THUỐC TRỪ CỎ 50% PRETILACHLOR DẠNG NHŨ DẦU
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Herbicide 50% pretilachlor emulsifiable concentrate
Physical, chemical properties and formulation analysis
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm có chứa 300g/l hoạt chất pretilachlor,dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ cỏ.1. Yêu cầu kỹ thuật:1.1 Thành phần thuốc:- Hỗn hợp: 300g/l hoạt chất pretilachlor, 100g/l chất toàn fenchlorim, dung môi và các chất phụ gia khác.1.1.1 Hoạt chất pretilachlor:- Tên hoá học: 2-chloro-2-diethyl-N-(2 propoxyethyl)acetanilide.- Công thức phân tử: C17H26Cl NO2- Khối lượng phân tử: 311,9- Công thức cấu tạo:C2H5 |
C2H5 |
N |
CH2CH2OCH2CH2CH3 |
COC2H5Cl |
1.1.2. Chất an toàn fenchlorim:
- Tên hoá học: 4 dichloro-2-phenylpyrimidine.
- Công thức phân tử : C10H6Cl2N2
- Khối lượng phân tử : 225,08
- Công thức cấu tạo :
N |
Cl |
N |
Cl |
1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm chứa 300g/l pretilachlor phải đạt các mức và yêu cầu quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Mức và yêu cầu |
1. Ngoại quan | Dung dịch trong suốt, màu vàng nhạt đến nâu |
2. Hàm lượng hoạt chất 2-chloro-2,6-diethyl-N-(2 propoxyethyl) acetanilide, tính bằng g/l | 300 ± 15 |
3. Hàm lượng chất an toàn 4,6 dichloro-2-phenylpyrimidine, tính bằng g/l | 100 ± 1 |
4. Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước cứng chuẩn) |
|
- Độ tự nhũ ban đầu | Hoàn toàn |
- Độ bền nhũ tương sau 30ph. Lớp kem lớn nhất | 2 ml |
- Độ bền nhũ 2 giờ. Lớp kem lớn nhất | 4 ml |
- Độ tái nhũ sau 24 giờ | Hoàn toàn |
- Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30ph. Lớp kem lớn nhất | 4 ml |
5. Độ pH của dung dịch 1% trong nước | 4,5-7 |
6. Tỷ trọng của mẫu ở 200C | 0,95-1,05 |
Trong đó:
Fm : Tỷ số trung bình diện tích (hoặc chiều cao) giữa píc mẫu thử và píc nội chuẩnFc : Tỷ số trung bình diện tích (hoặc chiều cao) giữa píc mẫu chuẩn và píc nội chuẩnmc : Khối lượng mẫu chuẩn, gmm: Khối lượng mẫu thử, gP : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %d : Tỷ trọng của mẫu thửHàm lượng hoạt chất pretilachlor là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.3.4. Xác định hàm lượng chất toàn fenchlorim:3.4.1. Nguyên tắc:Hàm lượng hoạt chất fenchlorim được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa (FID), dùng benzylbenzoate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích (hoặc chiều cao) của píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích (hoặc chiều cao) của píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.3.4.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị: (Theo mục 3.3.2)Chất chuẩn fenchlorim đã biết trước hàm lượng;3.4.3. Chuẩn bị dung dịch:3.4.3.1. Chuẩn bị dung dịch nội chuẩn:Cân khoảng 0,40g benzylbenzoate chính xác tới 0,0002g vào bình định mức dung tích 100 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.3.4.3.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu chuẩn:Cân khoảng 0,10g chất chuẩn fenchlorim chính xác tới 0,0002g vào bình định mức dung tích 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.3.4.3.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:Cân khoảng 1g mẫu thử chính xác tới 0,002g vào bình định mức dung tích 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.3.4.3.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu chuẩn phân tích:Dùng pipet lấy chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn và 2ml dung dịch mẫu chuẩn vào bình có nút nhám.Lắc kỹ.3.4.3.5. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử phân tích:Dùng pipet lấy chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn và 2ml dung dịch mẫu thử vào bình có nút nhám.Lắc kỹ.3.4.3.6. Điều kiện phân tích: (Theo mục 3.3.3.6)- Nhiệt độ buồng bơm và detector : 2300C- Nhiệt độ cột : 1800C3.4.3.7. Tiến hành phân tích trên máy:Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn phân tích và dung dịch mẫu thử phân tích, lặp lại 3 lần.3.4.4. Tính toán kết quả:Hàm lượng chất toàn fenchlorim (X) trong mẫu được tính bằng g/l theo công thức:Trong đó:
Fm : Tỷ số trung bình diện tích (hoặc chiều cao) giữa píc mẫu thử và píc nội chuẩnFc : Tỷ số trung bình diện tích (hoặc chiều cao) giữa píc mẫu chuẩn và píc nội chuẩnmc : Khối lượng mẫu chuẩn, gmm : Khối lượng mẫu thử, gP : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %d : Tỷ trọng của mẫu thửHàm lượng hoạt chất fenchlorim là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu 3.5. Xác định độ bền nhũ tương:Theo TCVN - 3711 - 82, mục 3.53.6. Xác định độ pH:Theo 10TCN - 209 - 95, mục 3.43.7. Xác định tỷ trọng:Theo TCVN - 3731 - 82
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.