QUI TRÌNH PHÂN LẬP VÀ GIÁM ĐỊNH STREPTOCOCCUS SUIS
Procedure for isolation and identification of Streptococcus suis
1. Phạm vi áp dụngQui trình này áp dụng cho công tác xét nghiệm trong phong thí nghiệm.2. Khái niệm- Streptococcus suis là nguyên nhân của nhiều quá trình bệnh lý như viêm màng não, nhiễm trùng huyết trong thời kỳ sơ sinh, viêm cuống phổi, viêm khớp và rối loạn sinh sản (Tarradas C. và CS., 1994)- Nhiều chủng S. suis có khả năng gây bệnh cho lợn. Hai chủng huyết thanh quan trong là S. suis typ 1 (nhóm S) vàtyp 2(nhóm R), - S. suis type 1 (S) thường gây bệnh cho lợn con từ 2 - 4 tuần tuổi- S.suis type 2 (R) gây bệnh cho lợn từ sau cai sữa cho đến 6 tháng tuổi- Người làm công tác thú y, tiếp xúc thường xuyên với lợn hoặc thịt lợn tưoi sống có thể bị nhiễm S. suis type 2 và mắc bệnh viêm màng não, viêm nội tâm mạc và nhiễm trùng huyết.3. Nguyên liệu và dụng cụ3.1 máy móc- Tủ ấm 37oC- Tủ sấy- Buồng cấy - Kính hiển vi có vật kính dầu, vật kính khô hoặc phản pha - Nồi hấp ướt- Cân điện- Tủ lạnh- Lò vi sóng3.2 Dụng cụ- Panh, kéo nhỏ- Đèn cốn- Que cấy- Đĩa petri để đổ môi trường- Lam kính- Kính lúp- Lamen (coverslip)3.3 Môi trường – hoá chất – Nguyên liệu- Môi trường chọn lọc Streptococcus (Edward medium hoặc thạch máu có bổ xung polymicin B và crystal violet) - Môi trường thạch máu cừu/bò- Môi trường đường inulin, mannitol, raffinose, trehalose,- Môi trường Voges- Proskauer (VP)- Môi trường nước thịt có 6,5% Nacl.- Huyết thanh chuẩn streptococcus nhóm D (R,S)1. Lấy mẫu bệnh phẩm- Mẫu xét nghiệm là hạch amidan, phổi, các phủ tạng, máu (thể nhiễm trùng huyết), dịch rỉ viêm, dịch khớp và mủ.2. Soi kính hiển vi- Mủ và khuẩn lạc sau khi phân lập được dùng để phết kính nhuộm gram- Vi khuẩn streptococcus suis bắt màu gram (+) có dạng hình cầu hơi dài hoặc hình quả trứng thường đứng đơn lẻ, xếp đôi, ít khi chuỗi ngắn.3. Phân lập - Xử lý vô trùng phía ngoài (đối với các bệnh phẩm là tổ chức) bằng đốt nóng cán panh rồi áp vào bề mặt ngoài của tổ chức. Tổ chức ở phía trong được dùng cho phân lập vi khuẩn.- Bệnh phẩm được cấy lên các loại môi trường thạch máu (bò, ngựa, cừu) và môi trường chọn lọc (chuẩn bị môi trường xem phụ lục), nuôi cấy ở 37oC, trong 24 h - Khuẩn lạc S. suis mọc sau thời gian nuôi cấy có dạng nhỏ (khoảng 1-2mm) tròn trơn bóng láng hoặc nhẵn, thường gây dung huyết alfa hoặc không dung huyêt.- Các khuẩn lác nghi S.suis cần phải được giám định4. Giám định vi khuẩn- Để giám định VK S. suis có thể dùng 1 trong số những kit thương mại như API 20S, rapid STREP (Analytab Products) hay RapID STR system (Innovative Diagnostic System) và theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.Hoặc không, dựa vào một số tính chất cơ bản sau của streptococcus suis (bảng 1) để giám định: (Các phương pháp để kiểm tra các tính chất sinh hoá trên được mô tả trong phần phụ lục)Bảng 1: Một số tính chất cơ bản của Streptococcus suis dùng cho giám định
Chủng streptococcus | Nhóm huyết thanh | Tính chất dung huyết | H ình thái khuẩn lạc | Voges- Proskauer | Thuỷ phân aesculin | inulin | Lactose | Mannitol | Raffinose | Trehalose | Mọc trên 6,5% NaCl |
S. suis type 1 | D(S) | α, β, KDH | nhỏ, tròn trơn | - | - | + | - | - | - | + | - |
S. suis type 2 | D(R) | α, KDH | nhỏ, tròn trơn | - | + | (+) | - | - | (+) | + | - |
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.