QUY PHẠM RÀ TRƠN ĐỘNG CƠ MÁY KÉO VÀ MÁY CÔNG TÁC Ở CƠ SỞ
SỬ DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Quy định chung1.1. Rà trơn máy là một khâu quan trọng trong hệ thống phục vụ kỹ thuật. Rà trơn bằng cách cho động cơ, máy kéo làm việc với trọng tải tăng dần từ nhỏ đến lớn, tốc độ từ thấp lên cao nhằm mục đích làm nhẵn bề mặt các bộ phận làm việc của máy, kiểm tra và khắc phục sai sót trong quá trình di chuyển, bảo quản, sửa chữa, nâng cao hiệu suất sử dụng và góp phần kéo dài tuổi thọ của máy. 1.2. Tất cả các máy mới, sau đại tu, tiểu tu hay sửa chữa từng phần như thay hoặc mài trục động cơ, thay vòng găng, thay pít tông xi lanh... trước khi đưa vào sử dụng đều phải tiến hành rà trơn theo nội dung quy định của Xưởng hoặc Nhà máy chế tạo và những quy phạm của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. 1.3. Phải phân công người chịu trách nhiệm về kỹ thuật khi rà trơn máy: * Công nhân lái máy rà trơn phải có bằng, thành thạo thao tác sử dụng, chăm sóc kỹ thuật, an toàn lao động và quy trình kỹ thuật rà trơn. * Cán bộ kỹ thuật của trạm, đội máy hoặc cơ sở sử dụng có nhiệm vụ kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy trước, trong và sau khi rà, theo dõi và hướng dẫn công nhân thực hiện đúng quy trình, giải quyết những hiện tượng bất thường xảy ra. 1.4. Trong quá trình rà máy phải theo dõi ghi chép và sau khi rà xong phải lập biên bản rà máy (theo mẫu kèm theo phụ lục số 1). Biên bản này làm thành 3 bản:* Một bản giao cho xe trưởng;* Một bản lưu tại trạm máy, phòng cơ khí nông trường hoặc cơ sở sử dụng máy. * Một bản gửi về Chi cục, Công ty Cơ khí nông nghiệp ở tỉnh, thành hoặc cơ quan chỉ đạo kỹ thuật cấp trên của cơ sở sử dụng (nếu có). 1.5. Việc rà trơn máy phải thực hiện đầy đủ các bước sau đây: * Chuẩn bị máy để rà;* Rà trơn động cơ chạy không;* Rà trơn hệ thống thủy lực;* Rà trơn máy kéo chạy không;* Rà trơn máy kéo có tải;* Kiểm tra toàn bộ sau khi rà trơn máy.1.6. Đối với những máy kéo có áp dụng chế độ bảo hành, trong quá trình rà trên nếu có hiện tượng không bình thường cần tuân theo chế độ bảo hành của người bán máy. 2. Kỹ thuật rà trơn máy2.1. Kỹ thuật rà trơn động cơ và máy kéo2.1.1. Chuẩn bị máy để rà trơn:Phải lau chùi máy sạch sẽ, kiểm tra tình trạng đầy đủ của các chi tiết, bộ phận máy. Kiểm tra siết chặt các chỗ lắp ghép của các chi tiết và bộ phận máy. Xả hết dầu bảo quản và cho dầu mỡ nước, nhiên liệu vào các bộ phận đúng mức và đúng loại quy định. Thực hiện đầy đủ chăm sóc kỹ thuật hàng kíp cho máy. Đối với các máy đã để lâu mới đem rà cần phải kiểm tra tình trạng két gỉ của các bộ phận máy. Nếu cần phải tháo ra súc rửa hoặc lau chùi, đảm bảo quay trơn và độ dịch chuyển cần thiết ở các bộ phận máy, các cơ cấu điều khiển không bị vướng kẹt. Cuối cùng cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra toàn bộ việc chuẩn bị, bảo đảm an toàn cho người và cho máy, sau đó mới quyết định cho rà. 2.1.2. Rà trơn động cơ chạy không: Ngay sau khi động cơ nổ và trong thời gian rà phải quan sát và kiểm tra các biểu hiện làm việc của động cơ như: áp suất dầu trong mạch dầu chính, tiếng gõ của động cơ, khói, nhiệt độ của động cơ, mức độ rò rỉ, dầu, nước, nhiên liệu. Phải tìm cách khắc phục các hiện tượng làm việc không bình thường của động cơ khi phát hiện được. Thời gian rà động cơ chạy không tuỳ từng loại máy kéo, thường trong 15 ¸ 30 phút (xem phụ lục 1 biểu 1 và phụ lục 2 bảng 10), lúc đầu cho động cơ làm việc ở số vòng quay thấp sau tăng dần đến số vòng quay định mức. 2.1.3. Rà trơn hệ thống thủy lực nâng hạ: Những máy kéo được trang bị hệ thống thuỷ lực nâng hạ mới hoặc trong hệ thống vừa tiến hành sửa chữa hồi phục các bộ phận quan trọng như: bơm, cặp bánh răng, hộp phân phối, xi lanh lực... trước khi sử dụng phải tiến hành rà theo nội dung sau đây: * Phải rà ngay sau khi đã rà động cơ chạy không;* Cho dầu đúng loại và đúng mức quy định, kiểm tra siết chặt các chỗ lắp ghép, tình trạng gài và ly khai bơm thủy lực, tình trạng định vị ở các vị trí làm việc khác nhau của tay điều khiển hộp phân phối khi động cơ không làm việc;* Cho bơm làm việc không tải trong khoảng 10 phút, lúc đầu ở số vòng quay thấp rồi tăng dần đến số vòng quay định mức sau đó cho hộp phân phối và cơ cấu treo làm việc nâng hạ vài lần không có tải;* Cho hệ thống thủy lực nâng hạ làm việc với tải quy định khoảng 20 phút trong đó 10 phút ở số vòng quay trung bình và 10 phút ở số vòng quay định mức (phụ lục 3 bảng 2) phải thay đổi ở các vị trí làm việc khác nhau của tay điều khiển hộp phân phối;Trong khi rà yêu cầu không được rò rỉ dầu, nóng quá mức, có tiếng kêu, sủi bọt và bảo đảm sự hoạt động bình thường củaؠhệ thống thuỷ lực nâng hạ. 2.1.4. Rà trơn máy kéo chạy không:Trong khi rà máy kéochạy không phải theo dõi tình trạng làm việc của động cơ, khả nănglàm việccủacác hệ thống truyền lực, di động và cơ cấu điều khiển lái máy vòng về bên phải và bên trái (chú ý đều cả hai phía). Phải khắc phục kịp thời các tình trạng làm việc không bình thường của máy. Thời gian rà máy kéo chạy thông thường khoảng 5 giờ, rà từ số truyền thấp đến số truyền cao (xem phụ lục 4 bảng 3).Sau khi rà máy kéo chạy không, phải xả dầu động cơ khi còn nóng, lau rửa lưới lọc, cho dầu mới tới mức quy định. 2.1.5. Rà trơn máy kéo khi có tải:Trong quá trình rà máy kéo có tải vẫn phải tiếp tục theo dõi tình trạng kỹ thuật và khả năng làm việc của động cơ và các hệ thống khác. Kịp thời phát hiện các hiện tượng làm việc không bình thường của máy và tìm biện pháp khắc phục ngay. Thời gian rà máy khoảng 50 ¸ 55 giờ. Công việc rà được tiến hành với sự thay đổi tải ở móc kéo từ nhỏ đến lớn và ở số truyền từ thấp đến cao. Dùng các máy nông nghiệp, máy công tác khác nhau để làm tải nhưng cần chú ý không được dùng các máy có thể làm tăng tải kéo quá mức. Khi xác định các chế độ tải ở móc kéo cần chú ý tính toán sao cho ở các số truyền khác nhau vẫn đảm bảo chế độ tải tăng dần đối với động cơ (xem phụ lục 5, bảng 4 và phụ lục 8, bảng 7A, 7B). Sau mỗi kíp (8 đến 10 giờ) phải tiến hành đầy đủ nội dung chăm sóc kỹ thuật hàng kíp. Sau khi thay vòng găng, pít tông, xi lanh nội dung rà theo phụ lục 6, bảng 5. Sau khi kết thúc giai đoạn rà máy có tải phải xả dầu khi máy còn nóng ở tất cả các bộ phận: các te, động cơ, bơm cao áp, bộ điều hoà, hộp số, cầu sau, cầu trước, truyền lực cuối cùng, hệ thống thủy lực nâng hạ... súc rửa sạch và thay dầu mới. 2.1.6. Đối với một số máy kéo ủi có trang bị hộp biến tốc thuỷ lực, để tránh hộp biến tốc làm việc trong tình trạng thường xuyên bị trượt, gây nóng dầu và nóng máy, trong thời gian rà trơn phải luôn sử dụng động cơ ở số vòng quay định mức, rà bằng cách cho máy đi ủi hoặc làm các công việc khác nhau với mức độ sử dụng tải trọng từ 50 ¸ 80%. 2.1.7. Việc rà máy kéo có tải, có thể kết hợp phục vụ sản xuất nhưng phải thực hiện đúng thời gian, số truyền và lực kéo quy định (bằng cách dùng lực kế, công kế hoặc tính theo lực cản riêng của đất, xem phụ lục 7, bảng 6), không được rà máy kéo ở ruộng nước và ruộng không đồng đều có lực cản riêng của đất thay đổi liên tục và ở những nơi có độ dốc lớn hơn 5 độ. 2.1.8. Đối với các máy có tài liệu hướng dẫn cụ thể về rà của nhà máy chế tạo thì được tiến hành rà theo tài liệu đó. Đối với máy kéo không có tài liệu hướng dẫn thì tham khảo những máy tương đương để tiến hành rà. 2.2. Kỹ thuật rà trơn các loại máy công tác:2.2.1. Các loại máy công tác là máy mới hoặc máy vừa sửa chữa nhiều bộ phận truyền động quan trọng, trước khi đưa vào sử dụng phải rà trơn theo nội dung và trình tự chung sau đây: * Phải chuẩn bị máy như lau chùi, cho dầu mỡ, kiểm tra xiết chặt, kiểm tra phương tiện bảo vệ an toàn lao động. * Chế độ rà cũng được tiến hành ở tốc độ thấp đến tốc độ bình thường và tăng tải từ nhỏ đến lớn. * Trong quá trình rà phải theo dõi tình trạng làm việc của cả liên hiệp máy. Yêu cầu không có tiếng kêu khác thường, nóng quá mức hoặc rò rỉ dầu. * Sau khi rà, xả dầu cũ, súc rửa sạch, thay dầu mới ở những nơi quy định. 2.2.2. Tuỳ theo từng loại máy công tác, yêu cầu tính chất công việc khác nhau, cần tiến hành rà khác nhau. * Đối với các máy làm việc khi di động thì phải rà khi di động - máy cày, máy bừa (phụ lục 9 bảng 8). * Đối với các máy làm việc vừa di động vừa nhận truyền lực từ trục thu công suất của máy kéo thì phải rà chạy không tại chỗ và rà khi di động (máy cắt lúa, cắt cỏ, phay...). * Đối với các máy chỉ làm việc tĩnh tại thì phải rà tại chỗ (máy nghiền, thái, trộn...) phụ lục 10 bảng 9. * Đối với các máy có động cơ riêng để truyền động hoặc máy tự hành thì rà theo mục 2.1.2.BIỂU THEO DÕI QUÁ TRÌNH RÀ MÁY KÉO
Đơn vị:............................................................. (Biểu 1)
Biểu theo dõi quá trình rà máy kéo số…
Ngày rà | Số truyền | Trọng tải | Số giờ rà | Nhiên liệu tiêu thụ (lít) | Dầu nhờn động cơ tiêu thụ (lít) | Tình trạng kỹ thuật máy | Người phụ trách rà máy | Ghi chú | |
Loại trọng tải | Tính bằng lực (kG) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: .................................................................................... (Biểu 2)
Biên bản rà máy kéo
Ký hiệu: .................................. Nơi sản xuất: ........................................................Số đăng ký: ............................ Số động cơ: ............. Số khung: ..........................Máy kéo mới hoặc vừa sửa chữa xong (đại tu, tiểu tu): .................. (Năm)...........Ngày bắt đầu rà: ...................................................................................................Ngày kết thúc rà: ..................................................................................................I. Rà chạy khôngTT | Công việc | Thời gian rà (phút) |
1 2 3 4 | Rà động cơ chạy khôngRà số 1 không tảiRà số 2 không tảiRà số lùi |
Số truyền | Thời gian rà, giờ | Liên hợp máy | Lực kéo, kG |
I II | ............................................................ | ............................................................ | .......................................................... |
TT | Sai hỏng | Ngày | Biện pháp khắc phục | Người khắc phục | Ghi chú |
............ | .................................. | .......................... | .................................................................... | ...................................................... | ............................ |
Người thực hiện rà | Cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng đội công cụ cơ điện | Ngày ... tháng ... năm Trạm (đội) trưởng Trưởng phòng cơ khí hoặc người phụ trách cơ sở sử dụng |
Bảng 1
Mã hiệu động cơ | Mã hiệu máy kéo | Thời gian rà (phút) | Số vòng quay trục khuỷu (v/ph) | Ghi chú |
D-65 | YUMZ.6 | 5 5 | 800 – 900 Tăng dần số vòng quay đến định mức |
|
D-50 | MTZ- 50/52 | 5 5 5 5 | 1.600 – 1.700 800 – 900 1.200 – 1.300 1.700 |
|
D-240 | MTZ-80/82 | 5 5 5 | 800 – 900 Tăng dần số vòng quay đến định mức 2.200 |
|
D-110 | U-650 | 5 10 - 15 | 700 – 800 Tăng dần tới số vòng quay 1.800 |
|
D-50 | T-54 B | 5 5 5 | 700 – 800 Tăng dần tới số vòng quay định mức 1.700 |
|
SMD-14 | DT-75 | 5 5 10-15 | 500 – 600 Tăng dần tới số vòng quay định mức 1.700 |
|
D-180 | T-100 M | 10 | Tăng dần số vòng quay từ thấp đến số vòng quay định mức 1.050 |
|
D-130 T | T-130 | 60 60 | 500 – 550 800 – 1.050 |
|
P-46 P-23 | S-100 T-100 M | 5 5 | 2.900 Tăng dần tới số vòng quay 3.500 |
|
PD-10 | MTZ-50/52 | 5 | 1.600 |
|
PD-10 U | DT-75 MTZ-80/82 |
10 |
Tăng dần với số vòng quay 2.200 |
|
RÀ TRƠN HỆ THỐNG THỦY LỰC NÂNG HẠ
Bảng 2
Máy kéo | Số vòng quay trục khuỷu (vg/ph) | Thời gian rà (phút) | Khối lượng trọng vật đặt lên/kéo dọc cơ cấu treo (kg) | Ghi chú |
YUMZ-6
MTZ 50/52 T-54 B
DT-75 | 700 – 800 1.600 – 1.750 800 – 900 1.700 700 - 1.000 1.700 900-1.000 1.700 | 10 10 10 10 10 10 10 10 | 100 – 150 100 – 150 100 – 150 100 – 150 500 500 |
|
Bảng 3
Máy kéo | Thời gian rà ở các số truyền (giờ) | Ghi chú | ||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | Số lùi | Cộng |
| |
YUMZ-6 | Không giảm tốc | Có giảm tốc | ||||||||||
1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | - | - | - | - | 0,5 | 5 |
| |
MTZ-50/52 | - | - | 1 | 1 | 1 | 1 | - | - | 0,5 | 0,5 | 5 |
|
MTZ-80/82 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 5 |
|
T-150 K | Không giảm tốc |
| ||||||||||
Có vòng ngoặt | Vòng êm dịu |
|
|
| ||||||||
0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | 0,25* | 5 |
| |
Có giảm tốc |
| |||||||||||
0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | - | - | 2 |
| |
T-54 B | - | - | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | - | 5 |
|
DT-75 | 0,5** | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | - | 0,5*** | 5,5 |
|
T-100 M | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | - | - | - | - | 0,5 | 5 |
|
T-150 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | - | 4 |
|
Bảng 4
Máy kéo | Giai đoạn rà | Tải ở moóc (kg) | Thời gian rà ở các số truyền (giờ) | Tổng số thời gian (giờ) | ||||||||||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | ||||||||||||||
MTZ-50/52 | I II III | 450 600 900 |
|
| 5 5 5 | 5 5 5 | 5 5 5 | 3 3 | 3 |
|
| 21 18 15 | ||||||||||
Cộng | 54 | |||||||||||||||||||||
YUM Z-6 |
| Không giảm tốc | Có giảm tốc |
| ||||||||||||||||||
I II III | 450 600 900 | 3 4 4 | 3 3,5 3,5 | 2 3,5 3,5 | 3 3,5 3,5 | 3 3,5 3,5 |
|
|
|
| 14 18 18 | |||||||||||
Cộng | 90 | |||||||||||||||||||||
MTZ-80/82 | I II III | 300-400 500-550 800-850 | 2 2 2 | 2 2 2 | 3 3 2 | 3 3 3 | 3 3 3 | 3 1 3 | 3
1 | 2 | 2 | 23 18 14 | ||||||||||
Cộng | 55 | |||||||||||||||||||||
T-54 B |
| Có giảm tốc | Không giảm tốc |
| ||||||||||||||||||
I II III | 400 700 1000 |
|
|
| 4 6 8 | 4 5 7 | 3 4 6 | 2 3 | 2 |
| 15 18 21 | |||||||||||
Cộng | 54 | |||||||||||||||||||||
DT-75 | I II III IV | 500 1000 1500 2000 | 1+1 2+2 3+3 2+3 | 1+1 2+2 3+3 2+3 | 1 2 3 2 | 1 2 3 0,5 | 1 2 1 | 0,5 0,5 | 0,5 |
|
| 8 14,5 19 12,5 | ||||||||||
Cộng | 54 | |||||||||||||||||||||
T-100 M | I II III IV | 1500 1700 2500 2000 |
2 |
3 15 | 15
18 |
|
|
|
|
|
| 15 3 33 2 | ||||||||||
Cộng | 53 | |||||||||||||||||||||
T-130 | I II III | 1400¸1600 2000¸3000 4000¸5000 | 3 3 5 | 4 5 5 | 4 5 5 | 4 5 | 3 | 2 | 2 |
|
| 22 18 15 | ||||||||||
Cộng | 55 | |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RÀ SAU KHI MÁY THAY VÒNG GĂNG, PÍT TÔNG, XI LANH
Bảng 5
Chế độ rà | Số vòng quay trục khuỷu (vg/ph) | Thời gian |
Rà nguội (+)
Động cơ chạy không
Máy kéo chạy không
Máy kéo có tải |
600 ¸ 800 (++) 800 ¸ 1000 (++) Số vòng quay định mức -
- | 3 phút 1 phút 1 giờ 20 phút 10 phút ở mỗi số truyền chính 2 giờ làm việc với 1/3 và 2/3 tải tiêu chuẩn ở số truyền I, II, III (mỗi trường hợp 20 phút) |
LỰC CẢN RIÊNG CỦA MỘT SỐ MÁY NÔNG NGHIỆP
(DÙNG LÀM TẢI ĐỂ RÀ MÁY KÉO KHI CÓ TẢI)
Bảng 6
Tên máy | Công việc | Lực cản riêng (kG/cm2) | Ghi chú |
Bừa răngTrục lănBừa đĩaMáy xớiMáy gieo hàng trung bìnhMáy gieo hàng hẹpMáy cắt hàng | Bừa Làm nhỏ đất Xăm nhỏ đất Xới toàn mặt Gieo hạt Gieo hạt Cắt cây có hạt | 50 ¸ 80 100 ¸ 180 120 ¸ 280 120 ¸ 260 100 ¸ 140 150 ¸ 180 120 ¸ 150 | Tính số máy cần thiết:
P - lực cần ở móc (kG)
|
Cày | Cày đất nhẹ Cày đất trung bình Cày đất nặng | 0,3 ¸ 0,4 0,4 ¸ 0,6
0,6 ¸ 0,8 | Tính số lưỡi cày cần thiết: N - số lưỡi cày cần thiết; a - Độ sâu cày (cm) b - Lực cản riêng (KG/cm2) |
Rơ moóc | Chuyên chở trên đường đất cứng | Hệ số cản lăn 0,10 - 0,12 | Trọng lượng cần thiết: |
RÀ MÁY KÉO NHỎ HAI BÁNH (CÔNG NÔNG 7A*, ĐÔNG PHONG, BÔNG SEN 12)
Bảng 7A
Chế độ rà | Thời gian rà ở các số truyền (giờ) | Tổng cộng (giờ) | Ghi chú | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||
Động cơ chạy không |
|
|
|
|
|
| 0,5 | Tăng dần số vòng quay thấp đến số vòng quay định mức |
Máy kéo chạy không | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 4 | Trục phay quay 2 giờ ở cấp chậm |
Máy kéo làm việc với 1/3 tải | 3 | 3 | 3 | 3 | - | - | 12 | |
Máy kéo làm việc với 2/3 tải | 4 | 4 | 4 | 4 | - | - | 16 |
YZ - 12
Bảng 7B
Chế độ rà | Thời gian rà ở các thông số truyền (giờ) | Tổng cộng (giờ) | Ghi chú | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
Động cơ chạy không |
|
|
|
| 10 phút 30 phút | Số vòng quay nhỏ nhất Số vòng quay 1.500 vg/ph. |
Máy kéo chạy không | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | Trục phay làm việc ở các số phay 1, 2, 3 trong 1 giờ (quay trơn không tải) |
Máy kéo làm việc với 50% tải | 3 | 3 | 3 | 3 | 12 |
|
Máy kéo làm việc với 70% tải | 4 | 4 | 4 | 4 | 16 |
|
Máy kéo làm việc với 80% tải | 4 | 4 | 4 | 4 | 16 |
|
Bảng 8
Tên máy | Thời gian rà (phút) | Ghi chú | ||||
Tĩnh tại | Di chuyển ở các số truyền | |||||
Ở 250-300 vg/ph | Ở 640 vg/ph | I | II | III | ||
Cày, bừa, xới | - | - | 5-10 | - |
| Kiểm tra sự bắt chặt và khả năng làm việc của bộ phận nâng hạ, các gối đỡ |
Máy gieo (rạch hàng bằng đĩa) | - | - | 60 | 60 |
| Kiểm tra sự bắt chặt và khả năng làm việc của bộ phận nâng hạ, các gối đỡ, các bộ phận truyền động |
Máy gieo (rạch hàng bằng lưỡi) | - | - | 30 | 30 | 30 | nt |
Máy cắt | 10 -15 | 30 | 30 | 30 | 30 |
|
Bảng 9
Thời gian rà (phút) | Ghi chú | |||||
Rà chạy không, vg/ph | Rà có tải (% công suất tiêu chuẩn) | |||||
Số vòng quay thấp | Số vòng quay trung bình | Số vòng quay định mức | 15 - 20 | 30 - 50 | 60 - 80 | |
5 - 10 | 5 - 10 | 5 - 10 | 60 | 60 | 60 | Kiểm tra sự bắt chặt, khả năng làm việc của bộ phận truyền lực, các gối đỡ và bộ phận làm việc… |
RÀ ĐỘNG CƠ CƠ KHÍ NHỎ TĨNH TẠI S - 320, D - 2 - 20, D - 12 VÀ D - 12MB
Bảng 10
Chế độ rà | Thời gian rà, giờ |
Ghi chú | |
S-320, D-2-20 | D-12M, D-12MB | ||
Động cơ chạy không | 0,5 | 0,5 | Đầu tiên để ở số vòng quay thấp ổn định, sau tăng dần tới số vòng quay định mức |
Động cơ có tải: 1/3 2/3 |
18 22 |
12 16 |
Dùng với các máy công tác, giữ không cho tải vượt quá mức quy định. |
BẢNG ĐỐI CHIẾU NHIÊN LIỆU VÀ DẦU MỠ BÔI TRƠN CHO MÁY KÉO CỦA LIÊN XÔ VÀ MỘT SỐ HÃNG SẢN XUẤT
Dầu, mỡ Liên Xô | Gost | Dầu, mỡ nước ngoài | Nhà chế tạo |
Dầu điezen + gia chất BHẩẩHẽ-360 DC-11 (M10B) mùa hè | 8581-63 | Mobil và điezen 30Dầu máy kéo SAE-30 Shell RotellaT dầu 30Essolube HD.30Mobil và điezen 20 Tractor oil (dầu máy kéo) | Mobil Shell EssoMobil |
DC-8 (M8B) mùa đông | 8581-63 | SAE-20 Shell Rotella T dầu 20/20wEssolube HD-20 | Shell Esso |
Dầu ôtô máy kéo |
| ||
AK11-10 mùa đông | 1862-60 | SAE-30 Shell Rotelladầu 30 | Shell |
AK-15 mùa hè | 1862-60 | SAE-40 Shell Talpadầu 40 hay Shell Rotelladầu 40 | Shell |
Mỡ YC-3 | 1033-51 | Shell Retinax CD. Shell Retinax | Shell |
Mỡ YCc-3 | 4366-56 | Esso vạn năngMỡ HMỡ M.P | Esso Mobil |
Mỡ YC-2 | 1033-51 | Shell Retinax T | Shell |
Mỡ YCc-2 | 4366-56 | ||
Mỡ Xi a Chim-203 | 8773-58 | Acroshell mỡ 6B, 7-8Shell Retinax A, C, H, RB | Shell |
Mỡ Xi a Chim-221 | 9433-60 | Acroshell mỡ 6-14, 5BMC-33, MC-44 | Shell |
Nhiên liệu điêzen | 305-62 | ASTM-10 DEF 2402 | |
L. Xăng du lịch | 2084-56 | ASTM, 439-54 T Sort 70 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.