4.1. Phép thử phải được thực hiện với những điều kiện sau:
- Nhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi trường tiến hành thử từ 100C đến 300C.
- Độ ẩm tương đối của không khí môi trường thử lớn hơn 50%.
4.2. Các điều kiện khi tiến hành thử phải được chi chép đầy đủ trong báo cáo kết quả thử nghiệm
5.1. Quy định chung
5.1.1. Khi tiến hành thử phải áp dụng biện pháp cần thiết nhằm hạn chế chất lỏng thử và nước sau khi súc, rửa rơi rớt ra môi trường. Toàn bộ chất lỏng thử và nước đã dùng để súc, rửa phải được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành trước khi thải ra môi trường.
5.1.2. Các phép thử được thực hiện với chất lỏng thử (xem 3.2) ở dạng huyền phù chứa 1,00% oxit clorua đồng theo các quy định tại phụ lục A của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH :- Cho phép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu nồng độ của nó có độ chính xác không thấp hơn 0,01% so với nồng độ định trớc (nồng độ nguyên thủy)
5.2. Quy trình thử.5.2.1. Chuẩn bị thử (làm bẩn thùng chứa của thiết bị phun) theo trình tự sau:5.2.1.1. Rửa bên trong thùng chứa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo.5.2.1.2. Nạp chất lỏng thử (xem 5.1.2) vào đầy thùng chứa của thiết bị phun trong khi các cơ cấu khuấy trộn của thiết bị phun đang hoạt động. Cần đảm bảo cho tất cả các bề mặt bên trong của thùng chứa chất lỏng phun tráng ướt đều chất lỏng thử nghiệm, đặc biệt là của bề mặt phía trên và nắp thùng.5.2.1.3. Sau khi nạp đầy chất lỏng thử và cơ cấu khuấy trộn của thiết bị phun làm việc 10 phút, lấy ba (03) mẫu chất lỏng tại thùng chứa của thiết bị phun để kiểm tra và đối chiếu nồng độ với chất lỏng thử nghiệm (xem 5.1.2). Mỗi mẫu có dung tích không nhỏ hơn 50ml và nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ chất lỏng thử quy định tại 5.1.2.CHÚ THÍCH : Nếu nồng độ không đạt qui định cần phải lấy mẫu lại sau khi đã khuấy với cường độ cao hơn.5.2.1.4.Xả hết chất lỏng trong thùng bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn phun ở chế độ bình thường (vận tốc trục tính công suất, áp suất phun, số lượng và kích cỡ vòi phun, lưu lượng phun so nhà sản xuất quy định). Khi chất lỏng thử ngừng chảy ra từ các vòi phun, dừng tắt máy phun, tháo và thu gom chất lỏng thử còn đọng lại trong thùng chứa bằng van xả dưới đáy thùng.5.2.1.5. Dùng nước sạch, rửa tất cả các bộ phận của thiết bị phun đã tham gia vào quá trình thử như bơm, van ngược chiều, bộ lọc dung dịch phun ngoại trừ thùng chứa chất lỏng phun.5.2.1.6.Để thùng chứa chất lỏng của thiết bị phun tự khô ráo trong thời gian 24 giờ. Kết thúc các công đoạn chuẩn bị thử.5.2.2. Thử nghiệm xác định hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa theo trình tự sau.5.2.2.1. Khởi động và vận hành hệ thống súc, rửa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo ngay sau khi thực hiện xong 5.2.1.6. Cung cấp nước sạch vào thùng chứa của hệ thống súc, rửa bằng nguồn nước sạch bên ngoài, có áp suất và những điều kiện vận hành giống với thiết bị phun.5.2.2.2. Tháo chất lỏng súc, rửa có trong thùng chứa của thiết bị phun bằng van xả đáy thùng ngay sau khi thực hiện xong 5.2.2.1 và thu gom vào một thùng chứa sạch, riêng biệt (thùng T) và đo thể tích chất lỏng đã thu gom được trong thùng này.5.2.2.3.Rửa tất cả các bề mặt bên trong thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun kể cả nắp và bộ lọc dung dịch phun bằng nước sạch cung cấp bởi một vòi làm sạch có áp suất cao ngay sau khi thực hiện xong 5.2.2.2. Thu gom chất lỏng sau khi rửa từ van xả đáy thùng và chứa vào một thùng sạch riêng biệt (thùng To) và đo thể tích chất lỏng đã thu gom được trong thùng này.5.2.2.4.Lấy từ thùng chứa T và To mỗi thùng ba mẫu chất lỏng đại diện. Mỗi mẫu có dung tích không nhỏ hơn 50ml và có nồng độ không sai lệch quá ±5% so với nồng độ bình quân của chất lỏng trong thùng.CHÚ THÍCH : - Nếu sai lệch về nồng độ của các mẫu không đạt qui định cần lấy mẫu sau khi đã khuấy trộn chất lỏng trong thùng.5.2.3.Phân tích mẫu chất lỏng và xử lý kết quả thử nghiệm theo trình tự sau :5.2.3.1.Xác định nồng độ oxit clorua đồng trong các mẫu chất lỏng đã lấy theo quy định tại 5.2.1.3 và 5.2.2.4 bằng phương pháp sấy khô chất lỏng ở nhiệt độ từ 1050C đến 1100C. Cân khối lượng oxit clorua đồng trong các mẫu sau khi sấy. Tính giá trị nồng độ oxit clorua đồng bình quân của các mẫu bằng phương pháp trung bình cộng.5.2.3.2.Tính độ nhiễm bẩn bên trong thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun sau khi súc, rửa (FT) theo công thức sau:Trong đó : F – Độ nhiễm bẩn thùng chứa chất lỏng phun sau khi súc, rửa, %CT – Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng T theo quy định tại 5.2.2.2 và 5.2.2.4CTo - Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng To theo quy định tại 5.2.2.3 và 5.2.2.4.5.3.2.3. Ghi các số liệu thử nghiệm theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục B của tiêu chuẩn này.
(Qui định)
QUY ĐỊNH THÀNH PHẦN BỘT THỬ CHỨA OXIT CLORUA ĐỒNG SỬ DỤNG TRONG THỬ NGHIỆM
A.1 Thành phần.
Sử dụng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:
HỢP CHẤT THÀNH PHẦN TỶ PHẦN
3CuO.CuCl2.3H2O 45%
Licnosunphát: 5 %
Cacbonát Can xi (CaCO3): 8%
Decahyđrát Sunphát natri (Na2SO4 10 H20): 11%
A.2 Kích thước phần tử hạt
KÍCH THƯỚC, mm TỶ LỆ PHẦN THỂ TÍCH TỐI THIỂU
< 20 98%
<10 90%
< 5 70%.
A.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật
Độ không tinh khiết toàn phần: ≤ 3,5%
Độ ẩm: ≤ 2%
Độ tro: ≤ 1,5% (tính vào khối lượng đồng).
A.4 Độ hoà tan
Hoà tan chậm trong nước và dung môi hữu cơ.
Hoà tan trong dung môi axit hữu cơ mạnh.
Hoà tan trong dung môi amoniac, amin nhờ hình thành các hợp chất.
CHÚ THÍCH : - Cupravit là thí dụ về một sản phẩm thích hợp có trên thị trờng. Thông tin nêu ra nhằm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng tiêu chuẩn nhng không bắt buộc phải sử dụng sản phẩm này
(Tham khảo)
B.1. Thông số của thiết bị phun.Loại thiết bị phun, L.............................................................................................Dung tích định mức của thùng chứa của thiết bị phun, L.....................................Dung tích chứa của thùng chứa nước súc rửa, L .....................................................Loại vòi phun............................................................................................................Lưu lượng của vòi rửa......................................................................................L/phútB.2. Kết quả thử nghiệm của hệ thống súc, rửa1. Nồng độ chất lỏng thử (xem 5.2.1.3), mg/lMẫu số 1 (CN1)...........................................................................................................Mẫu số 2 (CN2)...........................................................................................................Mẫu số 3 (CN3)...........................................................................................................Nồng độ bình quân của chất lỏng thử đối chứng (CN)..............................................2. Nồng độ chất lỏng sau súc, rửa (xem 5.2.2.2), mg/lThể tích chất lỏng sau súc, rửa (VT)........................................................................lMẫu số 1 (CT1)...........................................................................................................Mẫu số 2 (CT2)...........................................................................................................Mẫu số 3 (CT3)...........................................................................................................Nồng độ bình quân của chất lỏng sau súc, rửa (CT)..................................................3. Nồng độ chất lỏng súc, rửa bổ xung (xem 5.2.2.3), mg/lThể tích chất lỏng sau súc, rửa (VTO).......................................................................lMẫu số 1 (CTO1).........................................................................................................Mẫu số 2 (CTO2).........................................................................................................Mẫu số 3 (CTO3).........................................................................................................Nồng độ bình quân của chất lỏng sau súc, rửa (CTO)................................................4. Độ nhiễm bẩn F, % (xem 5.2.3.2)Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.