3.1.3. Chất điều vị, như các gia vị và thảo dược.
3.2. Các yếu tố chất lượng3.2.1. Đặc tính cảm quan và các đặc tính khác3.2.1.1. Sản phẩm phải có màu xanh lá cây tương đối đồng đều, nguyên hạt, sạch sẽ, không được có tạp chất, mùi vị lạ và hầu như không bị ảnh hưởng bởi côn trùng hoặc sâu bệnh.
3.2.1.2. Sản phẩm phải có hương vị bình thường, cần lưu ý đến việc bổ sung bất cứ một gia vị hoặc thành phần nào.3.2.2. Các đặc tính lý hóaHàm lượng chất rắn không hoà tan trong cồn: - Đối với đậu Hà lan hạt không được vượt quá 23% theo khối lượng- Đối với đậu Hà lan nguyên quả không được vượt quá 19% theo khối lượng3.3. Định nghĩa khuyết tật3.3.1. Hạt vàng hoe là hạt đậu màu vàng hoặc màu trắng vàng nhưng vẫn ăn được (không chua hoặc thối).3.3.2. Hạt biến màu là hạt bị biến màu hoặc lốm đốm nhẹ.3.3.3. Hạt khuyết tật nặng là hạt bị cứng, bị teo quắt, bị lốm đốm, bị biến màu hoặc bị những khuyết tật khác tới mức ảnh hưởng rõ rệt đến hình thức hoặc không ăn được. Bao gồm cả những hạt đậu bị sâu đục.3.3.4. Hạt vỡ là những phần riêng rẽ của hạt bị vỡ, lá mầm vỡ, mảnh vỏ hạt long ra, nhưng không bao gồm những hạt đậu nguyên hạt chỉ có vỏ bị rách.3.3.5. Tạp chất thực vật không độc hại là những mảnh vụn của cây đậu, hoặc lá, hoặc vỏ thuộc cây đậu, hoặc các mảnh thực vật của cây leo khác.3.4. Dung sai về khuyết tậtTrong một đơn vị sản phẩm cuối cùng 500g3.4.1. Hạt vàng: không được quá 2% theo khối lượng 3.4.2. Hạt biến màu: không được quá 5% theo khối lượng 3.4.3. Hạt khuyết tật nặng: không được quá 1% theo khối lượng 3.4.4. Hạt vỡ: không được quá 12% theo khối lượng 3.4.5. Tạp chất thực vật không độc hại: không được quá 0,5% khối lượng, nhưng tổng diện tích không quá 12cm23.5. Dung sai về kích cỡCho phép không nhỏ hơn 80% theo số lượng hoặc khối lượng số hạt đậu có kích thước qui định. Không được có các hạt đậu có kích thước lớn hơn hai cỡ lớn hơn liền kề hoặc không được có nhiều hơn 20% theo số lượng hoặc khối lượng là số hạt đậu thuộc hai cỡ lớn hơn liền kề.
3.6. Phân loại theo khuyết tậtMột đơn vị mẫu bị coi là có khuyết tật khi xuất hiện bất kỳ một khuyết tật nào như quy định tại 3.3. với số lượng lớn hơn gấp 2 lần dung sai cho phép đối với từng khuyết tật nêu tại 3.4, hoặc nếu tổng số của hạt vàng, hạt biến màu, hạt khuyết tật nặng, hạt vỡ vượt quá 15% theo khối lượng.3.7. Chấp nhận lô hàngMột lô hàng được chấp nhận được khi số "có khuyết tật" như 3.6 không vượt qua số chấp nhận được (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói sẵn (AQL -6.5). 4. Chất phụ gia thực phẩmChất gia hương tự nhiên và các chất tổng hợp tương đương, ngoại trừ những chất đã xác định là độc hại. | Mức tối đaGiới hạn bởi thực hành sản xuất tốt |
5.2. Sản phẩm không được chứa các chất ô nhiễm.
5.3. Khi thử theo các phương pháp thích hợp, sản phẩm phải:Không có vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khoẻ;Không có ký sinh trùng có thể gây hại cho sức khoẻ;Không chứa bất cứ một chất nào có nguồn gốc vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khoẻ.
6. Ghi nhãnNgoài qui định về tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002) cần phải ghi nhãn các nội dung sau đây:
6.1. Tên thực phẩmTên sản phẩm chỉ bao gồm:6.1.1. Sản phẩm được gọi là "đậu Hà lan hạt", trừ trường hợp theo mục 2.4.1.2 được gọi là “đậu Hà lan nguyên quả”. Phải ghi trên nhãn cụm từ "lạnh đông nhanh", trừ trường hợp từ "lạnh đông" được dùng để mô tả quá trình chế biến như 2.2 của tiêu chuẩn này.6.1.2. Phải ghi rõ chất gia hương hoặc các thành phần bổ sung (nếu có).6.1.3. Nếu phân loại theo kích cỡ, phải ghi rõ kích thước lỗ sàng hoặc cụ thể loại "cực nhỏ", "rất nhỏ", "nhỏ", "trung bình", hoặc "lớn" cho phù hợp.6.2. Các yêu cầu bổ sungPhải ghi các thông tin về bảo quản và làm tan giá sản phẩm trong bao gói bán lẻ.
6.3. Bao gói lớnTrường hợp đậu Hà lan lạnh đông nhanh được đóng gói lớn thì những thông tin nêu trên phải được đặt trong bao gói hoặc được cung cấp trong các tài liệu đính kèm, trừ tên của sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải ghi trên bao bì.7. Bao bìBao bì dùng cho đậu Hà lan lạnh đông nhanh phải đảm bảo:
Bảo vệ được các đặc tính cảm quan và chất lượng sản phẩm;
Bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm vi sinh vật và nhiễm bẩn khác (kể cả bị nhiễm bẩn từ bản thân vật liệu bao gói);
Bảo vệ sản phẩm khỏi bị tổn thất ẩm, bị khô và nếu có thể thì có biện pháp kỹ thuật để chống rò rỉ;
Không làm sản phẩm bị nhiễm mùi, vị, màu hoặc những đặc tính lạ khác.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.