TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 539:2002
TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA FLUMEQUIN (FLUMEQUINE)
HÀ NỘI-2002
Nhóm B
TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA FLUMEQUIN TECHNICAL STANDARD OF FLUMEQUINE
C14H12NO3F = 261,25
1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với flumequin, nguyên liệu dùng để sản xuất các loại thuốc dùng trong thú y.
2. Yêu cầu kĩ thuật:
2.1. Tính chất: Thuốc ở dạng bột màu trắng hoặc gần như trắng, không mùi, tan trong dung dịch kiềm, không tan trong nước.
2.2. Định tính: Nguyên liệu cho phổ hấp thụ UV đặc trưng của flumequin.
2.3. Định lượng: Hàm lượng flumequin từ 93 – 102%.
3. Phương pháp thử:
3.1. Tính chất: Kiểm tra bằng cảm quan, nguyên liệu phải đạt các yêu cầu đã nêu.
3.2. Định tính:
3.2.1. Thuốc thử (TT):
- Dung dịch natri hydroxyd 1M (TT).
3.2.2. Cách thử:
Ghi phổ hấp thụ UV của dung dịch nguyên liệu đã xử lí trong phần định lượng. Đối chiếu với phổ chuẩn của flumequin.
3.3. Định lượng:
3.3.1. Thuốc thử:
- Dung dịch natri hydroxyd 1M.
3.3.2. Cách thử:
Cân chính xác khoảng 0,2g nguyên liệu cho vào bình định mức 100ml. Thêm khoảng 20ml nước cất và 5ml dung dịch natri hydroxyd 1M, hoà tan. Thêm nước cất tới vạch. Lấy 5ml dung dịch này vào bình định mức 500ml và pha loãng bằng nước cất tới vạch. Đo độ hấp thụ ở lmax 330nm.
Mẫu trắng là nước cất.
Tính kết quả: Lấy độ hấp thụ riêng A(1% - 1cm) ở 330nm là 434.
4. Bảo quản: Đóng gói trong bao bì kín, chỗ mát, tránh ánh sáng.
Tài liệu tham khảo
Dược điển Châu Âu
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.