ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - PHÂN LOẠI
Soil classification for hydraulic engineering
1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại các đất gặp phổ biến trong tự nhiên được sử dụng trong xây dựng công trình thủy lợi. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc phân loại đá trong xây dựng công trình thuỷ lợi. 1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng trong khảo sát, thiết kế, thi công, nghiên cứu địa chất công trình phục vụ cho quy hoạch, thiết kế, xây dựng mới, cải tạo sửa chữa hoặc nâng cấp các công trình thủy lợi. 1.3. Các tiêu chuẩn có liên quan: - 14 TCN 125-2002: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định độ ẩm của đất trong phòng thí nghiệm;- 14 TCN 126-2002: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất trong phòng thí nghiệm;- 14 TCN 127-2002: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đất trong phòng thí nghiệm; - 14 TCN 128-2002: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo của đất trong phòng thí nghiệm;- 14 TCN 129-2002: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp phân tích thành phần hạt của đất trong phòng thí nghiệm.2. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐẤT2.1. Việc phân loại đất dựa vào thành phần vật liệu rắn tạo đất, đặc trưng cấp phối hạt, tính dẻo của đất, đặc trưng phụ trợ của thành phần thứ yếu tạo đất, tính chất đặc biệt của đất v.v... trên cơ sở các kết quả các thí nghiệm mẫu đất ở trong phòng thí nghiệm. 2.2. Phân loại đất ở 14 TCN 123 - 2002 đi từ tổng quát đến chi tiết dần, theo sơ đồ hệ thống: Chủng loại - nhóm - phụ nhóm - các loại đất và biến thể của chúng.3. PHÂN LOẠI ĐẤT (CLASSIFICATION OF SOILS)3.1. Phân loại hạt đất: Quy định ở bảng 3.1; các hạt rắn tạo đất được phân thành các nhóm hạt theo kích thước đường kính hạt quy đổi: - Nhóm đá tảng (Boulder), ký hiệu bằng chữ B: Kích thước lớn hơn 200 mm;- Nhóm cuội (hoặc dăm) (Cobble), ký hiệu bằng chữ Cb: Kích thước từ 60 đến 200mm; - Nhóm sỏi (hoặc sạn) (Gravel), ký hiệu bằng chữ G: Kích thước từ 2 đến 60mm; - Nhóm hạt cát (Sand), ký hiệu bằng chữ S: Kích thước từ 0,05 đến 2mm; - Nhóm hạt bụi (Silt), ký hiệu bằng chữ M: Kích thước từ 0,005 đến 0,050mm; - Nhóm hạt sét (Clay), ký hiệu bằng chữ C: Kích thước nhỏ hơn 0,005mm, trong đó: Sét hạt thô: Từ 0,005 đến 0,002mm; sét hạt nhỏ: Nhỏ hơn 0,002mm; Ghi chú1. Từ dăm, sạn để trong ngoặc đơn dùng để thay thế cho cỡ hạt có cùng kích thước nhưng có hình dạng góc cạnh. 2. Các cỡ hạt lớn hơn 0,1mm được xếp vào tổ hạt thô (Coarse grains); Các cỡ hạt nhỏ hơn 0,1mm được xếp vào tổ hạt mịn (Fine grains), ký hiệu bằng chữ F; (Tách biệt hạt thô với hạt mịn của đất bằng cách làm phân tán đất rồi sàng đất qua sàng cỡ mắt sàng 0,1mm hoặc sàng số N0 170 của Mỹ - lỗ sàng 0,09mm)Bảng 3.1. Bảng phân loại hạt đất theo kích thước
Đường kính hạt (mm) |
| 0,005 |
|
| 0,050 |
|
|
| 2 |
|
| 60 |
| 200 |
| ||||||||||||||
0,002 | 0,01 0,02 |
| 0,10 | 0,25 | 0,50 | 5 |
| 20 |
| 100 |
| ||||||||||||||||||
Phân loại hạt đất | Mịn | Thô | Mịn M1 | Trung M2 | Thô M3 | Mịn S1 | Nhỏ S2 | Trung S3 | Thô S4 | Nhỏ G1 | Trung G2 | To G3 | Nhỏ Cb1 | To Cb2 |
| ||||||||||||||
| Hạt sét (Clay) C | Hạt bụi (Silt, Mo) M | Hạt Cát (Sand) S | Sỏi (hoặc sạn) (Gravel) G | Cuội (hoặc dăm) Cobble Cb | Đá tảng Boulder B | |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
Tổ hạt mịn (Fine grains) | Tổ hạt thô (Coarse grains) |
| |||||||||||||||||||||||||||
Bảng 3.2. Danh từ và các chữ cái dùng để ký hiệu nhóm đất, cấp phối và các đặc trưng về tính dẻo
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Ký hiệu | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Ký hiệu |
Hạt đất | A grain of soil | - | Đất vô cơ | Inorganic | - |
Hạt thô | Coarse grain | - | Đất hữu cơ | Organic soils | O |
Đá tảng | Boulder | B | Than bùn | Peat | Pt |
Cuội (dăm) | Cobble | Cb | Bùn | Muddly soils | Mu |
Sỏi (sạn) | Gravel | G | Đất hạt thô | Coarse-grained soils | - |
Cát | Sand | S | Đất hạt mịn | Fine-grained soils | F |
Hạt mịn | Fine grain | F | Đất đá tảng | Boulder soils | B |
Hạt bụi | Silt, Mo | M | Đất cuội (dăm) | Cobble soils | Cb |
Hạt sét | Clay | C | Đất sỏi (sạn) | Gravele soils | G |
Giới hạn dẻo | Plasticity limit | Wp | Đất cát | Sand soils | S |
Giới hạn chảy | Liquid limit | WL | Đất bụi | Silt soils | M |
Thấp | Low | L | Đất sét | Clay soils | C |
Vừa | Intermediate | I | Đất nhiều đá | Stony (rocky) soils | - |
Cao | High | H | Đất nhiều (pha) sỏi | Gravelly soils | - |
Rất cao | Very high | V | Đất pha cát | Sandy soils | - |
Chỉ số dẻo | Plasticity index | Ip | Đất pha bụi | Silty soils | - |
Độ sệt (chỉ số chảy) | Consistency | IL | Đất pha sét | Clayey soils | - |
Cấp phối hạt | Graded | - | Đất trương nở | Expansive soils | - |
Cấp phối tốt | Well graded | W | Đất lún ướt | Collapsible soils | - |
Cấp phối xấu | Poorly graded | P | Đất nhiễm muối | Salty soils | - |
Bảng 3.3. Phân loại đất vô cơ, nhóm đất hạt thô
(ít hơn 50% vật liệu cỡ nhỏ hơn 0,10mm)
Nhóm đất | Các phụ nhóm và đặc trưng nhận biết | Tên đất | Ký hiệu quy ước | ||||
Phụ nhóm | Cấp phối (xem ghi chú 1) | Thành phần hạt nhỏ hơn 0,10mm (hạt mịn) | Giới hạn chảy (xem ghi chú 2) | ||||
% | Tương quan | ||||||
ĐẤT HẠT THÔ Hàm lượng hạt cỡ nhỏ hơn 0,10mm chiếm ít hơn 50% (tức là hàm lượng hạt cỡ lớn hơn 0,10mm chiếm 50% hoặc hơn) | ĐẤT ĐÁ TẢNG hàm lượng mảnh vụn cỡ lớn hơn 200mm chiếm 50% hoặc hơn | có xét | < 5 | - | - | Đất đá tảng sạch, cấp phối tốt (hoặc xấu) | BW (hoặc BP) |
có xét | 5 ¸ 15 | - | có xét | Đất đá tảng, lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) | BW-F (hoặc BP - F) | ||
- | > 15 | % bụi > % sét | có xét | Đất đá tảng, chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao; rất cao) | BLM-C (hoặc BIM-C; BHM-C; BVM-C) | ||
- | > 15 | % sét > % bụi | có xét | Đất đá tảng, chứa nhiều sét, lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao; rất cao) | BLC-M (hoặc BIC-M; BHC-M; BVC-M) | ||
ĐẤT ĐÁ CUỘI (DĂM) hàm lượng hạt cỡ từ 60 đến 200mm chiếm 50% hoặc hơn | có xét | < 5 | - | - | Đất cuội (dăm) sạch, cấp phối cốt (hoặc xấu) | CbW (hoặc CbP) | |
có xét | 5 ¸ 15 | - | có xét | Đất cuội (dăm) lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) | CbW-F (hoặc CbP-F) | ||
- | > 15 | % bụi > % sét | có xét | Đất cuội (dăm) chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | CbLM-C (hoặc CbIM-C; CbHM-C; CbVM-C) | ||
- | > 15 | % sét > % bụi | có xét | Đất cuội (dăm) chứa nhiều sét, lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | CbLC-M (hoặc CbIC-M; CbHC-M; CbVC-M) | ||
ĐẤT SỎI (SẠN) hàm lượng hạt cỡ từ 2 đến 60mm chiếm 50% hoặc hơn | có xét | < 5 | - | - | Đất sỏi (sạn) sạch, cấp phối tốt (hoặc xấu) | GW (hoặc GP) | |
có xét | 5 ¸ 15 | - | có xét | Đất sỏi (sạn) lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) | GW - F (hoặc GP-F) | ||
- | > 15 | % bụi > % sét | có xét | Đất sỏi (sạn) chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | GLM-C (hoặc GIM-C; GHM-C; GVM-C) | ||
- | > 15 | % sét > % bụi | có xét | Đất sỏi (sạn) chứa nhiều sét, lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | GLC-M (hoặc GIC-M; GHC-M; GVC-M) | ||
ĐẤT CÁT hàm lượng hạt cỡ từ 0,05 đến 2,00mm chiếm 50% hoặc hơn | có xét | < 5 | - | - | Đất cát sạch, cấp phối tốt (hoặc xấu) | SW (hoặc SP) | |
có xét | 5 ¸ 15 | - | có xét | Đất cát lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) | SW-F (hoặc SP-F) | ||
- | > 15 | % bụi > % sét | có xét | Đất cát chứa nhiều bụi (pha bụi), lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | SLM-C (hoặc SIM-C; SHM-C; SVM-C) | ||
- | > 15 | % sét > % bụi | có xét | Đất cát chứa nhiều sét (pha sét), lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) | SLC-M (hoặc SIC-M; SHC-M; SVC-M) |
Bảng 3.4. Bảng phân loại nhóm đất hạt mịn
(Đất có hơn 50% vật liệu hạt nhỏ hơn 0,10mm)
Nhóm đất | Phụ nhóm, loại và các đặc trưng | Thành phần hạt thô (hạt > 0,10mm) và đặc trưng phụ trợ | Tên đất | Ký hiệu | |||
Phụ nhóm | Loại | Chỉ số dẻo IP | % | Tương quan | |||
ĐẤT HẠT MỊN (hơn 50% vật liệu cỡ hạt nhỏ hơn 0,10mm - hạt mịn) | ĐẤT BỤI hàm lượng hạt sét (hạt < 0,005mm) ít hơn 30% | ĐẤT BỤI BÌNH THƯỜNG hàm lượng hạt sét ít hơn 15% | 10 £ IP£ 15 | ³ 30 | % sỏi > % cát | Đất bụi bình thường, pha sỏi (sạn) lẫn cát, dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) | M1LG-S (hoặc ...) |
% cát > % sỏi | Đất bụi bình thường, pha cát, lẫn sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) | M1LS-G (hoặc ...) | |||||
ĐẤT BỤI NẶNG hàm lượng hạt sét từ 15 đến dưới 30% | 15 < IP£ 20 | < 30 | % sỏi > % cát | Đất bụi nặng lẫn sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) | M2L-G (hoặc ...) | ||
% cát > % sỏi | Đất bụi nặng lẫn cát, dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) | M2L-S (hoặc ...) | |||||
<15 | _ | Đất bụi nặng | M2 | ||||
ĐẤT SÉT hàm lượng hạt sét từ 30 đến 100% | ĐẤT SÉT BÌNH THƯỜNG hàm lượng hạt sét từ 30 đến 60% | 20 < IP£ 25 | ³ 30 | % sỏi > % cát | Đất sét bình thường, pha sỏi (sạn) lẫn cát, dẻo vừa (hoặc cao, rất cao) | C1LG-S (hoặc ...) | |
% cát > % sỏi | Đất sét bình thường, pha cát, lẫn sỏi (sạn), dẻo vừa (hoặc trung bình, cao, rất cao) | C1LS-G (hoặc ...) | |||||
ĐẤT SÉT NẶNG hàm lượng hạt sét hơn 60% | IP > 25 | < 30 | % sỏi > % cát | Đất sét nặng, lẫn sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc cao, rất cao) | C2L-G (hoặc ...) | ||
% cát > % sỏi | Đất sét nặng, lẫn cát, dẻo vừa (hoặc cao, rất cao) |
C2L-S (hoặc ...) | |||||
<15 | - | Đất sét nặng | C2 |
3. Ký hiệu quy ước: M1 - đất bụi bình thường ; M2 - đất bụi nặng; C1 - đất sét bình thường; C2 - đất sét nặng.3.3.2. Phân loại đất chứa hữu cơ (Classification of organic soils) Theo hàm lượng hữu cơ có trong đất, đất chứa hữu cơ được phân thành hai nhóm chính sau: 3.3.2.1. Nhóm đất hữu cơ (còn được gọi là đất bị than bùn hóa, hoặc đất than bùn): Gồm những đất hạt mịn và đất cát pha sét có chứa từ 10% đến dưới 50% hữu cơ.Dựa vào hàm lượng của chất hữu cơ, nhóm đất hữu cơ được phân thành 3 phụ nhóm: - Đất có hàm lượng hữu cơ thấp: Hàm lượng hữu cơ từ 10% đến 25%; - Đất có hàm lượng hữu cơ trung bình: Hàm lượng hữu cơ từ hơn 25% đến 40%; - Đất có hàm lượng hữu cơ cao: Hàm lượng hữu cơ từ hơn 40% đến dưới 50%.3.3.2.2. Nhóm than bùn (Peat): Gồm các đất có hàm lượng hữu cơ bằng hoặc lớn hơn 50%.Dựa vào độ phân hủy của vật chất hữu cơ Dhc (phụ lục A), than bùn được phân nhỏ thành các loại (phụ nhóm) sau: - Than bùn có vật chất hữu cơ phân hủy thấp : Dhc£ 20%; - Than bùn có vật chất hữu cơ phân hủy trung bình : 20 < Dhc£ 45%; - Than bùn có vật chất hữu cơ phân hủy cao : Dhc > 45%.Ghi chú:1. Đất chứa hữu cơ, nói chung là những trầm tích hồ, hồ - đầm lầy, đầm lầy, chủ yếu là các đất hạt mịn hoặc đất cát pha sét có chứa di tích thực - động vật đã bị phân hủy ở mức độ khác nhau. Các di tích thực vật và các vi - sinh vật yếm khí đã bị phân hủy hoàn toàn làm cho đất có đặc trưng rất dễ nhận biết, đó là: Đất khi ẩm thì có mùi hôi và có màu xám nâu đen, xám xanh đen, xám đen; các di tích thực vật chưa bị phân hủy hoàn toàn thì có cấu trúc dạng sợi hoặc xơ xốp;2. Các đất hữu cơ còn được phân loại theo thành phần hạt sau khi đã loại trừ hữu cơ ra theo Điều 3.3.1.1, tùy theo thành phần hạt tương ứng; Tên đất kèm theo cụm từ "chứa ..... % hữu cơ", ký hiệu tên đất có chữ O vào sau; Ví dụ: Đất sét pha cát, giới hạn chảy cao, chứa 18% hữu cơ - CHOS; Đất bụi pha cát, giới hạn chảy thấp, chứa 26% hữu cơ - MLOS v.v....;3. Các đất hữu cơ được xếp loại là bùn hữu cơ: Nếu độ sệt IL lớn và hệ số rỗng (e) lớn, theo Điều 3.3.1.2, tùy theo loại đất.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.