CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NHỎ. PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Small Size Biogas Plant - Part 1: General Technical Requirements
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21 /2002/QĐ/BNN ngày 21 tháng 3 năm 2002)
3 Phân loại thiết bị khí sinh học
3.1 Thiết bị nắp nổi: có bộ tích khí là một nắp úp vào phía trên bể phân huỷ và có thể nổi lên hoặc chìm xuống tuỳ theo lượng khí tích trong đó. 3.2 Thiết bị nắp cố định: có bộ tích khí là phần trên gắn liền với phần phân huỷ ở dưới tạo thành bể phân huỷ. Ngoài bể phân huỷ, thiết bị còn có bể điều áp nối với đầu ra của bể phân huỷ.3.3 Thiết bị túi chất dẻo: một biến thể của thiết bị nắp cố định, được chế tạo bằng túi chất dẻo.3.4 Thiết bị có bộ chứa khí tách riêng: bộ tích khí tách riêng với bể phân huỷ.4 Những thông số chính đặc trưng cho thiết bị khí sinh học
Người thiết kế phải công bố các thông số đặc trưng biểu thị bằng các đơn vị thống nhất sau đây4.1 Cỡ của thiết bị, được biểu thị bằng đơn vị mét khối (m3).4.2 Thể tích phân huỷ, được biểu thị bằng đơn vị mét khối (m3).4.3 Thể tích trữ khí, được biểu thị bằng đơn vị mét khối (m3).4.4 Thể tích của nắp trữ khí hoặc thể tích của bể điều áp, được biểu thị bằng đơn vị mét khối (m3).4.5 Công suất khí, được biểu thị bằng đơn vị mét khối/ngày (m3/ngày).4.6 Loại nguyên liệu và lượng nạp hàng ngày được biểu thị bằng đơn vị kilogam/ngày (kg/ngày).4.7 Tỉ lệ pha loãng, được biểu thị bằng đơn vị lít/kilogam (l/kg).4.8 Thời gian lưu, được biểu thị bằng đơn vị ngày.4.9 Áp suất khí cực đại, được biểu thị bằng đơn vị xentimet cột nước (cmH2O).5.1 Thiết bị nhất thiết phải có cửa thăm.5.2 Các bộ phận phải được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc vận hành.5.3 Đảm bảo khả năng chịu tải của thiết bị khi không chứa dịch phân huỷ và khi hoạt động.5.4 Kích thước của các bộ phận phải hợp lý, đảm bảo tiết kiệm vật liệu tối đa.5.5 Ống đầu vào và đầu ra phải bố trí sao cho có thể xử lý được dễ dàng khi bị tắc.5.6 Đầu dưới của ống lấy khí và miệng trên của ống đầu vào ít nhất phải cao hơn mức xả tràn là 15 cm để tránh nguy cơ làm tắc ống lấy khí và nguyên liệu tươi trào ra khỏi ống lối vào.6.1 Áp suất khí và chiều dầy lớp đất lấp trên vòm bể phân huỷ của thiết bị nắp cố định phải được tính toán sao cho vòm bể không bị nứt vỡ khi làm việc. 6.2 Các bể phải chịu được tải trọng di động bằng 200 kg/m2.6.3 Tỷ lệ pha loãng đảm bảo sao cho cơ chất có hàm lượng chất khô là 9 ¸ 10% đối với phân động vật, 20 ¸ 22% đối với thực vật.6.4 Thời gian lưu đối với phân động vật đảm bảo không nhỏ hơn giá trị tương ứng với nhiệt độ qui định ở bảng sauBảng 1 - Thời gian lưu qui định
Vùng | Nhiệt độ trung bình về mùa đông (OC) | Thời gian lưu (ngày) |
I | 10 - 15 | 60 |
II | 15 - 20 | 50 |
III | ³ 20 | 40 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.