TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 308:1997
PHÂN TÍCH PHÂN BÓN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HOÀ TAN
(YÊU CẦU KỸ THUẬT)
1. Phạm vi áp dụng:Tiêu chuẩn này quy định xác định kali trong các loại phân có dạng muối kali hoà tan trong nước như KCL, K2SO4... 2. Nguyên tắc:Hoà tan mẫu trong nước cất và xác định hàm lượng kali trong dung dịch bằng quang kế ngọn lửa.3. Thiết bị và thuốc thử:3.1. Thiết bị: 3.1.1. Máy quang kế ngọn lửa. 3.1.2. Máy lắc. 3.1.3. Các bình định mức.3.1.4. Cân phân tích có độ chính xác 0,0002g. 3.2. Thuốc thử: 3.2.1. Dung dịch axit clohydric 2N 3.2.2. Dung dịch tiêu chuẩn kali: Cân chính xác 1,5835g kali clorua tinh khiết (pa) đã sấy khô ở 110oC, hoà tan bằng nước trong bình định mức dung tích 1000ml và thêm nước cho đến vạch. Dung dịch có chứa 1mg K/1ml 4. Cách xác định:4.1. Chuẩn bị dãy tiêu chuẩn: Sử dụng định mức 200ml, lần lượt cho vào các bình số ml dung dịch tiêu chuẩn 1mg K/1ml và số ml HCl 2N theo bảng dưới đây rồi thêm nước đến vạch.Nồng độ K trong dung dịch tiêu chuẩn mg/ml | Số ml dung dịch tiêu chuẩn 1mg/ml | Số ml HCl 2N |
0,00 | 0 | 10 |
0,01 | 2 | 10 |
0,02 | 4 | 10 |
0,03 | 6 | 10 |
0,04 | 8 | 10 |
0,05 | 10 | 10 |
0,06 | 12 | 10 |
Trong đó: C: Nồng độ kali của mẫu đốt xác định được bằng đồ thị (mg/ml) m: Khối lượng mẫu cân (g) 1,205: Hệ số chuyển từ K sang K2O.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.