CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC HẢI SẢN
- Tiêu chuẩn này qui đình tên nghề, số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung từng bậc của mỗi nghề trong lĩnh vực khai thác hải sản.
- Tiêu chuẩn áp dụng trong phạm vi cả nước cho công nhân các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác hải sản thuộc các thành phần kinh tế.
Các nghề của công nhân khai thác hải sản trong Tiêud chuẩn này quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Danh mục nghề công nhân trong lĩnh vực khai thác hải sản
| Danh mục nghề | Bậc kỹ thuật |
1 | Thuỷ thủ tàu đánh cá biển | Từ bậc 1 đến bậc 4 |
2 | Công nhân vận hành máy tàu đánh cá | Từ bậc 1 đến bậc 4 |
3 | Ðiện báo viên tàu đánh cá | Từ bậc 1 đến bậc 4 |
4 | Công nhân sửa chữa vô tuyến điện hàng hải đánh cá | Từ bậc 1 đến bậc 7 |
Công nhân các nghề trong Bảng 1 phải thực hiện đúng những quy định sau đây :
3.1 Chấp hành nội qui lao động trong công ty, xí nghiệp (gọi tắt là Doanh nghiệp) theo Ðiều 82 Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Phụ lục A và các văn bản hướng dẫn thực hiện Ðiều này của Nhà nước.
3.2 Hiểu, chấp hành các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận và quy phạm kỹ thuật an toàn lao động có liên quan đến công việc đảm nhận; làm được các công việc thông dụng về cứu hoả, cứu sinh, sơ cứu trên tàu.
3.3 Bảo quản tốt ngư cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và trang bị bảo hộ lao động được giao sử dụng.
3.4 Công nhân kỹ thuật phải được đào tạo tại các trường, lớp dạy nghề của Nhà nươc; hoặc trường, lớp của Doanh nghiệp và được cấp bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề của cấp có thẩm quyền do Nhà nước quy định.
Công nhân kỹ thuật tối thiểu phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ sở (cấp 2), hoặc tương đương. Các bậc 3/4, bậc 4/4 của các nghề số 1, 2 và 3; từ bậc 5/7 đến bậc 7/7 của nghề số 4 trong Bảng 1, phải đạt trình độ văn hoá hết trung học phổ thông (cấp 3), hoặc tương đương.
3.5 Thường xuyên học tập để nâng cao tay nghề và kinh nghiệm đánh bắt nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
3.6 Công nhân bậc 4/4, hoặc từ bậc 6/7 trở lên của mỗi nghề, phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực quản lý sản xuất ở một đơn vị thuyền nghề, hoặc tương đương một phân xưởng.
3.7 Công nhân kỹ thuật bậc trên, phải nắm vững kiến thức và thông thạo công việc của công nhân bậc dưới trong cùng một nghề.
Công nhân kỹ thuật bậc trên trong cùng một nghề, phải làm được công việc kèm cặp, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân bậc dưới cách nhau từ 2 bậc trở lên.
4. Nội dung cấp bậc kỹ thuật các nghề.
Bậc 1.
a) Hiểu biết :
1. Hiểu mục đích, ý nghĩa của các công việc thuyền nghề : hệ thống neo, hệ thống lái, hệ thống bích buộc dây, các loại dây buộc tàu, các hình thức xe dây, nối dây, chầu dây, các loại nút thắt dây, các loại quả ném và dây ném.
2. Hiểu tính chất của đèn cột, đèn mạn của các loại tàu đánh cá; tính chất của các loại phao tiêu, phao đèn, trụ đèn, chập tiêu.
3. Hiểu mục đích, ý nghĩa và nội dung của các trang bị ba phòng : phòng cứu hoả, phòng cứu thủng, phòng cứu sinh.
4. Hiểu mục đích, ý nghĩa và nội dung của công tác bảo quản tàu, máy khai thác, ngư cụ và các trang bị khác.
5. Hiểu biết đại cương tính chất cơ bản của vật liệu chế tạo lưới, dây : độ bền, tính chịu nhiệt, độ hút ẩm, sự thay đổi tính chất dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tính đàn hồi ... và các phương pháp bảo quản.
6. Hiểu biết kết cấu và tính chất các loại gút lưới : gút dẹt, gút chân ếch ...
7. Nắm được các phần cơ bản cấu tạo vàng lưới : các phần lưới, trang bị phao chì, các loại dây giềng... trang bị cho vàng lưới.
8. Hiểu cách phân loại cá; bảo quản cá bằng muối, nước đá, đông lạnh.
9. Hiểu cách tháo lưới, dây; cách thao tác thu, thả lưới, ván ... tuỳ theo loại nghề.
10. Hiểu cách lái tàu và thực hiện mệnh lái tàu trong điều kiện bình thường và khi dắt lưới ngoài biển.
11. Hiểu cách vá lưới, thắt buộc lưới đảm bảo kỹ thuật.
12. Hiểu biết ý nghĩa, tác dụng của các trang bị an toàn lao động trên biển: bình cứu hoả, vòi cứu hoả, các dụng cụ cứu thủng, các trang bị cứu sinh.;
b) Làm được :
1. Chuẩn bị cột tàu, dây cột tàu và buộc dây vào bích an toàn khi tàu cập cầu; tháo và thu dây cột tàu khi tời rời cầu.
2. Phân biệt và chọn được các loại cáp phục vụ cho nghề khai thác cá, bảo quản và xử lý cáp bị rối, soắn.
3. Sử dụng hợp lý dệm va khi tàu cập cầu, hoặc cập tàu khác.
4. Lái tàu đảm bảo kỹ thuật, an toàn trong điều kiện bình thường và dắt lưới theo la bàn.
5. Phân loại cá, chọn cá, rửa cá, ướp cá bằng muối, nước đá, cấp đông có sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật hoặc công nhân bậc cao theo đúng qui trình kỹ thuật qui định.
6. Thắt được các loại nút thường dùng trên tàu : nút đơn, nứt kép, nút cơ bản, nút buộc thuyền, nút tháo nhanh.
7. Vá các chỗ rách lưới đơn giản ở phần thịt lưới.
8. Sử dụng thành thạo các bình cứu hoả, vòi cứu hoả, các dụng cụ cứu thủng, các trang bị cứu sinh.
9. Gõ rỉ, sơn tàu, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
10. Sử dụng công cụ và thành thạo tháo lắp thay thế các loại ma ní, số 8 chết, số 8 xoay.
11. Vệ sinh lưới, cáp, ván lưới phơi và bảo quản trên boong và trong hầm bảo quản.
12. Ðứng được tời lưới và sử dụng an toàn ru lô trục để thu dây rút giềng chì, thu dây kéo đụt, cẩu lưới, cẩu cá, thu neo ...
13. Trực ban tàu khi tàu neo cũng như khi tàu đậu ở Bến, tàu hành trình. Phân biệt tàu bị rê khi đang làm nhiệm vụ trực ban và biện pháp khắc phục.
Bậc 2.
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu bản vẽ khai triển lưới.
2. Nắm được cách cắt lưới theo các chu kỳ phức tạp trong khi tu chỉnh lưới.
3. Nắm được cách lái tàu trong luồng hẹp và khu nguy hiểm, cách lái tàu theo chập tiêu.
4. Nắm được công việc tổ chức một tổ thao tác dây cột tàu khi tàu cập và ra cầu.
5. Nắm được cách liên kết đúng các dây trên ván lưới, các dây trang bị cho lưới (kéo đụt, giềng trống, tam giác ...).
6. Nắm được cách nhận biết các loại tàu đánh cá trong các trường hợp như : hành trình dắt lưới, neo, mắc cạn ... qua các loại đèn và tín hiệu.
7. Nắm được cách xác định phương hướng, các hướng gió trên biển.
b) Làm được :
1. Thao tác thành thạo, an toàn khi tháo lưới, dây, thả lưới, thu lưới, móc, mở ván lưới, thu thả các loại dây khi thu thả lưới.
2. Cắt vá đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các miếng lưới rách, kể cả rách ở biên sườn và biên ghép.
3. Cắt được lưới tấm để ghép thành lưới theo bản vẽ.
4. Làm được tất cả các công việc gia công ghép tấm lưới thành lưới, ghép lưới vào giềng, liên kết phao, chì vào giềng.
5. Chầu dây, cáp có f 14 mm (cáp), hoặc f 25mm không có lòng máng đảm bảo kỹ thuật. Xử lý được các sự cố khi neo bị rê, bị vướng, soắn.
6. Ðứng được tời chính khi thuỷ thủ bậc 3 vắng mặt; sử dụng thành thạo rulô trục kéo dây, đụt, cẩu lưới ...
7. Lái được tàu an toàn trong luồng hẹp. Thành thạo chèo xuồng có một, hoặc hai chèo.
8. Thành thạo công việc phân loại cá; bảo quản cá bằng muối, nước đá, đông lạnh đúng kỹ thuật.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững các ký hiệu trên bản vẽ khai triển, bản vẽ thi công lưới.
2. Nắm được kích cỡ của mắt lưới và nhợ lưới trên từng phần của lưới.
3. Hiểu biết cách tu sửa lưới trên biển theo từng phần của lưới.
4. Hiểu biết các loại đèn chủ yếu của các loại tàu đánh cá thường gặp.
5. Hiểu biết ám hiệu, tín hiệu, cờ hiệu cấp cứu, báo máy hỏng, tàu hành trình.
6. Hiểu biết lái tàu chính xác, an toàn trong luông hẹp, khu vực nguy hiểm, theo chập tiêu, giữ hướng ổn định khi thử độ lệch la bàn.
7. Hiểu biết tác dụng của ván lưới, các loại dây đuôi ván, gọng ván, que ngáng, dây tam giác, dây giềng trồng ... phương pháp căn chỉnh ván lưới, que ngáng.
8. Hiểu biết cách bố trí lao động và chỉ huy một ca tháo lưới; thu thả lưới ván, lấy cá, vệ sinh lưới, bảo quản lưới, bảo quản cá đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
9. Hiểu biết cách sử dụng tời chính tuyệt đối an toàn, thoả mãn yêu cầu kỹ thuật thu thả lưới, ván.
10. Hiểu biết cách tổ chức một ca làm việc vệ sinh tàu, bảo quản tàu, một tổ thao tác dây khi tàu cập hoặc rời cầu, một ca lắp giáp hoặc tu sửa ngư cụ, đánh dây ...
11. Hiểu biết công việc của trưởng ca.
b) Làm được :
1. Cắt, vá lưới kịp thời, nhanh đảm bảo kỹ thuật các miếng lưới rách, kể cả rách ở biên lưới có chu kỳ phức tạp.
2. Chỉ huy thi công hoàn chỉnh một vàng lưới; điều chỉnh ván lưới, thao xếp lưới, thả lưới, thả cáp ra ván ... theo yêu cầu của thuyền trưởng; chỉ thuy thu, thả lưới, thu cáp, thu ván lưới, lấy cá và bảo quản đúng kỹ thuật.
3. Chầu tất cả các loại dây, cáp có hoặc không có lòng máng ở trên tàu nhanh, đảm bảo kỹ thuật.
4. Thành thạo sương lưới, ghép lưới vào giềng, ghép phao, chì vào giềng lưới.
5. Thành thạo sử dụng tời chính khi thả, thu lưới, ván; cẩu lưới, cẩu cá.
6. Lái tàu an toàn trong luồng hẹp, khu vực nguy hiểm, nơi sóng gió từ cấp 6 trở lên, lái tài giữ hướng ổn định theo chập tiêu.
7. Pha chế sơn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biết sơn và chỉ huy được công việc sơn tàu, tương đương với thợ sơn bậc 2/5.
8. Xử lý được một số sự cố thông thường trong khai thác như : mắc lưới, lưới rách, ván vục bùn, chéo ván ...
9. Thường xuyên điều chỉnh các dây để đảm bảo an toàn cho tàu khi đậu ở Bến.
10. Làm được công việc trưởng ca khi trưởng ca đi vắng.
11. Biết pha bình bọt chữa cháy (A + B), xử dụng thành thạo bình bọt và CO2
Bậc 4
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững ý nghĩa tác dụng của từng bộ phận trong ngư cụ.
2. Hiểu đại cương và tính năng cơ bản của tàu, tính ổn định, tính giữ hướng, trạng thái cân bằng tàu, tính ăn lái, độ dạt tàu ...
3. Nắm vững tính chất và phân loại các loại bình chữa cháy trang bị trên tàu.
4. Nắm được phương pháp quan sát chủng loại cá, độ chín muồi sinh dục, độ no đói ... của cá đánh bắt được để phán đoán sơ bộ tình hình ngư trường.
5. Hiểu biết cơ bản về các loại nghề đánh cá chính : rê, vây, vó, câu, lưới kéo thay đổi tầng nước.
6. Nắm vững cách điều chỉnh phao, chì, dây ... theo yêu cầu kỹ thuật khai thác.
7. Hiểu biết một số điều có liên quan trong qui tắc 'tránh va năm 1972'.
8. Nắm được nhiệm vụ của ca trưởng.
9. Hiểu biết công việc của thuỷ thủ trưởng.
b) Làm được :
1. Có năng lực phán đoán, chỉ huy, tổ chức khắc phục nhanh, hiệu quả các trường hợp tai nạn trong quá trình sản xuất.
2. Thông thạo tổ chứuc, chỉ huy thi công hoàn chỉnh một vàng lưới theo bản vẽ cấu tạo, dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật; hoàn chỉnh một vàng lưới theo bản vẽ khai triển.
3. Sử dụng thành thạo, an toàn và biết bảo quản tất cả các loại tời trang bị kéo rút trên tàu.
4. Ðịnh kỳ kiểm tra bình bọt chữa cháy (A + B), đảm bảo kỹ thuật theo qui định của cơ quan chuyên ngành.
5. Thông thạo việc chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết để thi công lưới, tháo lắp các ma ní, chầu cáp, đầu dây ... Theo dõi thường xuyên sự biến động trong kho của các dụng cụ, phụ tùng, vật tư thay thế ... để ban lãnh đạo tàu kịp thời bổ sung nhằm thoả mãn yêu cầu sản xuất của tàu.
6. Có năng lực tổ chức công việc phòng chống cháy, chống thủng, cứu sinh trên tàu để sẵn sàng thay thế thuỷ thủ trưởng khi cần thiết; điều hành thuỷ thủ làm việc có hiệu quả dưới sự chỉ đạo của sĩ quan trực ca, hoặc của thuyền trưởng.
4.2 Công nhân vận hành máy tàu đánh cá
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Khái niệm về chế độ làm việc của máy tàu trang bị cho tàu đánh cá.
2. Nắm được tên các dụng cụ ở buồng máy, các qui định an toàn và phòng chống khi có sự cố xẩy ra.
3. Nắm được ký hiệu và tác dụng các loại dầu mỡ thường dùng (màu sắc và công dụng).
4. Nắm được tên và tác dụn các loại đồng hồ trên máy.
5. Nắm được nguyên lý làm việc máy nổ nói chung, phân biệt máy diezel, máy xăng, máy thuỷ và máy bộ.
6. Hiểu được nguyên lý làm việc của các thiết bị phụ đơn giản : bơm piston, ly tâm, bơm tay.
7. Biết cấu tạo, tác dụng các dụng cụ đo thông thường : thước lá, compađo, thước cặp 1/10.
8. Nắm vững được kỹ thuật gia công cơ bản của thợ điện, thợ nguội bậc 1/7.
b) Làm được :
1. Ðọc được các bản vẽ đơn giản (bản vẽ chi tiết); sử dụng được các dụng cụ đo thông thường như : thước lá, compađo, thước cặp 1/10.
2. Chăm sóc và tr được dầu mỡ vào đúng chỗ quy định, đúng lúc trong quá trình vận hành ca máy.
3. Thao tác mở đóng được các loại van : van hơi, van dầu, van nước trong hệ thống phục vụ máy trên tàu đánh cá.
4. Ghi chép kịp thời các thông số vào sổ nhật kỹ vận hành máy (kể cả sự cố và diễn biến khác xảy ra) theo quy định của Luật Hàng hải.
5. Biết cách kiểm tra và nơi kiểm tra dầu, mỡ, nước, biết các thông số làm việc của máy trong quá trình vận hành, biết điều chỉnh ở khâu đơn giản (thông thường).
6. Vận hành độc lập, an toàn 1 ca máy.
7. Phát hiện được và báo cáo kịp thời cho sĩ quan trực ca máy những hư hỏng nhỏ trong quá trình vận hành : xì hơi, chảy dầu, rac co ...
8. Sử dụng được các bảng điện dưới tàu; biết đấu điện bờ, hoặc lấy điện từ tàu khác qua, để sinh hoạt.
9. Sử dụng, chăm sóc và quản lý tốt các loại bơm như : bơm dầu, bơm nước bằng điện tự động, hoặc không tự động.
10. Làm được công việc của thợ điện, thợ nguội sửa chữa bậc 1/7.
11. Sử dụng được các trang thiết bị an toàn cho người và phương tiện trên tàu.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nguyên lý dòng điện xoay chiều, 1 chiều; cấu tạo của máy phát điện xoay chiều, 1 chiều.
2. Nắm được nguyên tắc đấu điện bờ dùng để chạy máy điện 3 pha.
3. Nguyên lý làm việc của máy diezel 2 kỳ,4 kỳ, động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
4. Hiểu tính chất, công dụng của kim loại và vật liệu phi kim loại dùng trong tàu cá.
5. Phương pháp bảo quản các loại ác qui (kể cả quá trình phóng nạp, khử sunfat hoá...).
6. Hiểu những bản vẽ cụm chi tiết, hệ thống đơn giản như : bơm nước, puli, chai gió...
7. Cấu tạo và phương pháp sử dụng các loại bình cứu hoả, hệ thống cứu hoả trên tàu.
8. Nắm được nguyên lý làm việc của các loại đồng hồ đo, panme, thước cặp chính xác 1/50.
9. Nắm được cách chọn và bảo quản những loại dầu mỡ thông dùng cho máy (hiểu biết và kiểm tra đánh giá đúng tình chất từng loại).
b) Làm được :
1. Ðọc được các bản vẽ cụm chi tiết, hệ thống đơn giản, hệ thống cứu hoả trên tàu.
2. Tháo lắp được những cụm chi tiết đơn giản của máy chính, máy phụ, thiết bị cơ khí trên tàu. Ðọc khá thông thạo các chỉ số của các loại đồng hồ đo, panme, thước cặp chính xác 1/50.
3. Chuẩn bị, kiểm tra, xử lý được những sai sót trước khi vận hành máy tàu.
4. Ðảm nhận theo dõi, chăm sóc tất cả các thiết bị cơ khí khi máy đang vận hành đồng loạt.
5. Biết phán đoán tình trạng hoạt động của máy và ghi nhật ký, kể cả phương pháp, hướng sửa chữa sau 1 ca trực máy.
6. Biết khắc phục, sửa chữa nhỏ ác qui không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khi đang sử dụng.
7. Kiểm tra thay tế dầu catte cho các máy sau chu kỳ vận hành.
8. Bảo dưỡng được những máy phụ, cụm chi tiết máy chính theo định kỳ.
9. Nạp được khí khởi động vào bình an toàn và đầy đủ áp lực đúng qui định kỹ thuật.
10. Cân chỉnh được supap, khe hở nhiệt của máy 4 silanh, 6 silanh ...; rà được supap các máy phụ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
11. Làm được công việc của thợ điện và thợ nguội bậc 2/7.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được nguyên lý, cấu tạo các loại bơm ly tâm trục vít, bánh vít, bơm nhiều cấp vi sai.
2. Nắm được tính chất của từng cặp lắp ghép trong cụm chi tiết của máy.
3. Biết cách chăm sóc, sửa chữa, sử dụng đúng qui trình kỹ thuật các loại ác qui và thiết bị điện dưới tàu.
4. Ðọc và tra cứu được các bản vẽ về cơ khi và máy, kể cả bản vẽ tổng đồ mặt cắt của máy chính, máy phụ.
5. Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các hệ thống làm việc của máy chính, máy phụ và có khả năng trình bày lại cho người khác hiểu được.
6. Nắm vững những qui định và định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa từng bộ phận của máy và những thiết bị cơ khí phục vụ cho khai thác.
b) Làm được :
1. Xử lý được những hỏng hóc đơn giản trong quá trình vận hành dài ngày trên biển.
2. Nắm vững và sử dụng thành thạo hệ thống nước balat trên tàu.
3. Ðiều chỉnh được những sai lệch nhỏ về thông số chỉ thị của máy và những thiết bị khác như : bơm nước, bơm dầu, quét khí, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4. Tự pha chế bổ sung dung dịch ác qui.
5. Kiểm tra và sửa chữa được một số bộ phận nhỏ thông thường của máy.
6. Phân biệt các đặc điểm khác lạ khi nghe tiếng nổ, nhìn khói và các dụng cụ đo khác để phán đoán phát hiện một số bệnh thông thường của máy và đề xuất các biện pháp khắc phục.
7. Hiệu chỉnh và sửa chữa bảng điện, khởi động từ, hoá máy phát cùng hoạt động một lúc theo yêu cầu sử dụng.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu biết được những yếu tố ảnh hưởng tới các thông số chính của động cơ trong quá trình vận hành như : tốc độ, áp suất dầu, bôi trơn, nhiệt, độ xả ...
2. Nắm được các loại và đặc điểm khác nhau giữa động cơ thuỷ và động cơ bộ, động cơ tàu cá và động cơ tàu hàng (tàu vận tải).
3. Nắm được nguyên lý sửa chữa những chi tiết khó như : trục cam, trục cơ, sơmi ...
4. Nắm được nguyên lý và cách cân chỉnh bơm cao áp đơn, bơm cao áp khối về lưu lượng, thời điểm, góc độ phun của các loại máy dưới tàu.
5. Hiểu biết cơ sở chọn dầu nhờn, dầu đốt thay thế tương đương. Nắm chắc tính chất vật liệu kim loại dùng trong máy (kể cá kim loại màu, vật liệu phi kim loại), đề xuất được vật liệu thay thế tương đương.
6. Nắm vững nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các loại điều tốc đơn chế độ, đa chế độ.
7. Hiểu được quan hệ giữa 3 yếu tố : máy, vỏ và chân vịt trong việc sử dụng khài thác máy tàu cá.
8. Nắm được nguyên lý và cách xử dụng các hệ thống điều khiển từ xa, bién bước, truyền động điện, truyền động thuỷ lực.
9. Có trình độ hiểu biết tương đương với thợ cơ khí bậc 3/7.
b) Làm được :
1. Có trình độ tay nghề cơ khí bậc 3/7, biết cân chỉnh sửa chữa được bơm cao áp, beg vòi phun trên bệ và tại máy.
2. Kiểm tra, nghiệm thu thử được toàn bộ máy, thiết bị sau sửa chữa lớn.
3. Ðiều khiển được hoạt động của các máy và hệ thống cơ khí trong quá trình khai thác dài ngày trên biển.
4. Chọn và xây dựng được phương án vận hành tối ưu có lợi nhất cho thiết bị và cho sản xuất.
5. Chọn được dầu mỡ tương đương thay thế được dầu mỡ thường dùng cho phù hợp.
6. Biết phán đoán và hiệu chỉnh một số thông số thông thường của máy chính, máy phụ cho phù hợp với điều kiện sản xuất và yêu cầu của ngư trường khai thác.
7. Cùng máy trưởng sửa chữa, khắc phục được những hư hỏng nặng trong quá trình sản xuất dài ngày trên biển.
8. Xây dựng được nội dung sửa chữa định kỳ cho toàn bộ những thiết bị được giao quản lý.
9. Ðề xuất được những phương pháp sửa chữa và đo kiểm tra được tất cả các chi tiết, cụm chi tiết bằng các dụng cu đo chính xác tới 1/100 (kể cả điện và cơ khí).
10. Giúp máy trưởng quản lý và nghiệm thu được những công trình sửa chữa lớn đúng theo yêu cầu kỹ thuật như : trung tu chai gió, máy chính.
11. Có thể thay máy phó điều hành được các thiết bị hoạt động khi cần thiết.
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Hiểu biết sơ bộ về lý thuyết điện, vô tuyến điện VTÐ).
2. Hiểu được nguyên tắc sử dụng, vận hành các thiết bị VTÐ dùng trong nghiệp vụ lưu thông hàng hải.
3. Hiểu biết sơ bộ về thể lệ thông tin VTÐ hàng hải quốc tế.
4. Hiểu biết về Luật Q, Luật chữ tắt và Luật cấp cứu dùng cho ngành VTÐ hàng hải quốc tế.
5. Giải thích được sơ đồ mặt ngoài của các loại máy thu phát VTÐ dùng trên tàu.
6. Biết các chế độ nạp điện cho ác qui và cách sử dụng bảo quản.
7. Biết nguyên lý, cấu tạo của đèn điện tử.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các loại máy thu phát vô tuyến điện, bảo đảm an toàn.
2. Tốc độ thu phát báo : Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 80 85
Chữ rõ 85 90
Số dài 50 75
3. Ðảm bảo được các phiên liên lạc bằng VTÐ tín, VTÐ điện thoại với đài ven biển, đài tàu biển nội bộ (trong ngành) để đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc trong chuyến biển.
4. Sử dụng được các qui ước nội bộ, vận dụng được một số qui ước, thể lệ khai thác thông tin hàng hải quốc tế có quan hệ đến hành trình, đặc biệt phần an toàn sinh mạng người trên biển.
5. Nhận và dịch được các bản tin khí tượng hàng hải (tra từ điển).
6. Biết thu, phát tín hiệu bằng ánh sáng đèn.
7. Biết đếm tiếng tính cước phí các bức điện và ghi chép các loại sổ sách của đài.
8. Sử dụng các dụng cụ, đồ nghề như : kìm, clê, tuốc nơ vít, duac, cưa, đèn thử, bút thử đienẹ, Mêgômmét...
9. Kiểm tra, phát hiện được những hư hỏng như : cháy cầu chì, đứt gãy anten giây loa, công tắc đèn, mất điện nguồn ... và tiến hành sửa chữa thay thế.
10. Phán đoán được sự cố của máy móc nói chung bằng mùi vị, số chỉ bảo trên đồng hồ, hoặc có thể bằng ánh sáng đèn ...; có khả năng thay thế và hàn thiếc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các linh kiện như tụ điện, đèn điện tử.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Viết và dịch được các bức điện hàng hải bằng tiếng Anh, theo các mẫu cho trước các câu hỏi nghiệp vụ bằng tiếng Anh đã hướng dẫn để có thể bảo đảm liên lạc với đài ven biển các nước lân cận.
2. Hiểu biết về luật phân phối dãy hô hiệu quốc tế và cấu tạo hô hiệu.
3. Hiểu biết về luật phân chia tần số VTÐ trên các giải tần, trong nghiệp vụ lưu động hàng hải quốc tế và phương pháp liên lạc trên các giải tần số đó.
4. Hiểu biết về hệ thống an toàn cưu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS (Global Maritime Distresss and Safety Systen) trọng tâm là chương trình cấp cứu.
5. Biết sự phân chia múi giờ và cách tính giờ quốc tế CUT (Coỏdinated Universal time) và giờ địa phuương LT (Local time).
6. Hiểu biết chung về địa lý thông tin thế giới (vị trí và thủ đô các nước), đặc biệtd về luồng, đường hàng hải quốc tế vùng lân cận.
7. Hiểu biết các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thông tin nói chung (như nhiễu máy, ác qui, những quá lượng ...) và biện pháp khắc phục.
8. Ðọc được bản vẽ sơ đồ khối các loại máy thu, phát VTÐ có công suất dưới 100W; biết tính năng và tác dụng một số linh kiện trong máy như : anten, đèn bán dẫn ...
9. Biết nguyên tắc, cấu tạo một hệ thống nạp điện cho ác qui bằng nguồn điện một chiều và xoay chiều (sơ đồ khối) và qui trình nạp điện.
10. Biết định luật Ôm và ứng dụng.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các loại máy thu phát VTÐ tín, VTÐ thoại đảm bảo an toàn.
2. Tốc độ thu phát báo : Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 95 100
Chữ rõ 90 95
Số dài 55 85
3. Ðảm bảo liên lạc được bằng VTÐ tín, VTÐ thoại với các đài ven biển và tàu biển trong nước, bằng VTÐ tín với các đài ven biẻn các nước, hoặc vùng lân cận như Trung Quốc, Hồng Kông ... trên các giải tần VTÐ hàng hải.
4. Sử dụng thành thạo các qui ước, luật lệ, dùng cho ngành VTÐ hàng hải quốc tế, đặc biệt phần an toàn hàng hải và sinh mạng con người trên mặt biển trong hệ cứu nạn toàn cầu GMDSS.
5. Sử dụng thành thạo qui trình cấp cứu gồm : gọi cấp cứu đến kết thúc cấp cứu.
6. Sử dụng được đồng hồ đo điện vạn năng (ở thang đo thông mạch, điện trở và điện áp).
7. Kiểm tra, phán đoán và sửa chữa, thay thế được những trường hợp hư hỏng thông thường như : cháy, hỏng cuộn dây, rơ le và tiếp điểm các đường cáp điện, công tắc xoay 2,3 tầng, cầu dao 2 chiều, tụ điện, điện trở, đèn bán dẫn ...
8. Thành thạo việc lựa chọn và đấu được nguồn cung cấp phù hợp với yêu cầu sử dụng và nạp được điện cho ác qui đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Viết, dịch bằng tiếng Anh các bức điện dùng trong nghiệp vụ hàng hải, các loại câu hỏi nghiệp vụ, các thông tin khí tượng cần thiết cho hành trình (tra từ điển).
2. Hiểu biết các thể lệ áp dụng cho thông tin VTÐ nội địa và quốc tế.
3. Hiểu biết tương đối đầy đủ về địa lý thông tin thế giới, đặc biệt các luồng hàng hải chính.
4. Hiểu biết sơ bộ về nguyên lý, vận hành các thiết bị VTÐ hàng hải, bao gồm các máy định phương vị, đạo hàng, các thiết bị thu khí tượng, xác định vị trí tàu ...
5. Hiểu được định luật Jun-Lenx, lý thuyết truyền lan sóng điện từ, nguyên lý thuyết điện ly.
6. Biết nguyên lý, cấu tạo và hoạt động của máy điện, sơ đồ nắn điện xoay chiều một pha.
7. Ðọc và hiểu bản vẽ sơ đồ khối các loại máy thu, phát VTÐ thông dụng; hiểu ý nghĩa các ký hiệu ghi trên các linh kiện VTÐ.
8. Biết tính năng và tác dụng của các linh kiện VTÐ như : đèn điện tử, biến áp các loại đèn bán dẫn và mạch IC thông dụng.
b) Làm được :
1. Sử dụng được tất cả các máy thu phát VTÐ trang bị cho tàu đánh cá biển.
2. Tốc độ thu phát báo : Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 95 110
Chữ rõ 100 105
Chữ số 60 95
3. Ðảm bảo liên lạc bằng VTÐ tín với tất cả các đài ven biển trên các giải tần số VTÐ hàng hải trong phạm vi tàu hoạt động.
4. Biết sử dụng tần số gọi và trả lời cấp cứu trong hệ cứu nạn GMDSS ở tất cả các giải tần qui định (các tần số cấp cứu, an toàn và cách sử dụng).
5. Hiểu biết và sử dụng thành thạo các tần số trong qui định về giải tần số thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải.
6. Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện vạn năng.
7. Kiểm tra được máy điện cỡ nhỏ và tìm được nguyên nhân hư hỏng như : chạm, chập, cháy đứt dây; chổi than cổ góp bị bẩn, rỗ, mất từ dư; rỗ ổ bi ... và có khả năng sửa chữa thay thế chúng.
8. Phán đoán được các trường hợp hư hỏng như : các loại đèn điện tử, biến áp các loại, công tắc chuyển mạch đơn giản và thay thế được chúng.
9. Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trong hệ nạp điện ác qui và điều chỉnh được tiết chế nạp điện.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Ðọc, viết, dịch bằng tiếng Anh các bức điện hàng hải, các câu hỏi nghiệp vụ; tra và dịch được những phần cơ bản các tài liệu dùng cho đài tàu như : danh bạ đài ven biển, danh bạ đài phát khí tượng, thông báo hàng hải ...
2. Hiểu biết đầy đủ về thể lệ VTÐ dùng trong thông tin hàng hải và các tài liệu có liên quan đến cưóc phí, an toàn sinh mạng trên biển.
3. Có kiến thức đầy đủ về địa lý thông tin thế giới, nhất là các đường hàng hải chủ yếu (bao gồm cả qui định về lãnh hải và cách tính múi giờ).
4. Hiểu biết về lý thuyết và thực hành về điện, VTÐ, biết điều chỉnh và vận hành các thiết bị VTÐ báo, VTÐ thoại dùng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải, bao gồm cả các máy định phương vị, đo đạc định phương vị.
5. Ðọc được bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc của các loại máy thu, phát vô tuyến điện có công suất 150 W trở xuống.
6. Biết nguyên lý làm việc của các loại máy như : máy biến đổi điện, máy nguồn (tác dụng làm tăng điện áp của nguồn cung cấp), mạch chỉnh lưu xoay chiều 3 pha, khuyếch đại công suất, khuyếch đại nhảy pha.
b) Làm được :
1. Có khả năng phát chính xác bằng tay và thu chính xác bằng tai tín hiệu morse, nhóm tín hiệu hỗn hợp (chữ cái, số, dấu) với tốc độ 16 nhóm phát và một bản tiếng rõ với tốc độ 20 từ một phút. Mỗi nhóm tín hiệu gồm 5 chữ, mỗi số hoặc dấu được tính bằng 2 chữ, mỗi chữ rõ có trung bình 5 chữ. Tiến hành thu, phát trong thời gian liên tục là 5 phút.
2. Sử dụng thành thạo các tài liệu dùng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải : danh bạ đài ven biển, danh bạ đài đặc biệt, cách gọi và chuyển điện cấp cứu, khẩn, an toàn, cách tính mùi giờ.
3. Biết sử dụng thành thạo các qui định về bắt liên lạc trên các giải tần số bằng VTÐ tín và trong trường hợp cấp cứu có thể bắt liên lạc bằng VTÐ thoại với các đài ven biển.
4. Sử dụng và vận hành thành thạo các phương tiện VTÐ báo, VTÐ thoại dùng trong nghiệp vụ, bao gồm cả các máy định phương vị và đo đạc định phương vị.
5. Ðo thử được các linh kiện VTÐ như : các đèn điện tử, bán dẫn, biến áp các loại, công tắc chuyển mạch đơn giản ... để tiến hành thay thế chúng bảo đảm yêu cầu kỹ thuật (không ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống lúc thay thế).
6. Có kiến thức và kinh nghiẹm thực hành để sửa chữa các trường hợp hư hỏng thông thường của thiết bị VTÐ điện báo, VTÐ thoại và vô tuyến định vị xảy ra trong khi hành trình trên biển.
4.4 Công nhân sửa chữa vô tuyến điện hàng hải đánh cá
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Hiểu những khái niệm cơ bản về kỹ thuật VTÐ và điện như : sóng điện từ, sự truyền lan của sóng VTÐ, điện xoay chiều, điện một chiều, mạch điện song song, mạch nối tiếp, mạch một pha, ba pha ...
2. Hiểu tính năng, tác dụng của các vật liệu điện và VTÐ chủ yếu : cầu chì, điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến áp, loa, rơ le chuyền mạch ... Ðọc và hiểu được ý nghĩa các ký hiệu ghi trên các linh kiện đó.
3. Hiểu những khai niệm cơ bản về đèn điện tử, bán dẫn thông dụng và biết phân biệt chúng.
4. Phân tích được nguyên lý làm việc của các mạch đơn giản như : chỉnh lưu, ổn áp, khuếch đại âm tần ...
5. Giải thích được sơ đồ khối của các loại máy thu và máy phát đơn giản.
b) Làm được :
1. Biết làm các việc thông thường về điện như : mắc điện ánh sáng, điện ở bàn làm việc; đấu nguồn điện, pin, ắc qui cho máy ...
2. Biết sử dụng các dụng cụ đồ nghề, mê gôm kế, đồng hồ vạn năng.
3. Nhận biết được các khối lắp ráp ở trong máy VTÐ đơn giản. Kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng thông thường như : cháy cầu chì, dây nguồn, hỏng loa, cáp nghe, ống nói, biến áp nguồn...
4. Lắp ráp được các mạch điện đơn giản như : chỉnh lưu một pha, mạch khuyếch đại âm tần theo bản vẽ.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiển những khái niệm cơ bản về tần số, chu kỳ, bước sóng và nguyên lý phát sinh dòng điện trong mạch nói chung.
2. Phương pháp dùng định luật Ôm để tính toán điện áp, cường độ dòng điện, điện trở, công suất ở trong mạch điện dùng cho vô tuyến.
3. Hiểu cấu tạo và tính năng tác dụng của các linh kiện như : các loại đèn điện tử, đi-ốt bán dẫn, tranzito và biết phân biệt chúng theo nhóm, ký hiệu.
4. Vẽ và phân tích về nguyên lý làm việc của các mạch điện đơn giản như : mạch nguồn, mạch khuyếch đại âm tần, tăng âm, máy thu đổi tần và máy phát hai giải biên.
5. Những nguyên tắc chung về sử dụng bảo quản máy móc VTÐ và nguồn điện.
b) Làm được :
1. Sử dụng được đồng hồ vạn năng các loại đơn giản. Biết đo thử để tìm ra các linh kiện hư hỏng như tụ điện, điện trở, đi-ốt, tranzito và các chế độ điện áp ở các chân đèn trong máy.
2. Biết được mối quan hệ của các khối lắp ráp ở trong máy VTÐ đơn giản để phán đoán tìm ra các tầng hư hỏng và tự sửa chữa được các bệnh thông thường theo bản vẽ và các mạch phức tạp (có sự hướng dãan của cán bộ kỹ thuật), bảo dưỡng được các máy trên.
3. Tháo lắp và quấn mới các biến áp, cuộn cảm, rơ le đơn giản theo mẫu.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Biết định luật Kiếc khốp để xác định trị số và phương chiều của dòng điện trong các mạch nhánh (dùng cho mạch vô tuyến).
2. Hiểu tính năng tác dụng của các loại đèn điện tử nhiều cực, các loại đi-ốt, bán dẫn tranzito, tranzito trường, thyristor, có những hiểu biết sơ bộ về các mạch IC. Nhận biết được các linh kiện trên ở trong mạch điện.
3. Biết tính toán các loại biến áp nguồn, biết tháo lắp và sửa chữa các bộ nguồn chỉnh lưu và các bộ ổn áp, bộ biến đổi điện đơn giản theo bản vẽ.
4. Biết phân tích được các mạch cơ bản dùng trong máy thu phát VTÐ, phân tích được sơ đồ nguyên lý mạch điện của các loại máy 2 giải biên có kết cấu đơn giản.
5. Hiểu những khái niệm cơ bản về máy thu phát đơn biên theo kỹ thuật tương tự (Analog) và sơ đồ khối của những máy đó. Biết được những tính chất cơ bản về sóng siêu âm cùng những khái niệm sơ bộ về máy đo sâu dò cá.
6. Cấu tạo bộ nạp điện và các chế độ nạp điện cho ác qui.
7. Những kiến thức cơ bản về an toàn điện và cấp cứu khi có tai nạn xảy ra.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các máy đo cần thiết để sửa chữa được tất cả các hư hỏng của các loại máy thu phát VTÐ, máy VHF, máy tăng âm, ghi âm, truyền thanh truyền lệnh theo sơ đồ gốc ở trên các tàu cá loại nhỏ và vừa. Sử dụng và điều chỉnh thành thạo các máy trên.
2. Sửa chữa được những hư hỏng thông thường các loại máy đo sâu, dò cá.
3. Bảo dưỡng được các loại rađa, la bàn điện, máy đo tốc độ tàu (trừ những bộ phận phức tạp và chính xác). Tự pha chế được dung dịch cho la bàn điện và thiết bị thay thế chúng.
4. Có khả năng tổ chức, sắp xếp nhân lực và dự trù nguyên vật liệu để lắp đặt các đài thu phát cho loại tàu nhỏ và vừa theo bản vẽ, đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1.Nắm vững nguyên lý làm việc của các loại máy đo sóng (oscilloscope), đồng hồ vạn năng hiện số (Digital, Multimeter), đồng hồ vạn năng điêndj tử (Elextronic Multimeter) để phục vụ cho công việc sửa chữa các thiết bị VTÐ.
2. Phân tích thành thạo về nguyên lý làm việc của các sơ đồ mạch điện máy thu phát có công suất nhỏ và vừa, máy đo sâu dò cá, truyền thanh truyền lệnh, điện thoại tự động dùng trên các tàu khai thác cá.
3. Phân tích được sơ đồ điện của các loại la bàn điện, máy đo tốc độ tàu, vẽ được sơ đồ khối của rađa, và phân tích được một số mạch cơ bản của rađa (trừ những khối phức tạp).
4. Hiểu được những tính chất cơ bản của kỹ thuật số Digital) kỹ thuật xung và những khái niệm về máy lái tự động (phần VTÐ), máy FAX, máy thu khí tượng, máy định vị tàu.
b) Làm được :
1. Sử dụng thành thạo các loại máy đo dùng trong việc sửa chữa các thiết bị VTÐ.
2. Kiểm tra phán đoán được vị trí hư hỏng, thử và sửa chữa khôi phục lại những bộ phận đóng ở trong các loại máy thu phát VTÐ nói chung, các loại máy đo sâu dò cá, máy ghi âm, hệ thống truyền thanh truyền lệnh, điện thoại tự động ở trên tàu.
3. Sửa chữa được những hư hỏng thông thường của các loại la bàn điện, máy đo tốc độ tàu, ra đa, máy FAX, máy thu khí tượng, máy định vị tàu, máy lái tự động (phần VTÐ).
4. Có khả năng lắp ráp các loại máy VTÐ mới cho các đài bờ và đài tàu theo bản vẽ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a) Hiểu biết :
1. Các phương pháp thiết kế tính toán anten cho các đài tàu và đài bờ.
2. Nắm vững kỹ thuật, xung, kỹ thuật số (Digital), các loại đèn siêu cao như : Ma-nhê-tron (Magnetron), Klistron phản xạ (Reflexx Klystron), các loại đi ốt siêu cao tần, đi ốt tu nen, đèn sóng chạy và các loại IC (integrated circuit), mạch tổ hợp phức tạp.
3. Nắm vững cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy thu phát từ đơn giản đến phức tạp, phân tích được các sơ đồ nguyên lý mạch điện của các loại máy đo sâu, dò cá, la bàn điện, máy đo tốc độ tàu phức tạp, các loại rađa.
4. Hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy FAX, in chữ băng hẹp NBDP, truyền số liệu, máy thu tự động bản tin dự báo thời tiết biển, máy lái tự động, máy thu tự động tín hiệu cấp cứu, phao cứu sinh vô tuyến phát qua vệ tinh.
5. Ðọc và hiểu các bản vẽ lắp ráp các máy VTÐ cho tàu và đài bờ. Nắm được các qui trình, qui phạm về lắp đặt máy VTÐ hàng hải xuống tàu.
b) Làm được :
1. Tự tính toán và lắp đặt được các loại anten cho đài tàu và đài bờ.
2. Sửa chữa được một số các thiết bị đo lường chuyên dụng phục vụ cho công việc sửa chữa.
3. Kiểm tra và sửa chữa thông thạo các máy thu phát từ công suất nhỏ đến lớn, các máy đo sâu dò cá phức tạp, hệ thống truyền thanh, truyền lệnh, điện thoại tự động, rađa (kể cả khi không có lược đồ gốc). Thay thế được các mạch IC phức tạp, các loại linh kiện chuyên dụng và tinh chỉnh chúng sau khi thay thế.
4. Bảo dưỡng, sửa chữa được những hư hỏng thông thường của các máy FAX, in chữ băng hẹp NBDP, truyền số liệu, máy thu tự động bản tin dự báo thời tiết biển, máy lái tự động, máy thu tự động tín hiệu cấp cứu, phao cứu sinh vô tuyến phát quá vệ tinh, rađa trợ giúp cho việc tìm kiếm và cứu nạn SART.
5. Tính toán được các linh kiện thay thế, tự lắp ráp được các mạch đơn giản của máy phục vụ cho yêu cầu sản xuất.
6. Khảo sát thiết bị, tổ chức sắp xếp nhân lực và dự trù vật tư để sửa chữa, bảo dưỡng, bảo quản các thiết bị VTÐ khi tàu vào sửa chữa định kỳ.
Bậc 7
Hiểu biết và làm được công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu sâu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị đo lường có chất lượng và độ chính xác cao như : máy đo độ méo, máy đo hệ số phẩm chất, máy đo độ di tần, máy đo sóng nhiều tia ...
2. Phân tích đầy đủ và chính xác về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ hàng hải được trang bị cho các tàu khai thác cá.
3. Phân tích được mức độ hư hỏng của các thiết bị trên và lập được dự toán sửa chữa các loại thiết bị đó gồm : sửa chưũa định kỳ, tiểu tu, trung tu cho đến đại tu thiết bị.
4. Có khả năng tìm hiểu và tiếp thu kỹ thuật mới, tiên tiến sử dụng trong ngành VTÐ và VTÐ hàng hải như : kỹ thuật thu phát đơn biên (Singlesideband), kỹ thuật số tương tự (Digital Anatog), gọi chọn số DSC (Digital Selective calling), hệ thống điều khiển, tự động hoá, kỹ thuật laser, rada Sart (Radar Transponder), thông tin qua vệ tinh INMARSAT và các thiết bị dùng trong thông tin an toàn và cứu nạn toàn cầu GMDSS.
b) Làm được :
1. Sửa chữa được các hư hỏng trong các thiết bị đo lường dùng cho việc sửa chữa thiết bị VTÐ và tinh chỉnh được chúng.
2. Sửa chữa được toàn bộ các hư hỏng của các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ hàng hải trang bị cho các tàu khai thác cá. Ðồng thời tiến hành chỉnh định toàn hệ thống sau khi sửa chữa lớn hoặc thay thế phụ tùng.
3. Tính toán được các linh kiện thay thế trong mạch điện hư hỏng, tự lắp ráp được các mạch thay thế hay cải tiến những mạch hoặc các bộ phận cho phép ở trong các thiết bị trên, nhằm đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất, đảm bảo được tính năng kỹ thuật của máy.
4. Chỉ đạo việc lắp ráp các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ hàng hải cho đài bờ và tàu. Biết tổ chức sắp xếp nhân lực tham gia sửa chữa từ tiểu tu, trung tu cho đến đại tu các thiết bị trên.
Ðiều 83, Bộ Luật lao động (ban hành theo sắc lệnh số 35 SL/CTN ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) :
1. Nội qui lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây :
a) Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự trong doanh nghiệp;
c) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;
đ) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
2. Nội qui lao động phải được thông báo đến từng người và những điểm chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.