3. Giải thích thuật ngữ và các từ viết tắt
3.1 Giải thích thuật ngữ Trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:3.1.1 Dư lượng liên kết với mô là các chất tồn dư do có các liên kết đồng hoá trị với các đại phân tử trong cơ thể động vật.3.1.2 Ion sơ cấp (precursor ion) là ion được tạo ra và chọn lọc sau giai đoạn MS thứ nhất, thông thường, nhưng không nhất thiết nó là một ion phân tử mang điện dương.3.1.3 Ion thứ cấp (product ion) là ion được tạo ra và chọn lọc trong giai đoạn MS thứ hai, ion này được sinh ra từ ion sơ cấp trong quá trình phân ly do va chạm.3.2 Các từ viết tắt3.2.1 LC/MS/MS: Sắc kí lỏng/khối phổ/khối phổ.3.2.2 CID (Collision induced dissociation): phân ly do va chạm.3.2.3 ESI (Electron spray ionization): ion hoá bằng phun điện tử.3.2.4 HPLC: Sắc ký lỏng hiệu năng cao.Dư lượng liên kết với mô của các chất chuyển hoá nhóm nitrofuran trong sản phẩm thuỷ sản được thuỷ phân bằng axit clohyđric loãng để thu được mạch nhánh của các chất nhóm nitrofuran. Các mạch nhánh này được dẫn xuất hoá bằng 2-nitrobenzalđehyt. Định tính và định lượng các chất dẫn xuất bằng LC/MS/MS bằng cách sử dụng các đồng vị đơtơri như chất chuẩn nội.5. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, dung dịch
5.1 Thiết bị, dụng cụ5.1.1 Cân phân tích, độ chính xác 0,01 mg.5.1.2 Cân phân tích, độ chính xác 0,01 g.5.1.3 Máy nghiền5.1.4 Máy ly tâm5.1.5 Tủ ấm (có thể điều chỉnh được ở khoảng nhiệt độ 37oC ± 2oC)5.1.6 Hệ thống cô bằng khí Nitơ5.1.7 Máy lắc Vortex.5.1.8 Màng lọc PTFE, 13mm, 0,45mm.5.1.9 Giấy thử pH5.1.10 Pipet 100ml5.1.11 Hệ thống LC/MS/MS:- Hệ thống sắc kí lỏng: Water Alliance 2690 hoặc tương đương gồm bơm và hệ thống tiêm mẫu; - Cột bảo vệ pha đảo C18 (Symmetry Sentry Guard hoặc tương đương), kích thước 20 x 3,9mm; - Cột C18 (Symmetry hoặc tương đương) kích thước150 x 3,0 mm, 5mm, - Đầu dò khối phổ dạng bốn cực với giao diện ESI (Triple quadrupole Micromass Quattro Ultima hoặc tương đương).5.1.12 Ống ly tâm 14ml, polypropylen hoặc thuỷ tinh, có nắp đậy5.1.13 Máy lắc ống nghiệm 5.1.14 Lọ đựng mẫu cho HPLC5.1.15 Bình định mức 10ml, 20ml, 100ml5.1.16 Dụng cụ thủy tinh thông thường.5.1.17 Máy lắc đảo đầu (Heidolf REAX2) hoặc tương đương5.2 Hóa chấtHoá chất phải là loại tinh khiết được sử dụng để phân tích gồm:5.2.1 Metanol5.2.2 Axit clohydric (HCl) 32%.5.2.3 2-nitrobenzalđehyt (C7H5NO3) viết tắt làNBA.5.2.4 Natri phosphat ngậm nước Na3PO4.12H2O.5.2.5 Natri hyđroxyt khan (NaOH).5.2.6 Etyl axetat (CH3COOC2H5).5.2.7 Axit axetic (CH3 COOH).5.2.8 Axetonitril (CH3CN).5.2.9 Metanol -d, 99,5% D.5.2.10 Nước5. 3 Chất chuẩn 5.3.1 3-amino-2-oxazolidinon (AOZ).5.3.2 5-metylmorfolino-3-amino-2-oxazolidinon (AMOZ).5.3.3 1-amino-hyđantoin hyđroclorit (AHD).5.3.4 Semicarbazit (SEM) hyđroclorit.5.3.5 3-amino-2- oxazolidinon-d4 hyđroclorit (AOZ-d4).5.3.6 5-metylmorfolino-3-amino-2-oxazolidinon-d5 (AMOZ-d5).5.3.7 1-amino-hyđantoin hyđroclorit-d2 (AHD-d2).5.3.8 3-((2-nitrophenyl)metylen)-amino-2-oxazolidinon (NPAOZ).5.3.9 5-metylmorfolino-3-((2-nitrophenyl)metylen)-3-amino-2-oxazolidinon (NPAMOZ).5.3.10 1-((2-nitrophenyl)metylen)-amino-hyđantoin (NPAHD).5.3.11 (2-nitrophenyl) metylen-semicarbazit (NPSEM).5.4 Chuẩn bị các dung dịch5.4.1 Axit clohyđric 0,2M: hoà tan 20 ml HCl (5.2.2) trong 1000ml nước (5.2.10).5.4.2 Natri hyđroxit 2M: hoà tan 80g NaOH khan (5.2.5) vào 1000ml nước (5.2.10).5.4.3 2-nitrobenzalđehyt (NBA) 100mM trong metanol nồng độ 0,1M: hoà tan 1,51g NBA (5.2.3) vào 100ml metanol (5.2.1).5.4.4 Natri phosphat 0,3M: hoà tan 11,4 g Na3PO4.12H2O (5.2.4) vào 100ml nước (5.2.10).5.4.5 Dung môi hoà tan mẫu: trộn 50ml axetonitril (5.2.8), 450 ml nước (5.2.10) và 0,5 ml axit axetic (5.2.7).5.4.6 Pha động A: trộn 1ml axit axetic (5.2.7) với 1000ml nước (5.2.10), lọc qua màng lọc 0,45mm (5.1.8).5.4.7 Pha động B: trộn 900ml axetonitril (5.2.8) với 100ml nước (5.2.10) và 1ml axit axetic (5.2.7), lọc qua màng lọc 0,45mm (5.1.8).5.5 Các dung dịch chuẩn5.5.1 Các dung dịch chuẩn gốc5.5.1.1 Dung dịch chuẩn gốc AOZ, AMOZ, AHD, SEM, AOZ-d4, AMOZ-d5, NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEM (50mg/l trong metanol)Cân chính xác từ khoảng 1 đến 5 mg ± 0,02mg các chất chuẩn nói trên. Chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc bằng cách hoà tan trong metanol (5.2.1), lưu ý đến độ tinh khiết của chất chuẩn.5.5.1.2 Dung dịch chuẩn gốc AHD-d2 (50mg/l trong metanol-d)Cân chính xác từ khoảng 1 đến 5 mg ± 0.02mg các chất chuẩn nói trên. Chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc bằng cách hoà tan trong metanol-d (5.2.9), lưu ý đến độ tinh khiết của chất chuẩn.5.5.2 Hỗn hợp các dung dịch chuẩn5.5.2.1 Hỗn hợp MM1 (1mg/l trong metanol) gồm AOZ, AMOZ, AHD, SEMLấy 200 ml từ mỗi dung dịch gốc AOZ, AMOZ, AHD, SEM (5.5.1.1) cho vào bình định mức 10ml, định mức đến vạch với metanol (5.2.1).5.5.2.2 Hỗn hợp IS1 (1 mg/l trong metanol-d) gồm AOZ-d4, AMOZ-d5,AHD-d2Lấy 200 ml từ mỗi dung dịch gốc AOZ-d4, AMOZ-d5 (5.5.1.1) và AHD-d2 (5.5.1.2) cho vào bình định mức 10ml, định mức đến vạch với metanol-d (5.2.9).5.5.2.3 Hỗn hợp NP1 (1mg/l trong metanol) gồm NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEMLấy 460 ml dung dịch gốc NPAOZ (5.5.1.1), 332 ml dung dịch gốc NPAMOZ (5.5.1.1), 432 ml dung dịch gốc NPAHD (5.5.1.1) và 554 ml dung dịch gốc NPSEM (5.5.1.1) cho vào bình định mức 10 ml. Định mức đến vạch với metanol (5.2.1).5.5.3 Pha loãng các hỗn hợp dung dịch chuẩn5.5.3.1 Hỗn hợp chuẩn MM2 (50 mg/l trong metanol) gồm AOZ, AMOZ, AHD, SEMLấy 1,00 ml hỗn hợp chuẩn MM1 (5.5.2.1) cho vào bình định mức 20ml, định mức đến vạch với metanol (5.2.1).5.5.3.2 Hỗn hợp chuẩn nội IS2 (50 mg/l trong metanol-d) gồm AOZ-d4, AMOZ-d5,AHD-d2 Lấy 1,00 ml hỗn hợp chuẩn IS1 (5.5.2.2) cho vào bình định mức 20ml, định mức đến vạch với metanol-d (5.2.9).5.5.3.3 Hỗn hợp chuẩn NP2 (100 mg/l trong metanol) gồm NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEMLấy 2,00 ml hỗn hợp chuẩn NP1 (5.5.2.3) cho vào bình định mức 20ml, định mức đến vạch với metanol (5.2.1).5.5.4 Dung dịch chuẩn làm việc của các dẫn xuất nitrophenyl - WS1 (1mg/l)Lấy 1,00 ml hỗn hợp chuẩn NP2 (5.5.3.3) cho vào bình định mức 1000ml, định mức đến vạch với dung môi hoà tan mẫu (5.4.5).Tất cả các dung dịch chuẩn phải được bảo quản trong bóng tối ở nhiệt độ 4oC. Các dung dịch chuẩn gốc có thể sử dụng trong 1 năm. Các hỗn hợp chuẩn có thể sử dụng trong 1 tháng. Dung dịch chuẩn làm việc (5.5.4) có thể sử dụng trong 1 tuần.6.1 Chuẩn bị mẫu6.1.1 Mẫu thử nghiệm Cân chính xác 1,0 ± 0,05 g mẫu cần kiểm nghiệm đã được đồng nhất bằng máy nghiền (5.1.3) cho vào ống ly tâm 14ml (5.1.12). Bổ sung 40ml hỗn hợp chuẩn nội IS2 (5.5.3.2), đồng nhất và để yên trong 15 phút.6.1.2 Mẫu kiểm soát chất lượng6.1.2.1 Mẫu kiểm soát âm tính: mẫu trắng không chứa AOZ, AMOZ, AHD và SEMCân chính xác 1,0 ± 0,05 g mẫu trắng (đã được chứng nhận), bỏ vào ống ly tâm 14ml (5.1.12). Bổ sung 40 ml hỗn hợp chuẩn nội IS2 (5.5.3.2) và để yên trong 15 phút. Sau đó, tiến hành thuỷ phân và dẫn xuất hoá theo qui định tại Điều 6.2.1.6.1.2.2 Mẫu kiểm soát dương tính: mẫu trắng được bổ sung AOZ, AMOZ, AHD và SEMCân chính xác 4 phần có khối lượng 1,0 ± 0,05 g mẫu trắng (đã được chứng nhận), bỏ vào 4 ống ly tâm 14ml (5.1.12). Bổ sung các dung dịch chuẩn theo cách ghi trong Bảng 1 rồi để yên trong 15 phút. Sau đó, tiếp tục thuỷ phân và dẫn xuất hoá theo qui định tại Điều 6.2.1.Bảng 1 - Chuẩn bị mẫu kiểm soát dương tính
Nồng độ trong mẫu (mg/kg) | Hỗn hợp chuẩn MM2 (5.5.3.1) (ml) | Hỗn hợp chuẩn nội IS2 (5.5.3.2) (ml) |
0,5 | 10 | 40 |
1 | 20 | 40 |
2 | 40 | 40 |
5 | 100 | 40 |
Bảng 2 - Điều kiện gradien dung môi của máy LC
Thời gian (phút) | Pha động A (5.4.6) (%) | Pha động B (5.4.7) (%) |
0 | 90 | 10 |
1 | 90 | 10 |
14 | 55 | 45 |
16 | 10 | 90 |
18 | 10 | 90 |
19 | 90 | 10 |
Bảng 3 - Các điều kiện phân ly MS/MS
Thành phần | Ion sơ cấp (m/z) | Ion thứ cấp (m/z) | Thời gian lưu (s) | Năng lượng va chạm (eV) | Cửa sổ (phút) |
NPAMOZ | 335 ± 0,5 | 262 ± 0,5 291 ± 0,5 | 0,3 0,3 | 15 15 | 0,0 - 8,5 0,0 - 8,5 |
NPAMOZ-d5 | 340 ± 0,5 | 296 ± 0,5 | 0,3 | 15 | 0,0 - 8,5 |
NPAHD | 249 ± 0,5 | 134 ± 0,5 178 ± 0,5 | 0,2 0,2 | 15 15 | 8,5 - 13,0 8,5 - 13,0 |
NPAHD-d2 | 251 ± 0,5 | 134 ± 0,5 | 0,2 | 15 | 8,5 - 13,0 |
NPSEM | 209 ± 0,5 | 166 ± 0,5 192 ± 0,5 | 0,2 0,2 | 10 10 | 8,5 - 13,0 8,5 - 13,0 |
NPAOZ | 236 ± 0,5 | 104 ± 0,5 134 ± 0,5 | 0,3 0,3 | 17 17 | 13,0 -18,0 13,0 -18,0 |
NPAOZ-d4 | 240 ± 0,5 | 134 ± 0,5 | 0,3 | 17 | 13,0 -18,0 |
R (%) = | 100 x A1 | (1) |
A2 |
∆R (%) = | Rs - Rm | x 100 (2) |
Rm |
Rrt | Rt | (3) |
RtIS |
∆Rrt (%) | Rrts - Rrtm | x 100 (4) |
Rrtm |
Bảng 4 - Mức dung sai tối đa cho phép của các cường độ ion tương đối
Cường độ tương đối (% của pic cơ sở) | LC-MS, LC-MSn (tương đối) |
Lớn hơn 50 % | ± 20 % |
Từ lớn hơn 20 đến 50 % | ± 25 % |
Từ lớn hơn 10 đến 20 % | ± 30 % |
Không lớn hơn 10 % | ± 50 % |
RF = | Sp | (5) |
SpIS |
X = | RF - b |
|
a |
SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA CÁC CHẤT THUỘC NHÓM NITROFURAN
Dược chất Chất chuyển hóa
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.