TIÊU CHUẨN NGÀNH
12 TCN 16:1982
THÔNG NHỰA (P.MERKUSII). HỖN HỢP RUỘT BẦU ƯƠNG THÔNG - YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Có hiệu lực từ ngày 1/6/1982
(Ban hành kèm theo Quyết định số 409-QĐ/Kth ngày 29/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cây con Thông nhựa được nuôi trong bầu ở vườn ươm theo phương thức đặt bầu trên luống.
Vỏ bầu được làm bằng đất, hoặc chất dẻo hay các nguyên liệu khác có kích cỡ như phụ lục 1 của tiêu chuẩn này và để tạo cây con đem đi trồng đạt yêu cầu chất lượng đã quy định trong 12 TCN 14 - 82.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho hỗn hợp ruột bầu sau khi trộn đều để đóng vào bầu, không áp dụng cho hỗn hợp ruột bầu trong quá trình nuôi cây hay khi cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng, không áp dụng cho hỗn hợp ruột bầu nuôi cây Thông ba lá, và Thông đuôi ngựa.
2. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Các chỉ tiêu chất lượng của hỗn hợp ruột bầu được quy định trong bảng sau:
Các chỉ tiêu | Trị số | Ghi chú |
· Sét vật lý (% trọng lượng khô kiệt) | 25 - 35 | Sét vật lý là những hạt đất có đường kính nhỏ hơn 0,01mm. |
· pHKCl | 4,0 - 4,5 | pHKCl là trị số pH được xác định bằng cách dùng muối KCI làm dung dịch đẩy. |
· Lân dễ tiêu (mg trong 100g đất khô kiệt). | 1,5 - 1,8 | Lân dễ tiêu được tính dưới dạng P2 05 |
· Mùn (% trọng lượng đất khô kiệt). | 1,5 - 3,5 | Mùn được xác định theo phương pháp Chiurin. |
PHỤ LỤC I
KÍNH THƯỚC VỎ BẦU ƯƠM THÔNG NHỰA
VỎ BẦU BẰNG POLIETYLEN | ||
Tuổi cây ươm trong vườn | Kích thước (cm) | Ghi chú |
12 tháng | Đường kính 6, chiều cao 12 | Thủng đáy có lỗ thoát nước ở thành bầu |
18 tháng | Đường kính 7, Chiều cao 13 |
VỎ BẦU BẰNG ĐẤT | ||
12 tháng | Chiều dày vỏ bầu 1-1,5 Đường kính bầu 6 Chiều cao 11 | Thủng đáy |
18 tháng | Chiều dày vỏ bầu 1 - 1,5 Đường kính bầu 7 Chiều cao 12 | Thủng đáy |
Nếu vỏ bầu được làm bằng các vật liệu khác cũng phải theo đúng kích thước như bảng trên đã quy định.
BẢNG HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 12 TCN 16 - 82
(Hỗn hợp ruột bầu ươm thông)
1. Đất. Để tạo được hỗn hợp ruột bầu đạt những chỉ tiêu chất lượng như đã quy định ở 12 TCN 16 - 82 phải chọn đất tầng mặt (0 - 50cm phát triển trên các loại đá mẹ: Phấn sa, gnai, micasit, granit, liparit, phiến thạch, có thực bì là cỏ tế guột (Gleichenia lineoris) có độ che phủ trên 50% mặt đất, gọi tắt là đất tế guột hoặc thực bì là: Cây bụi Sim, Mua, Thao kén, Sầm sì, Me rừng... có độ che phủ trên 50%, gọi tắt là đất cây bụi.
Nhất thiết trong thành phần tạo ruột bầu ươm thông phải có đất mùn Thông. Đất lấy ở tầng mặt dưới rừng Thông hoặc xung quanh gốc của những cây Thông mọc lẻ.
Không sử dụng đất kiềm như: Đất phát triển trên đá vôi hoặc bị ảnh hưởng của nước các-bo-nát, đất mặn, đất phù sa trung tính, đất bị Glây hóa mạnh, đất có thành phần cơ giới nặng hoặc đất cát.
2. Phân hữu cơ. Nếu sử dụng phân hữu cơ phải là phân hoai, không được ủ với vôi.
3. Phân lân. dùng để tạo hỗn hợp ruột bầu phải là loại supe phốt phát (supe lân) có tỷ lệ P205 dễ tiêu từ 14-15%. Mức chất lượng của phân lân phải đạt yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1447-73 (supe phốt phát đơn - Yêu cầu kỹ thuật). Phân phải được đập nhỏ và sàng qua rây sàng có cỡ đường kính lỗ là 4-5mm.
Không cho phép dùng các loại phân lân như:
- Phốt phát nội địa (bột phốt-pho-rich).
Phân lân canxi magiê (phân lân nung chảy, phân lân thủy tinh).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.