TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 167:2001
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI: TAI TƯỢNG, TRA VÀ BA SA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Broodstock of Giant gouramy, Ba sa catfish andBa sa bocourti - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ 3 loài sau đây:
- Tai tượng Osphronemus gouramy (Lacèpede, 1802);
-Tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)*;
- Ba sa Pangasius bocourti (Sauvage, 1880).
* Chú thích: Tên khoa học trước đây của cá Tra là Pangasius hypophthalmus.
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ
2.1.1 Yêu cầu quản lý đối với đàn cá bố mẹ
- Cá bố mẹ để nuôi vỗ phải có nguồn gốc rõ ràng và thuần chủng. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi nguồn gốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
- Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải được luân phiên chuyển đổi cá đực hoặc cá cái đến các khu vực địa lý khác nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị thoái hoá; hoặc bổ sung thay thế từng phần đàn cá bố mẹ lâu năm bằng số cá mới từ các địa phương khác nhau.
2.1.2 Chất lượng cá bố mẹ nuôi vỗ phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ để nuôi vỗ
Chỉ tiêu | Tai tượng | Tra | Ba sa | ||
1. Tuổi cá (năm) - Cá cái |
3 - 6 |
4 - 8 |
4 - 8 | ||
- Cá đực | 2 - 6 | 4 - 8 | 4 - 8 | ||
2. Khối lượng (kg) |
|
|
| ||
- Cá cái | 1,5 - 3,0 | 5,0 - 12,0 | 5,0 - 12,0 | ||
- Cá đực | 1,5 - 4,0 | 5,0 - 12,0 | 4,0 - 10,0 | ||
Chỉ tiêu | Tai tượng | Tra | Ba sa | ||
3. Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, vây, vẩy hoàn chỉnh, không mất nhớt | ||||
4. Màu sắc cơ thể | Trắng xám nhạt hoặc sọc xám nhạt hoặc vàng xám nhạt | Lưng xám xanh, bụng trắng bạc | Lưng xám nhạt, bụng trắng bạc | ||
5. Trạng thái hoạt động | Hoạt động bình thường | Bơi nhanh nhẹn | |||
6. Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không bị bệnh | ||||
|
|
|
|
|
|
2.2 Cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
2.2.1 Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định trong Bảng 1.
2.2.2 Ðộ thành thục của cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ðộ thành thục sinh dục cá bố mẹ được tuyển cho đẻ
Loài cá | Yêu cầu | |
Cá cái | Cá đực | |
Cá Tai tượng | - Bụng to hơn so với những cá cái chưa thành thục; lỗ sinh dục hơi hồng. - Cơ thể chuyển màu sáng hơn; nắp mang chuyển màu hơi hồng. - Kiểm tra trứng: hạt trứng màu vàng tươi, đều, rời; đường kính hạt trứng từ 1,8 đến 2,2 mm. | - Phần đầu có màu phớt hồng. - Phần trước đầu gồ lên. |
Cá Tra | - Bụng to, mềm, lỗ sinh dục sưng hồng. - Kiểm tra trứng: hạt trứng đều, rời, căng tròn; trên kính lúp thấy mạch máu ít hoặc đứt đoạn. Trên 70% số trứng đã phân cực và có đường kính hạt từ 0,9 mm trở lên. | - Lỗ niệu sinh dục hơi lồi, vuốt nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thì thấy sẹ trắng đặc chảy ra. - Chọn cá đực có sẹ đặc. |
Cá Ba sa | - Bụng mềm; lỗ sinh dục sưng hồng. - Hạt trứng đều, rời, ít mạch máu, nhân đã phân cực. - Số trứng có đường kính hạt từ 1,4mm trở lên chiếm 70 %. | - Lỗ niệu sinh dục hơi lồi, vuốt nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thì thấy sẹ trắng đặc chảy ra. - Chọn cá đực có sẹ đặc. |
3 Phương pháp kiểm tra
1. Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
TT | Tên dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Cân đồng hồ | Cân tối đa 5 kg, độ chính xác 10 g | 1 |
2 | Cân xách tay | Cân tối đa 20 kg, độ chính xác 0,1 kg. | 1 |
3 | ống thăm trứng (bằng nhựa hoặc kim loại) | Dài 250 - 300 mm, f : 2 - 3 mm | 1 |
4 | Lam kính | Kích thước 25,4 x 76,2 x 1,0 mm | 6 |
5 | Ðĩa petri | f : 50 - 60 mm | 6 |
6 | Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính) | Ðộ phóng đại: 10 - 100 lần | 1 |
7 | Băng ca | Bằng vải mềm kích thước: - 400 - 600 mm - 600 -1000 mm |
4 4 |
8 | Lưới cá bố mẹ | Bằng sợi mềm, mắt lưới 2a = 30 - 40 mm | 2 |
9 | Giai chứa cá bố mẹ | Bằng sợi mềm, mắt lưới 2a = 2 - 3 mm | 2 |
10 | Thước dây | Bằng chất liệu mềm, dài 1 - 2 m | 1 |
11 | Giấy kẻ ô li | Có vạch chia đến mm | 1 |
12 | Dụng cụ đánh dấu cá bố mẹ | Có đầu cứng, dễ cầm để gạch dấu, dài 200 mm | 1 |
3.2 Dung dịch để kiểm tra độ phân cực của nhân trứng gồm 3/4 axít acetic đậm đặc và 1/4 cồn 90o hoặc dung dịch có 60% cồn 70 - 90o, 30 % formon và 10 % axít acetic đậm đặc (dung dịch Serra vàdung dịch Bau-Kien-Tsing).
3.3 Thu mẫu
Thu ngẫu nhiên 3 - 5 cá thể cái và 3 - 5 cá thể đực trong số cá bố mẹ nuôi vỗ hoặc tuyển chọn để cho đẻ.
3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu 3.4.1 Tuổi cá ác định tuổi cá bằng việc theo dõi chính xác và chặt chẽ nguồn gốc, lý lịch đàn cá nuôi dưỡng.
3.4.2 Khối lượng cá
Bắt từng cá thể cho vào băng ca để cân xác định khối lượng cá.
3.4.3 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong giai chứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã thu. Ðánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.
3.4.4 Ðộ thành thục tuyến sinh dục
3.4.4.1 Cá cái
- Quan sát bụng và lỗ sinh dục cá ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình dạng ngoài của bụng và lỗ sinh dục.
- Dùng ống thăm trứng lấy trứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch để quan sát trứng ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Kiểm tra độ phân cực của trứng bằng các dung dịch quy định tại Ðiều 3.2.
- Sau đó, kiểm tra trứng trên kính hiển vi hoặc kính giải phẫu để quan sát độ phân cực, sự phân bố mạch máu của trứng.
- Ðo đường kính hạt trứng tươi trên giấy kẻ ô li hoặc trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
3.4.4.2 Cá đực
- Quan sát bụng, hậu môn, lỗ niệu sinh dục cá ở nơi đủ ánh sáng để đánh giá được các chỉ tiêu quy định trong Bảng 2.
- Kiểm tra sẹ bằng cách vuốt nhẹ 2 bên lườn bụng cá cho sẹ chảy ra rồi quan sát, đánh giá chất lượng của sẹ.
3.4.5 Tình trạng sức khoẻ
- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28 TCN 101:1997 do Bộ Thuỷ sản ban hành.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bố mẹ bằng cảm quan qua các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.