CÔNG NGHỆ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP PHỦ MỎNG BÊ TÔNG NHỰA CÓ ĐỘ NHÁM CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BGTVT ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Bảng 1. Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Giới hạn bền nén của đá gốc, daN/cm2 | min.1200 | TCVN 1772-87 (lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất đá) |
2 | Độ hao mòn Los Angeles (LA), % | max. 20 | 22 TCN 318-04 |
3 | Hàm lượng hạt thoi dẹt, % | max. 12 | TCVN 1772-87 |
4 | - Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (tính theo khối lượng đá dăm), %- Hàm lượng sét (tính theo khối lượng đá đam), % | max. 2 max. 0,25 | TCVN 1772-87 TCVN 1771-87 |
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho các xay
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Mô đun độ lớn (MK) | min. 2 | TCVN 342-86 |
2 | Hệ số đương lượng cát (ES), % | min. 50 | AASHTO T176-02 |
3 | Hàm lượng chung bụi bùn sét (tính theo khối lượng cát xay), % | max. 3 | TCVN 343-86 |
4 | Hàm lượng sét (tính theo khối lượng cát xay), % | max. 0,5 | TCVN 343-86 |
Bảng 3. Thành phần hạt quy định của bột khoáng
Kích cỡ sàng mắt vuông (mm) | Lượng lọt sàng (%) |
0,600 | 100 |
0,300 | 95 – 100 |
0,075 | 70 – 100 |
Bảng 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa đường polyme (22 TCN 319-04)
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Trị số tiêu chuẩn | |
PMB-I | PMB-II | |||
1 | Nhiệt độ hóa mềm (Phương pháp vòng và bi) | 0C | min. 60 | min. 70 |
2 | Độ kim lún ở 250C | 0,1 mm | 50 – 70 | 40 – 70 |
3 | Nhiệt độ bắt lửa | 0C | min. 230 | min. 230 |
4 | Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 1630C trong 5 giờ | % | max. 0,6 | max. 0,6 |
5 | Tỷ số độ kim lún của nhựa đường polyme sau khi đun nóng ở 1630C trong 5 giờ so với độ kim lún của nhựa ở 250C | % | min. 65 | min. 65 |
6 | Lượng hòa tan trong Trichloroethylene | % | min. 99 | min. 99 |
7 | Khối lượng riêng ở 250C | g/cm3 | 1,00 – 1,05 | 1,00 – 1,05 |
8 | Độ dính bám với đá | cấp độ | min. cấp 4 | min. cấp 4 |
9 | Độ đàn hồi (ở 250C, mẫu kéo dài 10 cm) | % | min. 60 | min. 65 |
10 | Độ ổn định lưu trữ (gia nhiệt ở 1630C trong 48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa mềm của phần trên và dưới của mẫu) | 0C | max. 3,0 | max. 3,0 |
11 | Độ nhớt ở 1350C (con thoi 21, tốc độ cắt 18,6 s-1, nhớt kế Brookfield) | Pa.s | max. 3,0 | max. 3,0 |
Bảng 5. Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNNC
Kích cỡ sàng mắt vuông (mm) | Lượng lọt sàng (%) |
12,5 | 100 |
9,5 | 80 – 100 |
6,3 | 35 – 60 |
4,75 | 22 – 40 |
2,36 | 20 – 36 |
1,18 | 12 – 27 |
0,600 | 8 – 17 |
0,300 | 6 – 13 |
0,075 | 4 – 8 |
Bảng 6. Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật của BTNNC
TT | Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thí nghiệm |
1 | Số chày đầm trên 1 mặt mẫu (đầm 2 mặt) | 50 | AASHTO T245-97 (2001) |
2 | Độ ổn định ở 600C, kN | min. 60 | |
3 | Độ dẻo, mm | 2 – 4 | |
4 | Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm mẫu ở 600C trong 24 giờ) so với độ ổn định ban đầu, % | min. 75 | |
5 | Độ rỗng dư BTNNC, % | 2 – 16 | AASHTO T 269-97 (98) (Phương pháp đo thể tích) |
6 | Độ rỗng cốt liệu, % | min. 22 |
|
7 | Độ chảy nhựa, % | max. 0,20 | AASHTO T 305-97 (2001) (Phụ lục C) |
8 | Hàm lượng nhựa tham khảo (tính theo % tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC) | 4,8 – 6.2 | AASHTO T 164-01 |
Bảng 7. Dung sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC
Chỉ tiêu | Dung sai cho phép, % | |
1. Cấp phối hạt cốt liệu: | ||
- Cỡ sàng (mm) | 12,5 9,5 6,3 4,75 2,36 1,18 0,60 0,30 0,075 | 0 ± 5 ± 4 ± 4 ± 4 ± 3 ± 3 ± 3 ± 2 |
- Hiệu số lượng lọt sàng của hai cỡ sàng 4,75 mm và 2,36 mm £ 4 % | ||
2. Hàm lượng nhựa (tính theo % tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC) | ± 0,2 | |
|
|
|
Bảng 8. Các giá trị nhiệt độ yêu cầu nhà sản xuất
nhựa đường polyme công bố
TT | Giai đoạn thi công | Nhiệt độ quy định (0C) |
1 | Trộn hỗn hợp trong thùng trộn tại trạm trộn | Dựa trên số liệu công bố của nhà sản xuất nhựa đường polyme và được Tư vấn giám sát chấp thuận |
2 | Xả hỗn hợp từ thùng trộn vào xe tải | |
3 | Đổ hỗn hợp từ xe tải vào máy rải | |
4 | Rải hỗn hợp | |
5 | Lu lèn (bắt đầu, kết thúc) | |
6 | Thí nghiệm mẫu- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall- Thí nghiệm chảy nhựa |
Bảng 9. Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNNC
TT | Loại vật liệu | Chỉ tiêu kiểm tra | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Căn cứ |
1 | Đá dăm | - Thành phần hạt - Hàm lượng thoi dẹt - Hàm lượng bụi bùn sét | 2 ngày/lần | Bãi tập kết | Bảng 1 |
2 | Cát xay | - Thành phần hạt - Chỉ tiêu ES | 2 ngày/lần | Bãi tập kết | Bảng 2 |
3 | Bột khoáng | - Thành phần hạt - Chỉ số dẻo | 2 ngày/lần | Kho chứa | Bảng 3 |
4 | Nhựa đường | - Nhiệt hóa mềm - Độ kim lún - Độ đàn hồi | 1 ngày/lần | Thùng nấu nhựa sơ bộ | 22 TCN 319-04 và Bảng 4 |
Bảng 10. Kiểm tra tại trạm trộn
TT | Hạng mục | Chỉ tiêu/phương pháp | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Căn cứ |
1 | Vật liệu tại các phễu nóng | Thành phần hạt | 1 ngày/lần | Các phễu nóng (hot bin) | Thành phần hạt của từng phễu trong thiết kế |
2 | Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC | - Thành phần hạt của hỗn hợp - Hàm lượng nhựa - Độ bền Marshall - Độ rỗng dư - Khối lượng thể tích | 1 ngày/lần | Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải | Các chỉ tiêu của hỗn hợp đã được phê duyệt |
3 | Hệ thống cân đong vật liệu | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/lần | Toàn trạm | 22 TCN 255-99 |
4 | Hệ thống nhiệt kế | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/lần | Toàn trạm | 22 TCN 255-99 |
5 | Nhiệt độ nhựa đường polyme | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Thùng nấu nhựa sơ bộ, thùng trộn | Bảng 8 |
6 | Nhiệt độ cốt liệu sau sấy | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Tang sấy | Mục 4.3.6 |
7 | Nhiệt độ trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Thùng trộn | Bảng 8 |
8 | Thời gian trộn | Đồng hồ | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Mục 4.3.8 |
9 | Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Bảng 8 |
Bảng 11. Kiểm tra trong khi thi công
TT | Hạng mục | Chỉ tiêu/ phương pháp | Mật độ kiểm tra | Vị trí kiểm tra | Căn cứ |
1 | Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải | Nhiệt kế | mỗi xe | Thùng xe | Bảng 8 |
2 | Nhiệt độ khi rải hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Ngay sau máy rải | Bảng 8 |
3 | Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Mặt đường | Bảng 8 |
4 | Chiều dày lớp phủ BTNNC | Thuốn sắt | 50 mét/điểm | Mặt đường | Thiết kế |
5 | Công tác lu lèn | Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu trên một điểm | Thường xuyên | Mặt đường | Mục 5.4.2. |
6 | Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ | Thước 3 mét | 25 mét/điểm | Mặt đường | Khe hở không quá 5 mm |
Bảng 12. Sai số cho phép về kích thích hình học
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Sai số cho phép | Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 | Bề rộng | Thước thép | 50 m/mặt cắt | - 5 cm | ³ 95% |
2 | Độ dốc ngang | Máy thủy bình | 50 m/mặt cắt | ± 0,0025 | ³ 95% |
3 | Chiều dày | Khoan lỗi | 2300 m2/2 mẫu khoan | - 2 mm | ³ 95% |
Bảng 13. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Yêu cầu |
1 | Độ bằng phẳng IRI | 22 TCN 227-01 | Toàn bộ chiều dài, các làn xe | £ 2,5 (m/km) |
2 | Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (với đoạn BTNNC £ 1km) | 22 TCN 16-79 | 100 m/mặt cắt | 50% số khe hở không vượt quá 3mm, phần còn lại không quá 5mm |
Bảng 14. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Yêu cầu | Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 | Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát | 22 TCN 278-01 | 100 m/mặt cắt | ³ 1,0 mm | ³ 95% |
2 | Sức kháng trượt đo bằng con lắc Anh | AASHTO T278-90 (1999) | 100 m/mặt cắt | ³ 55 | ³ 95% |
K = gtn / go
Trong đó:- gtn : Khối lượng thể tích trung bình của BTNNC sau khi thi công ở hiện trường (mẫu khoan);- go : Khối lượng thể tích trung bình của BTNNC ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra (mẫu Marshall).Mật độ kiểm tra: 2300m2 mặt đường (hoặc 300 m dài đường 2 làn xe)/2 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy tại Mục 6.6.1). Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hủy để kiểm tra độ chặt lớp phủ BTNNC.6.6.5. Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định tại Bảng 7. Mật độ kiểm tra: 2300m2 mặt đường (hoặc 300 m dài đường 2 làn xe)/1 mẫu.6.6.6. Độ dính bám giữa lớp phủ BTNNC với lớp bê tông nhựa phía dưới phải tốt, được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan.6.6.7. Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.6.7. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:- Kết quả kiểm tra vật liệu đầu vào (theo quy định tại Điều 2) được Tư vấn giám sát chấp thuận;- Thiết kế sơ bộ;- Thiết kế hoàn chỉnh;- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát xay.- Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC được Tư vấn giám sát phê duyệt;- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn giám sát về nhiệt độ rải, lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp BTNNC: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi xả vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định từ Bảng 9 đến Bảng 14.7. An toàn lao động và bảo vệ môi trường7.1. Tại trạm trộn hỗn hợp BTNNC7.1.1. Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động hiện hành.7.1.2. Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn…) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.7.1.3. Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.7.1.4. Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.7.1.5. Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được.- Chỉ khi máy móc chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.7.1.6. Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được trực diện với đèn khò.7.1.7. Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.7.1.8. Ở các trạm trộn hỗn hợp BTNNC điều khiển tự động cần theo các quy định:- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m;- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị máy trộn;- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.7.1.9. Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.7.1.10. Mọi người làm việc ở trạm trộn hỗn hợp BTNNC đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao động tùy theo từng phần việc.7.1.11. Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.7.2. Tại hiện trường thi công lớp phủ BTNNC.7.2.1. Trước khi thi công phải đặt biển báo "công trường" ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ôtô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.7.2.2. Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao.7.2.3. Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.7.2.4. Đối với máy rải hỗn hợp phải chú ý kiểm tra sự làm việc của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải./.BỘ TRƯỞNG Đào Đình Bình |
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HỖN HỢP BTNNC
A.1. Thiết kế hỗn hợp BTNNC – giai đoạn thiết kế sơ bộA.1.1. Thí nghiệm xác định thành phần hạt của từng loại cốt liệu: đá dăm, cát xay và bột khoáng (sau khi vật liệu đã thỏa mãn các yêu cầu trong Điều 2 của quy trình). Tính giá trị thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của đá dăm, cát xay (trên cơ sở 5 kết quả thành phần hạt) và bột khoáng (trên cơ sở 2 kết quả thành phần hạt).A.1.2. Căn cứ vào kết quả thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của từng loại cốt liệu, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu để lựa chọn đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu thỏa mãn yêu cầu trong Bảng 5.A.1.3. Căn cứ tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu vừa chọn tại Khoản A.1.2, chuẩn bị khoảng 25 kg hỗn hợp cốt liệu, sấy khô, sàng thành các cỡ hạt riêng biệt. Phối trộn các cỡ hạt lại thành 20 phần hỗn hợp riêng biệt, mỗi phần khoảng 1100 gam để tạo thành 5 tổ mẫu, mỗi tổ 4 mẫu.A.1.4. Cho nhựa đường polyme vào trong tủ sấy và gia nhiệt đến nhiệt độ trộn được quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhựa đường polyme. Cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và nung nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trộn là 150C.A.1.5. Trộn 5 tổ mẫu hỗn hợp cốt liệu (mỗi tổ 4 mẫu) với 5 hàm lượng nhựa đường polyme (tính theo phần trăm tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC) thay đổi khác nhau 0,5% chung quanh hàm lượng nhựa tham khảo, sao cho hàm lượng nhựa đường tối ưu gần với hàm lượng nhựa đường của tổ mẫu thứ 3. Nhiệt độ trộn mẫu theo quy định của nhà sản xuất nhựa đường polyme. Với mỗi tổ mẫu, 3 mẫu sẽ được đầm trong khuôn Marshall và 1 mẫu không đầm sẽ được thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTNNC.A.1.6. Xác định tỷ trọng lớn nhất của 5 mẫu hỗn hợp BTNNC tương ứng với 5 hàm lượng nhựa đường đã trộn.A.1.7. Đầm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) theo phương pháp Marshall với 50 chày/mặt. Nhiệt độ đầm mẫu theo quy định của nhà sản xuất nhựa đường polyme.A.1.8. Xác định thể tích của các mẫu đầm bằng cách đo kích thước mẫu. Tính khối lượng thể tích trung bình (g/cm3), độ rỗng dư trung bình (%), độ rỗng cốt liệu trung bình (%) cho các tổ mẫu.A.1.9. Ngâm mẫu đầm trong nước ở 600C trong vòng 30 đến 40 phút sau đó nén trên máy nén Marshall để xác định độ ổn định và độ dẻo Marshall. Tính giá trị độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình cho các tổ mẫu.A.1.10. Chọn hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall theo trình tự sau:- Từ kết quả thí nghiệm của 5 tổ mẫu, thiết lập các đồ thi quan hệ giữa hàm lượng nhựa với các chỉ tiêu: độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình, độ rỗng dư trung bình, độ rỗng cốt liệu trung bình.- Căn cứ các giá trị quy định trong Bảng 6, xác định khoảng hàm lượng nhựa thỏa mãn cho từng chỉ tiêu nêu trên.- Xác định khoảng hàm lượng nhựa thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu nêu trên.- Giá trị hàm lượng nhựa nằm giữa khoảng hàm lượng nhựa thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu trên thường được chọn làm hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall.A.1.11. Chuẩn bị 4 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt như Khoản A.1.2, với hàm lượng tối ưu theo Khoản A.1.10. Đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại và độ chảy nhựa thỏa mãn yêu cầu quy định tại Bảng 6 thì hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn theo Khoản A.1.10 là hợp lý, và chuyển sang giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh.A.2. Thiết kế hỗn hợp BTNNC – giai đoạn thiết kế hoàn chỉnhA.2.1. Đưa băng tải cấp đá dăm và cát xay vào vận hành. Thiết lập đường cong quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (mét/phút) cho đá dăm và cát xay. Xác định giá trị độ ẩm của vật liệu để đưa vào hiệu chỉnh cho chính xác. Khi thiết lập đường cong quan hệ, phải có ít nhất 3 giá trị ứng với các tốc độ băng tải bằng: 20%, 50% và 70% của tốc độ tối đa. Phải điều chỉnh sao cho kích thước của cửa phễu bằng hoặc lớn hơn 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu.A.2.2. Đưa toàn bộ trạm trộn vào vận hành thử tương tự như khi sản xuất đại trà nhưng chỉ khác là không trộn cốt liệu với nhựa đường và bột đá. Căn cứ vào kết quả tại Khoản A.2.1, tính toán tốc độ băng tải cho đá dăm, cát xay để đạt được tỷ lệ đá dăm, cát xay đã xác định tại Khoản A.1.2.A.2.3. Khi trạm trộn đã ở trong trạng thái hoạt động ổn định, lấy mẫu cốt liệu từ các phễu dự trữ cốt liệu nóng, lấy mẫu bột đá, phân tích thành phần hạt, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu sao cho đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu tương tự như Khoản A.1.2. Tiến hành thiết kế mẫu theo Marshall. Trình tự tiến hành thí nghiệm đường cong cấp phối và hàm lượng nhựa tối ưu theo Marshall theo quy định từ Khoản A.1.1 đến Khoản A.10.10.A.2.4. Chuẩn bị 4 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt và hàm lượng nhựa tối ưu chọn theo Khoản A.2.3, đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại, 2 mẫu để thí nghiệm độ chảy nhựa. Nếu kết quả thí nghiệm độ ổn định còn lại và độ chảy nhựa thỏa mãn yêu cầu quy định tại Bảng 6 thì hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn tại Khoản A.2.3 là hợp lý, có thể chuyển sang giai đoạn sản xuất thử và rải thử.PHỤ LỤC B
CHUYỂN ĐỔI KÍCH CỠ SÀNG THÍ NGHIỆM VỀ KÍCH CỠ THỰC TẾ CỦA SÀNG RUNG TẠI TRẠM TRỘN
(Khuyến nghị của The Asphalt Institute MS-3)
Kích cỡ sàng thí nghiệm (mm) | Kích cỡ sàng rung của trạm trộn (mm) |
2,36 | 2,5 |
4,75 | 6 |
6,3 | 8 |
9,5 | 11 |
12,5 | 14 |
14,0 | 16 |
PHỤ LỤC C
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẢY NHỰA CỦA HỖN HỢP BTNNC
Tham khảo AASHTO T 305-97 (2001)
C.1. Quy định chungC.1.1. Quy trình thí nghiệm này chỉ ra cách xác định độ chảy nhựa của hỗn hợp BTNNC ở trạng thái rời (chưa đầm nén) ở nhiệt độ quy định. Nhiệt độ quy định là nhiệt độ lớn nhất khi trộn hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn.C.1.2. Độ chảy nhựa: là tỷ số (tính bằng %) giữa lượng hỗn hợp (bao gồm nhựa đường và cả cốt liệu mịn) chảy ra khỏi rọ đựng bê tông nhựa trên lượng nhựa có trong hỗn hợp BTNNC khi mẫu được nung ở nhiệt độ và thời gian quy định.C.2. Mô tả phương pháp Mẫu BTNNC thí nghiệm được chuẩn bị trong phòng hoặc lấy từ hiện trường. Cho mẫu BTNNC ở trạng thái rời vào trong rọ thép, đặt rọ thép lên trên 1 chiếc đĩa kim loại. Cho toàn bộ rọ thép chứa mẫu và đĩa vào trong tủ sấy, sấy ở nhiệt độ quy định trong thời gian 1 giờ. Sau 1 giờ thí nghiệm, nhấc đĩa kim loại và rọ thép có chứa mẫu ra. Lượng hỗn hợp chảy ra khỏi rọ thép chứa trong đĩa kim loại là cơ sở để xác định độ chảy nhựa.C.3. Dụng cụ thí nghiệmC.3.1. Tủ sấy có thông gió, có khả năng sấy đến nhiệt độ 1750C và duy trì nhiệt độ.C.3.2. Đĩa kim loại để chứa lượng nhựa chảy, có độ bền nhiệt.C.3.3. Rọ đựng mẫu: hình trụ, cao 165 mm và đường kính 108 mm. Rọ được chế tạo bằng lưới dệt kim loại, lỗ vuông, kích cỡ 6,3 mm (kích cỡ sàng lỗ vuông 6,3 mm). Đáy rọ được thiết kế cao hơn đáy thành bên 25 mm (Hình 1).C.3.4. Cân có độ chính xác tới 0,1 gam.C.3.5. Dụng cụ trộn: chảo, bay.C.4. Chuẩn bị mẫuC.4.1. Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp BTNNC cho mỗi hàm lượng nhựa, mỗi mẫu có khối lượng 1200 ± 200 gam. Việc chuẩn bị mẫu hỗn hợp BTNNC tương tự như chuẩn bị mẫu trong thí nghiệm Marshall.C.4.2. Khi kiểm tra độ chảy nhựa ở hiện trường, sử dụng ngay mẫu hỗn hợp BTNNC được lấy từ trạm trộn hoặc từ xe tải chở hỗn hợp BTNNC.C.5. Thí nghiệmC.5.1. Sấy mẫu hỗn hợp BTNNC đến nhiệt độ quy định (nhiệt độ trộn hỗn hợp trong trạm trộn).C.5.2. Xác định khối lượng rọ chính xác tới 0,1g. Chuyển mẫu hỗn hợp đã sấy vào rọ thép. Đảm bảo nhiệt độ hỗn hợp khi cho vào rọ thép không nhỏ hơn 250C so với nhiệt độ trộn. Xác định khối lượng mẫu + rọ lưới chính xác tới 0,1g.C.5.3. Xác định khối lượng đĩa kim loại chính xác tới 0,1g. Bật lò sấy gia nhiệt tới nhiệt độ trộn. Đặt rọ lên đĩa kim loại và cho tất cả vào lò đã gia nhiệt, duy trì trong thời gian 60 ± 5 phút.C.5.4. Sau thời gian 60 ± 5 phút, đưa mẫu ra khỏi lò sấy. Nhấc rọ thép ra, xác định khối lượng đĩa kim loại cộng với lượng nhựa đường trong đĩa chính xác tới 0,1g.C.6. Tính toán, báo cáo kết quảC.6.1. Độ chảy nhựa của mẫu, %, được theo công thức:M(%)= x 100
Trong đó:M - Độ chảy nhựa, %;A - Khối lượng của rọ, g;B - Khối lượng của rọ và mẫu, g;C - Khối lượng của đĩa, g;D - Khối lượng của đĩa có chứa nhựa, g.C.6.2. Độ chảy nhựa của hỗn hợp BTNNC: là trung bình của 2 giá trị độ chảy nhựa của 2 mẫu.
| |
|
Hình 1. Kích thước rọ thép
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.