Fungicide containing tebuconazole
Technical requirements and test methods
Nước: | 32 mg/l |
Dichloromethane: | > 200 g/l |
Isopropanol, toluene: | 50-100 g/l |
Hexane: | < 0,1 g/l |
-Thuốc bảo vệ thực BVTV) có chứa hoạt chất tebuconazole dạng nhũ dầu (dầu trong nước), dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng .
2. Qui định 2.1. Lấy mẫuTheo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-992.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môiLoại tinh khiết phân tích2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chấtHàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/l ; g/kg ở 20o C | |
Từ 2,5 trở xuốngTừ trên 2,5 tới 10 Từ trên 10 tới 25 Từ trên 25 tới 50 hoặc Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuốngTừ trên 25 tới 100Từ trên 100 tới 250Từ trên 250 tới 500 Từ trên 500 trở lên | 15% hàm lượng đăng ký 10% hàm lượng đăng ký 6% hàm lượng đăng ký 5% hàm lượng đăng ký 2,5% hàm lượng đăng ký 25g/kg hoặc g/l |
Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng loãng với nước.
3.2.1. Hoạt chấtHàm lượng tebuconazole khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.3.2.2. Tính chất vật lýĐộ bền nhũ tươngĐộ tự nhũ ban đầu Hoàn toànĐộ bền nhũ tương sau 0,5giờ, lớp kem lớn nhất 2mlĐộ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4mlĐộ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toànĐộ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml3.2.3. Độ bền bảo quản3.2.3.1. ở nhiệt độ 0°C± 1°C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3ml.
3.2.3.2. ở nhiệt độ 54°CSau khi bảo quản ở 54 ± 2°C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2.
4. Phương pháp thử4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất tebuconazole4.1.1. Nguyên tắc Hàm lượng tebuconazole được bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa. Kết tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, Chất chuẩn tebuconazole đã biết trước hàm lượngAcetoneKhí hydroKhí nitơBình định mức dung tích 10 mlMáy sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa (FID)Máy nén không khí dùng cho máy sắc kýMáy tích phân kế hoặc máy tínhCột thuỷ tinh (2mm x 1,5m) nhồi 5% SE 30 trên Chromosorb AW-W (80-100mesh)Micro xylanh bơm mẫu 10ml chia vạch đến 1mlCân phân tích4.1.3. Chuẩn bị dung dịch 4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn Cân khoảng 0,10g chất chuẩn tebuconazole chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone. 4.1.3.2. Dung dịch mẫu thửCân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,10g tebuconazole chính xác đến 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone.
4.1.4. Thông số máy Nhiệt độ buồng tiêm mẫu: 250°CNhiệt độ detector: 290°CNhiệt độ lò: 200°CKhí nitơ: 25 ml/phútKhí hyđro: 35ml/phútKhí nén: 350 ml/phútThể tích mẫu bơm: 1ml4.1.5. Tiến hành phân tích trên máyBơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).4.1.6. Tính toán kết quảHàm lượng hoạt chất tebuconazole (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm công thức:Trong đó:
Sm : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.Sc : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.mc : Khối lượng mẫu chuẩn, gmm: Khối lượng mẫu thử, gP : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %4.2. Xác định độ bền nhũ tươngTheo TCVN 3711 - 824.3. Xác định độ bền bảo quản 4.3.1. ở nhiệt độ 0 oC 4.3.1.1. Dụng cụ, thiết bịTủ lạnh có khả năng duy trì nhiệt độ 0± 1 oCMáy ly tâmống ly tâm dung tích 100ml có kích thước (mm) như sau:4.3.1.2. Tiến hành Dùng pipét lấy 100 ±±oC trong 1giờ.±oC liên tục trong 7 ngày. Sau đó lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20 oC trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút, và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm. Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 ´GG= 981 cm/ s2
Trong đó: v-tốc độ ly tâm/phút d- Khoảng cách gữa hai ống ly tâm đối diện, cm4.3.2. Độ bền bảo quản ở 54 oCTheo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88.Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.