QUI TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG TRÀM LÁ DÀI
1. QUI ĐỊNH CHUNG1.1. Nội dung, mục tiêuQuy trình này qui định những nội dung và yêu cầu kỹ thuật trồng rừng tràm lá dài gồm các khâu xác định điều kiện gây trồng, giống và sản xuất cây con, trồng, chăm sóc nuôi dưỡng và bảo vệ rừng trồng nhằm đạt năng suất bình quân từ 15 - 18m3/ha/ năm với chu kỳ kinh doanh gỗ nhỏ: 6 - 7 năm, gỗ lớn: 15 - 20 năm. 1.2. Đối tượng, phạm vi áp dụngQuy trình này khuyến khích áp dụng cho mọi thành phần kinh tế, tổ chức và cá nhân có nhu cầu trồng tràm lá dài. Quy trình này chỉ áp dụng cho trồng tràm lá dài gồm các xuất xứ đã được khảo nghiệm và công nhận theo Quyết định số 3090/KHCN-NNNT ngày 8/8/2000 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT là: Weipa (Qld), Riffe Creed (Qld), Cambridge (W.A) và Kuru (PNG).Có thể vận dụng các khoản mục thích hợp của qui trình này để trồng rừng phòng hộ trên đất ngập nước hoặc các loại đất khác.1.3 Thuật ngữ và định nghĩa. - Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L.)là một trong những loài tràm có nguồn gốc từ Oxtrâylia đã được nhập và khảo nghiệm thành công trên một số vùng ở Việt Nam.- Cây trội là cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống để nhân giống.- Xuất xứ là nguồn gốc địa lý của giống hoặc vật liệu giống, là tên địa phương nơi lấy giống ban đầu.- Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được tuyển chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ diện tích, hay chưa qua đánh giá để công nhận rừng giống chuyển hóa.- Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng là khu rừng trồng (từ 5-7 tuổi cho cây mọc nhanh, 10 -15 tuổi cho cây mọc chậm) có sinh trưởng tốt và đồng đều, đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.2. ĐIỀU KIỆN GÂY TRỒNG:2.1. Vùng trồng- Vùng đất phèn Đồng bằng sông Cửu long.- Vùng đất cát Duyên Hải Miền Trung. - Vùng đất ngập nước theo mùa ở các lòng hồ, sông.- Vùng đất ngập nước theo mùa núi đá vôi.- Vùng đất đồi2.2. Địa hình- Độ cao so với mực nước biển thấp hơn 200m- Địa thế: Trũng thấp- bằng phẳng- lượn sóng- đồi núi thấp- Độ dốc: Thấp hơn 1502.3. Lập địa trồngÁp dụng theo qui định ở biểu dưới đây:Các tiêu chí | Các đặc trưng nhận biết | ||||
1. Chế độ nước | Ngập 4 đến 5 tháng trong năm | Bán ngập theo mùa | Không bao giờ ngập | ||
2. Thực vật chỉ thị | Năng kim, Năng bộp | Cỏ rười Cỏ quăn Thanh hao Tràm gió | Cói, Lác, Sậy, Lau | An Dương Muồng lá Tròn, Cỏ ống | Sim, Mua, Thanh hao, Tràm gió, Thành ngạnh, Thầu tấu, giây leo, cây gỗ rải rác |
3. Loại đất | Phèn hoạt động nông, mạnh | Bãi cát thấp | Đầm lầy đá vôi | Bồi tụ ven sông hồ | Vàng đỏ phát triển trên phiến sét, phấn sa, sa thạch.Đồi bãi cát cố định ven biển |
4. Độ dầy tầng đất | Tầng sinh phèn ở độ sâu 50 đến 80cm | Tầng gơ lây mạnh, ở độ sâu từ 50cm trở xuống | Tầng kết von và đá lẫn chiếm hơn 50% diện tích mặt cắt phẫu diện nằm ở độ sâu từ 30-50cm trở xuống | ||
5. Thành phần cơ giới đất | Sét trung bình đến sét nặng | Cát đến thịt nặng | Thịt nặng đến sét nhẹ. Cát đến cát pha | ||
6. Độ chua đất | Rất chua 2.0 đến 3.0 | Gần trung tính 6.0 - 7.0 | Chua 4.0 - 5.0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.