QUY PHẠM KỸ THUẬT TRỒNG VÀ KHAI THÁC CÂY LUỒNG
(Dendrocalamus membranaceus Munro)
(Ban hành theo Quyết định số :05/2000/QĐ-BNN/KHCN, ngày 25/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG VÀ BẢO VỆ RỪNG
Điều 18. Chăm sóc1. Trồng dặm: được tiến hành đồng thời với lần chăm sóc thứ nhất.2. Số lần và thời vụ: chăm sóc 5 năm đầu mỗi năm chăm sóc 3 lần vào tháng 2 đến tháng 3; tháng 7 đến tháng 8; tháng 10 đến tháng 11. Riêng năm thứ 1 nơi trồng vụ xuân và hè chăm sóc 2 lần vào tháng 7 đến tháng 8 và tháng 10 đến tháng 11; nơi trồng vụ thu chăm sóc 1 lần vào tháng 10 đến tháng 113. Nội dung chăm sóc:- Nội dung chăm sóc vào tháng 2 - 3 và tháng 10 - 11 gồm phát dây leo cây bụi, cuốc quanh gốc sâu 10 - 15 cm theo hình vành khuyên rộng 0,5 m đối với năm thứ nhất, rộng 1 m đối với năm thứ 2 đến năm thứ 5; đối với cây gỗ cuốc quanh gốc đường kính từ 1 m đến 1,2 m.- Nội dung chăm sóc của tháng 7 - 8 gồm phát dây leo cây bụi quanh gốc.4. Bón phân vào tháng 2 đến tháng 3, lượng bón từ 0,5 kg đến 1 kg phân NPK đối với luồng; 0,05 kg đến 0,1 kg đối với cây gỗ bản địa; bón theo rạch vòng quanh gốc cây từ năn thứ 2 đến năm thứ 5 mỗi năm một lần.Điều 19. Chặt vệ sinh1. Đối tượng chặt vệ sinh là rừng cuối tuổi 4, cây chặt là những cây luồng 4 tuổi, cây bị bệnh gẫy ngọn và tất cả các cây keo tai tượng. (Trong rừng hỗn loài luồng + keo tai tượng)2.Thời vụ chặt vệ sinh vào mùa khô (từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau ).3. Kỹ thuật chặt: chặt sát gốc, dọn sạch cành nhánh sau chặt vệ sinh; cấm không được chặt lạm dụng.Điều 20. Bảo vệ rừng1. Phòng trừ sâu bệnh:- Bệnh chổi xể: chặt bỏ cây ở những búi bị bệnh đem ra xa đốt; phun thuốc Boócđô 1% vào gốc với lượng từ 2 đến 3 lít trên một búi bị sâu bệnh.- Sâu vòi voi hại măng: cuốc xung quanh gốc theo hình vành khuyên tất cả các búi luồng trong lâm phần, cuốc rộng 1m, sâu 20 cm đến 25 cm kết hợp với lần chăm sóc vào tháng 10, tháng 11.2. Phòng chống lửa rừng và bảo vệ rừng:- Dọn sạch cành nhánh sau khi chặt vệ sinh hoặc khai thác rừng;- Ngăn chặn mọi hành động phá hoại của người và gia súc.KHAI THÁC VÀ CHĂM SÓC RỪNG SAU KHAI THÁC.
Điều 21. Thiết kế khai thác1. Các đơn vị quốc doanh khi khai thác luồng phải có thiết kế khai thác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng công ty hoặc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt).2. Phải đánh dấu cây bài chặt. 3. Thiết kế phải thể hiện rõ: diện tích, địa điểm theo tiểu khu, khoảnh, lô, phương thức, cường độ khai thác, định mức kinh tế - kỹ thuật.Điều 22. Đối tượng và phương thức khai thác1. Đối tượng là rừng 6 tuổi trở lên, chỉ khai thác những cây từ 3 năm tuổi trở lên.2. áp dụng phương thức khai thác chọn từng cây, chỉ đươc phép khai thác trắng khi rừng bị khuy hàng loạt hoặc rừng tàn kiệt để trồng loài cây khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệtĐiều 23. Thời vụ khai thácRừng Luồng được khai thác vào mùa khô (từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau).Điều 24. Cường độ khai thác1. Luân kỳ khai thác từ 1 đến 2 năm tuỳ theo trình độ thâm canh. 2. Nếu luân kỳ 1 năm thì cường độ chặt không quá 30% số cây trong búi. 3. Luân kỳ 2 năm thì cường độ chặt dưới 40% số cây trong búi.Điều 25. Kỹ thuật khai thác1. Chiều cao gốc chặt khoảng 7 cm; không được làm ảnh hưởng đến cây khác.2. Phải thu dọn cành nhánh mang ra khỏi rừng.3. Rừng sau khi khai thác phải được nghiệm thu, bàn giao giữa bên thi công và chủ rừng, đóng cửa rừng.Điều 26. Chăm sóc rừng sau khai thác1. Rừng sau khi khai thác phải tiến hành cho chăm sóc ngay; phải chăm sóc xong trước tháng 2 năm sau.2. Nội dung chăm sóc gồm cuốc đất xung quanh theo hình vành khuyên rộng 1m, sâu 20 cm đến 25 cm; bón phân ngay sau khi chăm sóc, lượng bón là 1 kg phân NPK trên 1 khóm luồng, không bón cho cây gỗ.Điều 27. Xây dựng Quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng luồng1. Trên cơ sở qui phạm này, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng qui trình cụ thể, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, với sự chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.2. Căn cứ Quy phạm hay Quy trình trồng rừng luồng đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để áp dụng cho công tác trồng rừng luồng.Điều 28. Hiệu lực thi hànhKể từ ngày Quy phạm này có hiệu lực, mọi quy định trước đây trái với Quy phạm này đều bãi bỏ.
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.