TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 232:1995
THUỐC TRỪ SÂU
PADAN 95% DẠNG BỘT TAN TRONG NƯỚC
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Insecticide padan 95% soluble powder
Physical, chemical properties and formulation analysis
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm có chứa 95% hoạt chất Cartap hydrochloride, dạng bột tan trong nước, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.1. Yêu cầu kỹ thuật:1.1. Thành phần thuốc:
- Sản 95% dạng bột tan trong nước là hỗn hợp của 95% hoạt chất Cartap hydrochloride và các chất phụ gia khác. - Tên hoá học: S-2- dimethylamin trimethylen bis (Thiocarbamate) hydrochloride.- Công thức phân tử: C7H16ClN3O2S2- Khối lượng phân tử : 273,8- Công thức cấu tạo:1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm Padan phải đạt các mức và yêu cầu quy định trong bảng 1:
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Mức và yêu cầu |
1. Ngoại quan | Bột màu xanh |
2. Hàm lượng hoạt chất S,S-2- dimethylamin trimethylen bis (thiocarbamte) hydrochloride tính bằng % khối lượng | 95 ± 2 |
3. Lượng chất còn lại trên rây 45 mm sau khi thử rây ướt tính bằng (%), không lớn hơn | 3 |
4. Tốc độ hoà tan tính bằng giây | 30 |
5. Độ pH với dung dịch nước 1% | 3,5 - 4,2 |
6. Độ ẩm tính bằng (%) không lớn hơn | 1 |
3.2. Ngoại quan:
Xác định bằng mắt thường: thuốc có dạng bột màu xanh.3.3. Xác định hàm chất Cartap hydrochloride:
3.3.1. Nguyên tắc:S-2-dimethylamin trimethylene bis (thiocarbamte) hydrochloride phản ứng với 5,5 - dithio bis (2-Nitrobenzoic acid) trong môi trường kiềm, tạo phức mầu 2-nitro-5 mercaptobenzoic acid. Đo mật độ quang của phức này bằng phương pháp đo quang ở bước sóng 412 nm.3.3.2. Hoá chất, dụng cụ và thiết bị:- Cartap hydrochloride chuẩn đã biết trước hàm lượng;- 5,5 - dithio bis (2-nitrobezoic acid), (DTNB);- Axit phosphoric 0,5M;- Axit axetic 0,5M;- Axit boric 0,5 M;- Natri hydroxyt 0,2N;- Metanol;- Bình định mức dung tích 20 ml, 50 ml;- Pipet 1 ml, 2 ml, 5 ml có chia vạch;- Máy đo quang.- Cân phân tích, độ chính xác 0,01mg.3.3.3. Chuẩn bị dung dịch:3.3.3.1 Chuẩn bị dung dịch DTNB:Cân khoảng 0 g DTNB chính xác tới 0,00002 g vào bình định mức 100 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng metanol.3.3.3.2. Chuẩn bị dung dịch đệm:Lấy 80 ml dung dịch axit phosphoric 0 M, 80 ml dung dịch axit boric 0,5M, 80 ml dung dịch axit axetic 0,5 M vào cốc 1 lít. Khuấy kỹ, loãng đến 1 lít bằng nước cất. Dùng máy đo pH điều chỉnh pH của dung 9 bằng dung dịch Natri hydroxyt 0,2N.3.3.3.3. Chuẩn bị dung chuẩn:Cân khoảng 0 g Cartap hydrochloride chuẩn chính xác đến 0,00002 g vào bình định mức 20 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng metanol. 3.3.3.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:Cân khoảng 0 g mẫu thử Padan chính xác tới 0,00002 g vào bình định mức 20 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng metanol, lọc và lấy chính xác 2ml bằng pipet vào bình định mức 20ml. Định mức tới vạch bằng metanol.3.3.4. Tiến hành:3.3.4.1. Xây dựng đường chuẩn:Dùng pipet lấy chính xác thể tích các dung dịch vào 5 bình định mức 50 ml bảng 2:Số thứ tự | Thể tích dung dịch (ml) | ||
Mẫu chuẩn | Metanol | DTNB | |
1 | 0 | 4 | 2 |
2 | 1 | 3 | 2 |
3 | 2 | 2 | 2 |
4 | 3 | 1 | 2 |
5 | 4 | 0 | 2 |
Nhiệt độ phòng ( oC) | Thời gian phản ứng (Phút) |
20 - 25 26 27 28 30 31 32 33 34 35 | 60 55 50 45 40 30 25 21 18 15 |
Trong đó:
A : Lượng cartap hydrochloride xác định được theo đường chuẩn, g.m: Khối lượng mẫu, g.Hàm lượng hoạt chất Cartap hydrochloride là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.3.4. Phép thử rây ướt:
Theo TCN - 103 - 88.3.5. Xác định tốc độ hoà tan:
Theo TCN - 106 - 88.3.6. Xác định độ pH:
Theo 10 TCN 212 - 95, mục 3.4.3.7. Xác định độ ẩm:
3.7.1. Hoá chất, dụng cụ:- Toluen;- Dụng cụ Dean - Stark (hình vẽ); - ống thu 2ml chia vạt tới 0,05 ml, cổ nối có nhám;- Bình cầu dung tích 500 ml cổ nhám;- đong 100ml.3.7.2. Tiến hành:Cân khoảng 100g mẫu chính xác tới 0,01g vào bình cầu 500m, thêm vào 200ml toluen và mấy viên đá bọt. Đun nóng bình cầu sao cho tốc độ chưng cất đạt 2-5 giọt trong 1 giây. Tiếp tục đun cho đến khi không thấy nước đọng trên thành bình và thể tích nước ở bình không tăng thêm trong 5 phút.Hàm lượng nước tính bằng phần trăm theo công thức:Trong đó: V: Thể tích nước ở bình , ml.
W: Khối mẫu, g.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.