(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG 1.
THÀNH PHẦN CẤP PHỐI HỖN HỢP CỐT LIỆU BÊ TÔNG NHỰA POLIME
Loại BTNP | BTNP 9,5 | BTNP 12,5 | BTNP 19 |
Cỡ hạt lớn nhất danh định (mm) | 9,5 | 12,5 | 19 |
Phạm vi áp dụng | Lớp mặt trên | Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới | Lớp mặt dưới |
Chiều dầy rải hợp lý (cm) | 4-5 | 5-7 | 5-8 |
Cỡ sàng mắt vuông (mm) | Lượng lọt qua sàng (%) | ||
25 | - | 100 | |
19 | - | 100 | 90-100 |
12,5 | 100 | 90-100 | 71-86 |
9,5 | 90-100 | 74-89 | 58-78 |
4,75 | 55-80 | 48-71 | 36-61 |
2,36 | 36-63 | 30-55 | 25-45 |
1,18 | 25-45 | 21-40 | 17-33 |
0,600 | 17-33 | 15-31 | 12-25 |
0,300 | 12-25 | 11-22 | 8-17 |
0,150 | 9-17 | 8-15 | 6-12 |
0,075 | 6-10 | 6-10 | 5-8 |
Hàm lượng nhựa tham khảo (tính theo % khối lượng hỗn hợp BTNP) |
5,2-6,0 |
5,0-5,8 |
5,0-5,5 |
TT | Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Số chày đầm | 75 x 2 | AASHTO T245-97(2001) |
2 | Độ ổn định ở 600C, kN |
| |
| - Lớp mặt trên | min. 12 | |
| - Lớp mặt dưới | min. 10 | |
3 | Độ dẻo, mm | 3-6 | |
4 | Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm mẫu ở 600C trong 24 giờ) so với độ ổn định ban đầu, % | min. 85 | |
5 | Độ rỗng dư bê tông nhựa polime, % | 3-6 | AASHTO T 269-97 (98) |
6 | Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng dư 4%), % |
|
|
| - Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm | min. 15 |
|
| - Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm | min. 14 |
|
| - Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm | min. 13 |
|
7 (*) | Độ sâu vệt hằn bánh xe, mm (áp dụng một trong các phương pháp thí nghiệm sau) |
|
|
| - Thiết bị APA -Asphalt Pavement Analizer ( 8000 chu kỳ, áp lực 7 daN/cm2, nhiệt độ thí nghiệm 60 0C ) | max. 8 | Theo quy định của các quy trình thí nghiệm tương ứng hiện hành |
| - Thiết bị HWTD - Hamburg Wheel Tracking Device (20000 chu kỳ, áp lực 7 daN/cm2, nhiệt độ thí nghiệm 60 0C ) | max. 10 | |
| - Thiết bị FRT- French Rutting Tester (30000 chu kỳ, áp lực 7 daN/cm2, nhiệt độ thí nghiệm 60 0C ) | max. 10 |
BẢNG 3.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ QUY ĐỊNH CHO ĐÁ DĂM
TT | Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thí nghiệm | |
Lớp trên | Lớp dưới | |||
1 | Giới hạn bền nén của đá gốc, daN/cm2 |
|
| TCVN 1772-87 (lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất đá) |
- Mác ma, biến chất | min. 1200 | min. 1000 | ||
- Trầm tích | min. 1000 | min. 800 | ||
2 | Độ hao mòn Los Angeles ( LA ), % | max. 25 | max. 30 | 22 TCN 318-04 |
3 | Hàm lượng hạt thoi dẹt, % | max. 15 | TCVN 1772-87 | |
4 | Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (tính theo khối lượng đá dăm), % | max. 2 | TCVN 1772-87 | |
5 | Hàm lượng sét (tính theo khối lượng đá dăm), % | max. 0,25 | TCVN 1771-87 | |
6 | Lượng đá mềm yếu, phong hoá (tính theo khối lượng đá dăm), % | max. 5 | TCVN 1771, 1772-87 | |
7 | Độ dính bám của đá với nhựa đường polime, cấp độ | min. cấp 4 | 22 TCN 279-01 |
BẢNG 4
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ QUY ĐỊNH CHO CÁT
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Mô đun độ lớn (MK) | min. 2 | TCVN 342-86 |
2 | Hệ số đương lượng cát (ES), % | min. 50 | AASHTO T176-02 |
3 | Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (tính theo khối lượng cát), % | max. 3 | TCVN 343-86 |
4 | Hàm lượng sét (tính theo khối lượng cát), % | max. 0,5 | TCVN 344-86 |
5 | Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái không đầm), % |
| AASHTO T 304-96 (2000) (Phụ lục C) |
| - Lớp mặt trên | min. 45 |
|
| - Lớp mặt dưới | min. 40 |
|
BẢNG 5.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ QUY ĐỊNH CHO BỘT KHOÁNG
TT | Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt vuông), % |
| 22 TCN 58-84 |
- 0,600 mm | 100 | ||
- 0,300 mm | 95-100 | ||
- 0,075 mm | 70-100 | ||
2 | Độ ẩm, % khối lượng | max. 1,0 | 22 TCN 58-84 |
3 | Độ trương nở của hỗn hợp bột khoáng và nhựa đường polime, % thể tích | max. 2,5 | 22 TCN 58-84 |
4 | Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá các bô nát, % | max. 4 | AASHTO T89, T90 |
BẢNG 6.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VẬT LIỆU NHỰA ĐƯỜNG POLIME (22 TCN 319-04)
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Trị số tiêu chuẩn | ||
PMB-I | PMB-II | PMB-III | |||
1 | Nhiệt độ hóa mềm (Phương pháp vòng và bi) | oC | min. 60 | min. 70 | min. 80 |
2 | Độ kim lún ở 250C | 0,1 mm | 50-70 | 40-70 | 40-70 |
3 | Nhiệt độ bắt lửa | oC | min. 230 | min. 230 | min. 230 |
4 | Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 1630C trong 5 giờ | % | max. 0,6 | max. 0,6 | max. 0,6 |
5 | Tỷ số độ kim lún của nhựa đường polime sau khi đun nóng ở 1630C trong 5 giờ so với độ kim lún của nhựa ở 250C | % | min. 65 | min. 65 | min. 65 |
6 | Lượng hòa tan trong Trichloroethylene | % | min. 99 | min. 99 | min. 99 |
7 | Khối lượng riêng ở 250C | g/cm3 | 1,00 -1,05 | 1,00 -1,05 | 1,00 -1,05 |
8 | Độ dính bám với đá | cấp độ | min. cấp 4 | min. cấp 4 | min. cấp 4 |
9 | Độ đàn hồi (ở 250C, mẫu kéo dài 10 cm) | % | min. 60 | min. 65 | min. 70 |
10 | Độ ổn định lưu trữ (gia nhiệt ở 1630C trong 48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa mềm của phần trên và dưới của mẫu) | oC | max. 3,0 | max. 3,0 | max. 3,0 |
11 | Độ nhớt ở 1350C (con thoi 21, tốc độ cắt 18,6 s-1, nhớt kế Brookfield) | Pa.s | max. 3,0 | max. 3,0 | max. 3,0 |
BẢNG 7.
DUNG SAI CHO PHÉP SO VỚI CÔNG THỨC CHẾ TẠO HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA POLIME
Chỉ tiêu | Dung sai cho phép (%) | |
1. Cấp phối hạt cốt liệu |
| |
Lượng lọt qua cỡ sàng ( mm ) | - Tương ứng với cỡ hạt lớn nhất ( Dmax) của mỗi loại BTNP | 0 |
- 12,5 và lớn hơn | ± 6 | |
- 9,5 và 4,75 | ± 5 | |
- 2,36 và 1,18 | ± 4 | |
- 0,600 và 0,300 | ± 3 | |
- 0,150 và 0,075 | ± 2 | |
2. Hàm lượng nhựa | ± 0,2 |
BẢNG 8.
CÁC GIÁ TRỊ NHIỆT ĐỘ YÊU CẦU NHÀ SẢN XUẤT NHỰA ĐƯỜNG POLIME CÔNG BỐ
TT | Giai đoạn thi công | Khoảng nhiệt độ tham khảo cho từng loại PMB (0C) | Nhiệt độ chấp thuận (0C) |
1 | Trộn hỗn hợp BTNP trong thùng trộn tại trạm trộn | 160-185 |
Dựa trên số liệu công bố của nhà sản xuất nhựa đường polime và được Tư vấn giám sát chấp thuận
|
2 | Xả hỗn hợp từ thùng trộn vào xe | 155-180 | |
3 | Đổ hỗn hợp từ xe tải vào máy rải | 145-170 | |
4 | Rải hỗn hợp | 135-165 | |
5 | Lu lèn |
| |
- Bắt đầu | 130-160 | ||
- Kết thúc | 95-140 | ||
6 | Thí nghiệm mẫu |
| |
- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall | 160-180 | ||
- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall | 150-170 |
BẢNG 9.
KIỂM TRA VẬT LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA POLIME
TT | Loại vật liệu | Chỉ tiêu kiểm tra | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Căn cứ |
1
| Đá dăm | - Thành phần hạt - Hàm lượng thoi dẹt - Hàm lượng bụi bùn sét | 2 ngày/lần hoặc 200m3 | Bãi tập kết | Bảng 3 |
2 | Cát thiên nhiên, cát xay | - Thành phần hạt - Chỉ tiêu ES | 2 ngày/lần hoặc 200m3 | Bãi tập kết | Bảng 4 |
3 | Bột khoáng | - Thành phần hạt - Chỉ số dẻo | 2 ngày/lần hoặc 50 tấn | Kho chứa | Bảng 5 |
4 | Nhựa đường | - Nhiệt hoá mềm - Độ kim lún | 1 ngày/lần | Thùng nấu nhựa sơ bộ | 22 TCN 319- 04 và Bảng 6 |
- Độ đàn hồi | 2 ngày/lần |
BẢNG 10.
KIỂM TRA TẠI TRẠM TRỘN
TT | Hạng mục | Chỉ tiêu/phương pháp | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Căn cứ |
1 | Vật liệu tại các phễu nóng | Thành phần hạt | 1 ngày/lần | Các phễu nóng (hot bin) | Thành phần hạt của từng phễu |
2 | Công thức chế tạo hỗn hợp BTNP | - Thành phần hạt của hỗn hợp - Hàm lượng nhựa - Độ ổn định Marshall - Độ rỗng bê tông nhựa - Khối lượng thể tích mẫu | 1 ngày/lần | Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải | Các chỉ tiêu của hỗn hợp đã được phê duyệt |
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa ở trạng thái rời | 2 ngày/lần | ||||
3
| Hệ thống cân đong vật liệu | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/lần | Toàn trạm | 22TCN 255-99 |
4 | Hệ thống nhiệt kế | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/lần | Toàn trạm | 22TCN 255-99 |
5 | Nhiệt độ nhựa đường polime | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn | Bảng 8 |
6 | Nhiệt độ cốt liệu sau sấy | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Tang sấy | Mục 5.3.6 |
7 | Nhiệt độ trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Thùng trộn | Bảng 8 |
8 | Thời gian trộn | Đồng hồ | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Mục 5.3.8 |
9 | Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Bảng 8 |
BẢNG 11
KIỂM TRA TRONG KHI THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA POLIME
TT | Hạng mục | Chỉ tiêu/ phương pháp | Mật độ kiểm tra | Vị trí kiểm tra | Căn cứ |
1
| Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải | Nhiệt kế | Mỗi xe | Thùng xe | Bảng 8 |
2 | Nhiệt độ khi rải hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Ngay sau máy rải | Bảng 8 |
3 | Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Mặt đường | Bảng 8 |
4 | Chiều dày lớp BTNP | Thuốn sắt | 50 mét/điểm | Mặt đường | Thiết kế |
5
| Công tác lu lèn | Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, các quy định khi lu lèn | Thường xuyên | Mặt đường | Mục 6.3.2 và Khoản 6.7 |
6 | Các mối nối dọc, ngang | Quan sát bằng mắt | Mỗi mối nối | Mặt đường | Mục 6.6.9 và Mục 6.6.10 |
7 | Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ | Thước 3 mét | 25 mét/mặt cắt | Mặt đường | Khe hở không quá 5 mm |
BẢNG 12.
SAI SỐ CHO PHÉP CỦA CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Sai số cho phép | Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 | Bề rộng | Thước thép | 50 m / mặt cắt | - 5 cm | Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường |
2 | Độ dốc ngang | Máy thuỷ bình | 50 m / mặt cắt |
| ≥ 95 % tổng số điểm đo |
- Đối với lớp dưới | ± 0,005 | ||||
- Đối với lớp trên | ± 0,0025 | ||||
3 | Chiều dày | Khoan lõi | 2500 m2 (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu |
| ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm |
- Đối với lớp dưới | ± 8% chiều dầy | ||||
- Đối với lớp trên | ± 5% chiều dầy | ||||
4 | Cao độ | Máy thuỷ bình | 50 m/ điểm |
| ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm |
- Đối với lớp dưới | - 10 mm + 5 mm | ||||
- Đối với lớp trên | ± 5 mm |
7.6.2 Độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Trường hợp chiều dài đoạn thi công BTNP ≤ 1 Km thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu nêu tại Bảng 13.
Bảng 13. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Yêu cầu |
1 | Độ bằng phẳng IRI | 22 TCN 277-01 | Toàn bộ chiều dài, các làn xe | ≤ 2,0 (m/km) |
2 | Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (khi mặt đường có chiều dài ≤ 1 Km) | 22 TCN 16-79 | 50 m / mặt cắt | 85% số khe hở không vượt quá 3mm, phần còn lại không quá 5mm |
Bảng 14. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Yêu cầu | Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 | Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát | 22 TCN 278-01 | 100 m / mặt cắt | ≥ 0,5 mm | ≥ 95 % |
7.6.4 Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp BTNP sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,98.
K = gtn / go
trong đó: - gtn: Khối lượng thể tích trung bình của BTNP sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan);- go: Khối lượng thể tích trung bình của BTNP ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định tại Bảng 10 hoặc trên mẫu BTNP lấy từ các lý trình tương ứng được đúc chế bị lại).Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 12).7.6.5 Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNP đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở Bảng 7. Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 mẫu.7.6.6 Độ ổn định ở 600C kiểm tra trên mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt) phải ≥ 80% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 2. Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép từ 3% đến 6%.7.6.7 Sự dính bám giữa lớp BTNP với lớp dưới phải tốt, được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan.7.6.8 Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.7.7 Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:- Kết quả kiểm tra vật liệu đầu vào và chấp thuận cho phép sử dụng trước khi thiết kế theo các yêu cầu;- Thiết kế sơ bộ;- Thiết kế hoàn chỉnh;- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát. - Thiết kế được phê duyệt- công thức chế tạo hỗn hợp BTNP;- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp BTNP: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đổ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định từ Bảng 9 đến Bảng 14 và các yêu cầu quy định tại Khoản 7.6 .8 An toàn lao động và bảo vệ môi trường8.1 Tại trạm trộn hỗn hợp BTNP8.1.1 Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động hiện hành.8.1.2 Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn...) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.8.1.3 Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.8.1.4 Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.8.1.5 Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được.- Chỉ khi máy móc chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.8.1.6 Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa còng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện với đèn khò.8.1.7 Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, còng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.8.1.8 Ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa điều khiển tự động cần theo các quy định:- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m;- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.8.1.9 Trong lúc kiểm tra còng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.8.1.10 Mọi người làm việc ở trạm trộn hỗn hợp BTNP đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao động tuỳ theo từng phần việc.8.1.11 Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.8.2 Tại hiện tường thi công lớp BTNP8.2.1 Trước khi thi công phải đặt biển báo "Công trường" ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.8.2.2 Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao.8.2.3 Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.8.2.4 Đối với máy rải hỗn hợp phải chú ý kiểm tra sự làm việc của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HỖN HỢP BTNP
A.1 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa polime - giai đoạn thiết kế sơ bộA.1.1 Thí nghiệm xác định thành phần hạt của từng loại cốt liệu: đá dăm, cát xay và bột khoáng (sau khi vật liệu đã thoả mãn các yêu cầu trong khoản 2 của quy trình). Tính giá trị thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của cốt liệu thô, cốt liệu mịn (trên cơ sở 5 kết quả thành phần hạt) và bột khoáng (trên cơ sở 2 kết quả thành phần hạt). A.1.2 Căn cứ vào kết quả thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của từng loại cốt liệu, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu để lựa chọn đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu thoả mãn yêu cầu trong Bảng 1 tương ứng với 1 loại BTNP thiết kế.A.1.3 Căn cứ tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu vừa chọn tại A.1.2, chuẩn bị khoảng 25 kg hỗn hợp cốt liệu, sấy khô, sàng thành các cỡ hạt riêng biệt. Phối trộn các cỡ hạt lại thành 20 phần hỗn hợp riêng biệt, mỗi phần khoảng 1100 gam để tạo thành 5 tổ mẫu, mỗi tổ 4 mẫu. A.1.4 Cho nhựa đường polime vào trong tủ sấy và gia nhiệt đến nhiệt độ trộn được quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhựa đường polime. Cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và nung nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trộn là 15 oC.A.1.5 Trộn 5 tổ mẫu hỗn hợp cốt liệu (mỗi tổ 4 mẫu) với 5 hàm lượng nhựa đường polime (tính theo tổng khối lượng hỗn hợp BTNP) thay đổi khác nhau 0,5% chung quanh hàm lượng nhựa tham khảo, sao cho tỷ lệ nhựa đường tối ưu gần với tỷ lệ nhựa đưòng của tổ mẫu thứ 3. Với mỗi tổ mẫu, 3 mẫu sẽ được đầm trong khuôn Marshall và 1 mẫu không đầm sẽ được thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTNP.A.1.6 Xác định tỷ trọng lớn nhất của 5 mẫu hỗn hợp BTNP với 5 tỷ lệ nhựa đường.A.1.7 Đầm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) theo phương pháp Marshall với 75 chày/mặt. Nhiệt độ đầm mẫu tuân theo quy định của nhà sản xuất nhựa đường polime.A.1.8 Thí nghiệm xác định thể tích của các mẫu đầm. Tính khối lượng thể tích trung bình (g/cm3), độ rỗng dư trung bình (%), độ rỗng cốt liệu trung bình (%) cho các tổ mẫu. A.1.9 Ngâm mẫu đầm trong nước ở 60 oC trong vòng 30 đến 40 phút sau đó nén trên máy nén Marshall để xác định độ ổn định và độ dẻo Marshall. Tính giá trị độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình cho các tổ mẫu.A.1.10 Chọn hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall: từ kết quả thí nghiệm của 5 tổ mẫu, thiết lập các đồ thị quan hệ giữa hàm lượng nhựa với các chỉ tiêu: độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình, độ rỗng dư trung bình, độ rỗng cốt liệu trung bình. Căn cứ các giá trị quy định tại Bảng 2, xác định khoảng hàm lượng nhựa thoả mãn cho từng chỉ tiêu: độ ổn định ở 600C, độ dẻo, độ rỗng dư, độ rỗng cốt liệu. Xác định khoảng hàm lượng nhựa thoả mãn tất cả các chỉ tiêu trên. Giá trị hàm lượng nhựa nằm giữa khoảng hàm lượng nhựa thoả mãn tất cả các chỉ tiêu trên thường được chọn làm hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall. Nên chọn hàm lượng nhựa tối ưu sao cho giá trị độ rỗng dư khoảng 4%.A.1.11 Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt như khoản A.1.2, với hàm lượng tối ưu theo khoản A.1.10. Đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại. Nếu kết quả thí nghiệm độ ổn định còn lại thoả mãn yêu cầu quy định tại Bảng 2 thì hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn theo khoản A.1.10 là hợp lý, và chuyển sang giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh.A.2 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa polime - giai đoạn thiết kế hoàn chỉnhA.2.1 Đưa băng tải cấp đá dăm và cát xay nguội của trạm trộn vào vận hành. Thiết lập đường cong quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (mét/phút) cho đá dăm và cát xay. Xác định giá trị độ ẩm của vật liệu để đưa vào hiệu chỉnh cho chính xác. Khi thiết lập đường cong quan hệ, phải có ít nhất 3 giá trị ứng với các tốc độ băng tải bằng: 20 %, 50 % và 70 % của tốc độ tối đa. Phải điều chỉnh sao cho kích thước của cửa phễu bằng hoặc lớn hơn 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu. A.2.2 Đưa toàn bộ trạm trộn vào vận hành thử tương tự như khi sản xuất đại trà nhưng chỉ khác là không trộn cốt liệu với nhựa và bột đá. Căn cứ vào kết quả tại khoản A.2.1, tính toán tốc độ băng tải cho cốt liệu thô, cốt liệu mịn để đạt được tỷ lệ cốt liệu thô, cốt liệu mịn đã xác định ở khoản A.1.2.A.2.3 Khi trạm trộn đã ở trong trạng thái hoạt động ổn định, lấy mẫu cốt liệu từ các phễu dự trữ cốt liệu nóng, lấy mẫu bột đá, phân tích thành phần hạt, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu sao cho đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu tương tự như khoản A.1.2. Tiến hành thiết kế mẫu theo Marshall. Trình tự tiến hành thí nghiệm xác định đường cong cấp phối và hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall theo quy định từ khoản A.1.1 đến khoản A.1.10.A.2.4 Chuẩn bị 4 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt và hàm lượng nhựa tối ưu chọn theo khoản A.2.3, đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại, 2 mẫu để thí nghiệm độ chảy nhựa. Nếu kết quả thí nghiệm độ ổn định còn lại và độ chảy nhựa thoả mãn yêu cầu quy định ở Bảng 6 thì hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn tại khoản A.2.3 là hợp lý, có thể chuyển sang giai đoạn sản xuất thử và rải thử.Kích cỡ sàng thí nghiệm (mm) | Kích cỡ sàng rung của trạm trộn (mm) |
2,36 | 2,5 |
4,75 | 6 |
9,5 | 11 |
12,5 | 14 |
19.0 | 22 |
25,0 | 29 |
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG CỦA CỐT LIỆU MỊN Ở TRẠNG THÁI RỜI
THAM KHẢO AASHTO T 304-96 (2000)
V = | 1000 x | M | (1) |
D |
V | Thể tích của ống đong, ml; |
M | Khối lượng của nước, g; |
D | Khối lượng thể tích của nước tại nhiệt độ thí nghiệm, kg/m3 |
Bảng 1
Nhóm hạt | Khối lượng (g) |
- Lọt sàng 2,36 mm, trên sàng 1,18 mm | 44 |
- Lọt sàng 1,18 mm, trên sàng 0,6 mm | 57 |
- Lọt sàng 0,6 mm, trên sàng 0,3 mm | 72 |
- Lọt sàng 0,3 mm, trên sàng 0,15 mm | 17 |
Tổng khối lượng mẫu thí nghiệm | 190 |
U = | V – (F/G) | x 1000 | (2) |
V |
U | Độ rỗng của cốt liệu mịn ở trạng thái rời, %. |
V | Thể tích của ống đong, ml; |
F | Khối lượng của của cốt liệu trong ống đong, g; |
G | Tỷ trọng khối của cốt liệu mịn (ASTM C 128). |
Hình 1. Ống đong chuẩn, dung tích 100 ml
Hình 2. Bộ dụng cụ thí nghiệm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.