƯỢNG, TRA VÀ BA SA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Fingerling of Giant gouramy, Ba sa catfish and Ba sa bocourti - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Ðối tượng: Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá giống 3 loài sau đây:
- Tai tượng Osphronemus gouramy (Lacèpede, 1802);
-Tra Pangasianodon hypophthalmus ( Sauvage, 1878)*;
- Ba sa Pangasius bocourti ( Sauvage, 1880).
* Chú thích: Tên khoa học trước đây của cá Tra là Pangasius hypophthalmus.
1.2 Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá giống phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Chỉ tiêu | Tai tượng | Tra | Ba sa | |
1. Ngoại hình | - Cân đối, vây vẩy hoàn chỉnh; không sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng. - Cỡ cá đồng đều; tỷ lệ dị hình nhỏ hơn 1%. | - Cân đối, không sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng. - Cỡ cá đồng đều; tỷ lệ dị hình nhỏ hơn 1%. | ||
2.Trạng thái hoạt động | Nhanh nhẹn, thỉnh thoảng ngoi lên đớp khí | Bơi nhanh nhẹn theo đàn, thường ngoi lên đớp khí. | Bơi nhanh nhẹn | |
3. Tuổi tính từ cá hương (ngày) - Giống nhỏ - Giống lớn |
25 - 40 41 - 50 |
40 - 60 61 - 80 |
40 - 60 61 - 80 | |
4. Chiều dài (cm) - Giống nhỏ - Giống lớn |
3,5 - 4,0 4,5 - 5,5 |
10 - 14 16 - 20 |
10 - 12 14 - 16 | |
5. Khối lượng (g) - Giống nhỏ - Giống lớn |
2,0 - 3,0 4,5 - 6,0 |
14 - 16 60 - 80 |
15 - 17 50 - 60 | |
6. Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không có bệnh | |||
|
|
|
|
|
3 Phương pháp kiểm tra
3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá giống được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá giống
TT | Tên dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Vợt cá giống | - Lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 8 -10 mm - Ðường kính vợt 500 - 600 mm. | 1 |
2 | Thước đo hoặc giấy kẻ ô li | Có vạch chia chính xác đến mm | 1 |
3 | Cân đồng hồ | Loại 5 kg, độ chính xác 20 g | 1 |
4 | Chậu hoặc xô | Bằng nhựa, dung tích 10 - 15 lít | 3 |
5 | Lưới kéo cá | Lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 4 - 5 mm (hoặc bằng sợi cước, mắt lưới 2a = 3 - 4 mm). | 1 |
6 | Giai chứa cá giống | Lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 4 - 5 mm (hoặc bằng sợi cước mắt lưới 2a = 3 - 4 mm). | 1 |
3.2 Thu mẫu
3.2.1 Thu mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, trạng thái hoạt động và chiều dài
Dùng vợt cá giống vớt ngẫu nhiên 3 mẫu, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể giống nhỏ hoặc 100 cá thể giống lớn từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô riêng biệt chứa sẵn nước sạch.
3.2.2 Thu mẫu để kiểm tra khối lượng
Dùng vợt cá giống vớt ngẫu nhiên 3 mẫu, trong đó có một mẫu vớt sát đáy giai, mỗi mẫu khoảng 1000 g cá từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô riêng biệt chứa sẵn nước sạch.
3.3 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.3.1 Ngoại hình, trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp ngoại hình, trạng thái hoạt động của cá giống trong chậu hoặc xô chứa mẫu ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình và hoạt động của cá giống theo quy định trong Bảng 1.
- Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu để tính tỷ lệ % cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 mẫu kiểm tra phải nhỏ hơn 1 % tổng số.
3.3.2 Chiều dài
Ðặt cá giống trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá dã kiểm tra.
3. Khối lượng
- Ngừng cho cá ăn trước khi kiểm tra ít nhất 6 giờ.
- Ðặt chậu hoặc xô không chứa nước lên đĩa cân để xác định khối lượng của bì.
- Dùng vợt xúc cá của một mẫu, để róc hết nước rồi đổ vào chậu hoặc xô đã cân bì. Sau đó, cân xác định khối lượng của chậu hoặc xô có cá rồi trừ đi khối lượng của bì để xác định khối lượng của cá.
- Ðếm số lượng cá thể trong mẫu đã cân và tính khối lượng bình quân của cá thể trong mẫu.
- Tiến hành với 3 mẫu để lấy giá trị bình quân cá thể của 3 mẫu. Khối lượng cá thể phải đạt hoặc vượt khoảng giá trị quy định trong Bảng 1.
3.3.4 Tình trạng sức khoẻ
- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28 TCN 101 :1997 do Bộ Thuỷ sản ban hành.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá giống bằng cảm quan qua các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.