GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁCTÔNG SÓNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP | GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁCTÔNG SÓNG Corrugating medium | 24 TCN 73 - 99 |
Có hiệu lực từ 1-2-1999 |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp sóng của cáctông sóng.
2.1 Phân loại:
Giấy làm lớp sóng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, giấy làm lớp sóng được chia ra làm hai cấp với ký hiệu: A, B.
2.2 Kích thước:
Giấy làm lớp sóng dạng cuộn dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy làm lớp sóng theo đúng quy định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.
- Số mối nối trong mmỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức cấp A | Phương pháp thử | ||||||||
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight | 80 | 100 | 120 | 150 | 180 | ISO 536 TCVN 1270-72 | ||||
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength | 176 (1,8) | 220 (2,2) | 265 (2,7) | 333 (3,4) | 392 (4,0) | ISO 2759 TCVN 3228-79 | ||||
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn: Plas crush strength | 109 (11,2) | 137 (13,9) | 164 (16,8) | 206 (21,0) | 247 (25,5) | ISO 7263 | ||||
4. Độ ẩm, % Moisture content | 7 ± 2 | ISO 287 TCVN 1867 - 76 | ||||||||
Mức cấp B | ||||||||||
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight | 80 | 100 | 120 | 150 | 180 | ISO 536 TCVN 1270-72 | ||||
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength | 144 (1,5) | 180 (1,8) | 216 (2,2) | 265 (2,7) | 324 (3,3)
| ISO 2759 TCVN 3228-79 | ||||
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn: Plas crush strength | 94,4 (9,6) | 118 (12,0) | 141 (14,4) | 176 (18,0) | 212 (21,6) | ISO 7263 | ||||
4. Độ ẩm, % Moisture content | 7 ± 2 | ISO 287 TCVN 1867 - 76 | ||||||||
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.