TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 288:1997
Fungicide 80% sulphur wettable powder
Physical, chemical properties and formulation analysis
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chứa 80% hoạt chất sulphur, dạng bột thấm nước, dùng làm thuốc trừ nấm bệnh hại cây trồng.1. Yêu cầu kỹ thuật:1.1. Thành phần thuốc- Hỗn hợp: 80% hoạt chất sulphur và các chất phụ gia khác.- Tên hoá học: Sulphur- Công thức phân tử : (S)x- Khối lượng phân tử : (32,06)x1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm chứa 80% sulphur phải đạt các mức và yêu cầu quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Mức và yêu cầu |
1. Ngoại quan | Bột mịn, mầu vàng |
2. Hàm lượng hoạt chất sulphur, tính bằng phần trăm khối lượng | 80 ± 2 |
3. Tỷ suất lơ lửng, tính bằng phần trăm không nhỏ hơn | 80 |
4. Lượng chất còn lại trên rây 75mm sau khi thử ướt, tính bằng phần trăm không lớn hơn | 0,05 |
2. Lấy mẫu:
Theo Quy định ban hành kèm Quyết định 150 NN BVTV/QĐ ngày 15/3/1995 của Bộ Nông nghiệp và CNTP nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.3. Phương pháp thử:3.1. Quy định :
3.1.1. Thuốc thử trong các phép phân tích phải là .3.1.2. Nước cất phải là nước cất TCVN 2117-77.3.1.3. Tất cả các phép xác định phải tiến hành song song với ít nhất 2 lượng cân mẫu thử.3.1.4. Sai số cho phép không được lớn hơn 2% giá trị tương đối.3.2. Ngoại quan:
Xác định bằng mắt thường: Bột mịn, mầu vàng.
3.3. Xác định hàm lượng hoạt chất sulphur:3.3.1. Nguyên tắc:Hàm lượng hoạt chất sulphur được xác định bằng phương pháp chuẩn độ. Sulphur được chuyển thành dạng sodium thiosulphate bằng cách đun hồi lưu với sodium sulfite.S + Na2SO3đ Na2S2O3
Thiosulphate tạo thành được chuẩn độ bằng dung dịch iôt chuẩn.3.3.2. Hoá chất và dụng cụ:- Sodium sulphit tinh thể, Na2SO3. 7H2O ;- Formadehyde 35%;- Ethanol 95%;- axetic acid, dung dịch 20%;- Iôt, dung dịch chuẩn 0,1N;- Hồ tinh bột, dung dịch 1%;- Nước cất;- Bình tam giác 300 ml;- ống sinh hàn bóng;- ống đong dung tích 25 ml, 50 ml;- Bình định mức dung tích 250 ml;- Pipet 100 ml;- Buret;- Bếp điện có lưới amiang;- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01g;3.3.3. Tiến hành:
a) Xác định sulphur:Cân khoảng 0,25g mẫu chính xác tới 0,0002g vào cốc cân rồi chuyển định lượng vào bình tam giác 300ml, bằng 25ml ethanol và 30 - 40ml nước. Thêm vào đó 5g . (Nếu các hạt sulphur chưa tan hết thì đun tiếp). Để nguội bình, chuyển định lượng sang bình định mức 250ml, định mức tới vạch bằng nước, lắc kỹ, lọc (nếu cần). Thêm 12 ml formaldehyde, để yên 5 phút. 10ml acetic acid và chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch iôt, dùng hồ tinh bột làm chất chỉ thị, v1 ml.b) Xác định hàm lượng thiosulphate tự do:Cân khoảng 0,30g mẫu chính xác tới 0,0002g vào cốc cân, chuyển định lượng vào bình định mức 250ml. nước vào, lắc kỹ cho tan hết thiosulphate. Định mức đến vạch bằng nước, lắc thật kỹ, lọc (ly tâm nếu cần).Thêm 12,5ml formaldehyde và để yên 5 phút. 10ml acetic acid và chuẩn độ ngay lập tức với dung dịch iôt 0,1N, dùng hồ tinh bột làm chất chỉ thị, v2 ml.3.3.4. Tính kết quả:Hàm lượng hoạt chất sulphur (X) tính bằng phần trăm công thức:Trong đó:v1 : Thể tích dung dịch iôt chuẩn 0,1N đã dùng để chuẩn mẫu thử, ml;v2 : Thể tích dung dịch iôt chuẩn 0,1N đã dùng để chuẩn mẫu trắng, ml;m : Khối lượng mẫu thử, g.3.4. Xác định tỷ suất lơ lửng:Xác định 10- TCN 102-88.(Khối lượng sulphur dùng xác định tỷ suất lơ lửng: 2,5g)Xác định sulphur trong 25 ml huyền phù dưới đáy ống đong:Chuyển 25ml huyền phù còn lại dưới đáy ống đong vào bình tam giác 300ml bằng lượng nước tối thiểu và xác định sulphur mục 3.3Khối lượng hoạt chất sulphur (q) trong 25ml dung dịch huyền phù còn lại dưới đáy ống đong được tính bằng gam công thức:q = 0 x v
v: Thể tích dung dịch iốt 0,1N đã dùng hết để chuẩn độ , ml.3.5. Thử rây ướt:Theo TCN 103 - 88.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.