National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-155: 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống hoa cẩm chướng của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Amaranth varieties - TG/25/8) ban hành ngày 12 tháng 10 năm 1990.
QCVN 01-155: 2014/BNNPTNTdo Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05 /2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VẾ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) các giống hoa cẩm chướng mới, thuộc chi Dianthus L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan khuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1: Examinning Stability (đánh giá tính ổn định).
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống hoa cẩm chướng được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa cẩm chướng
STT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Mã số |
1. | Thân: Nhánh bên không có nụ hoặc hoa Stem: laterals without flower buds or flowers | Không có - absent Có - present | 1 9 |
2. QL MS | Thân: số lóng giữa đài phụ và đốt thấp nhất với cành bên có nụ hoặc có hoa Stem: number of inter- nodes between epicalyx and lowest node with laterals with flower buds or flowers | Một - one Hai - two Ba - three Bốn - four Hơn bốn - more than four | 1 2 3 4 5 |
3. | Cây: Nhánh bên có nụ hoặc hoa thứ cấp Plant: laterals with flower buds or flowers of second order | Không có - absent Có - present | 1 9 |
4. | Thân: Sự sắp xếp của tất cả các hoa Chỉ với các giống có nụ hoặc hoa ở nhánh bên Varieties with laterals with flower buds or flowers only: Stem: arrangement of totality of flowers | Nằm ngang - horizontal Dạng vòm - domed Hình trụ - cylindrical | 1 2 3 |
5. | Cây: Sự sắp xếp của từng hoa (trừ cây không có nụ và hoa đỉnh) Plant: arrangement of individual flowers (non disbudded plants, top flower excluded) | Hoa đơn - one-flowered Hoa chùm - clustered Hoa đơn và chùm - one-flowered and clustered | 1 2 3 |
6. | Thân: Tổng chiều dài của 7 lóng ngay dưới hoa (chỉ quan sát khi cây có ít nhất 7 lóng) Stem: total length of seven internodes directly below flower (only to be observed if at least seven internodes are present) | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
7. | Thân: Độ dày Stem: thickness | Rất mảnh - very thin Mảnh - thin Trung bình - medium Dày - thick Rất dày - very thick | 1 3 5 7 9 |
8. | Thân: Chiều dài của lóng thứ 5 ngay dưới hoa Stem: length of 5th internode directly below flower | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
9. | Thân: Mặt cắt ngang Stem: cross section | Tròn - circular Góc cạnh - edged | 1 2 |
10. | Thân: Độ rỗng Stem: hollowness | Không có - absent Có - present | 1 9 |
11. | Lá: Hình dạng Leaf: shape | Hình trứng - ovate Hình elip - elliptic Hình trứng ngược - obovate | 1 2 3 |
12. | Lá: Chiếu dài Leaf: length | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
13. | Lá: Chiều rộng Leaf: width | Hẹp - narrow Trung bình - medium Rộng - broad | 3 5 7 |
14. | Lá - Thê lá theo chiều dọc Leaf: longitudinal axis | Thẳng - straignt Uốn ngược - recurved Cuộn tròn - rolled | 1 2 3 |
15. | Lá: Mặt cắt (bề mặt trên) Leaf: cross section (upper side) | Thẳng - straight Hơi lõm - weakly concave Lõm - concave Lõm mạnh - strongly concave | 1 3 5 7 |
16. | Lá: Màu sắc Leaf: color | Xanh vàng - yellow-green Xanh - green Xanh đậm - blue-green | 1 2 3 |
17. | Lá: Lớp sáp Leaf: waxy layer | Không có hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong Rất nhiều - very strong | 1 3 5 7 9 |
18. | Lá: Lông mềm ở mép lá Leaf: spiny ciliation of margin | Không có - absent Có - present | 1 9 |
19. | Nụ: Hình dạng (ngay tại thời điểm trước khi có màu) Bud: shape (immediately before color shows) | Hình cầu - globose Hình trụ - cylindrical Hình trứng - ovoid Hình Elip - ellipsoid Hình trứng ngược - obovoid | 1 2 3 4 5 |
20. | Nụ: Sự vươn ra của vòi nhụy Bud: extrusion of styles | Không có - absent Có - present | 1 9 |
21. | Hoa: Đường kính Flower: diameter | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium Lớn - large Rất lớn - very large | 1 3 5 7 9 |
22. | Hoa: Chiều cao của tràng hoa Flower: height of corolla | Thấp - low Trung bình - medium Cao - tall | 3 5 7 |
23. | Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa Flower: profile of upper part of corolla | Lõm - concave Phẳng - flat Hơi lồi - flat convex Lồi - convex | 1 2 3 4 |
24. | Hoa: Mặt nghiêng của phần dưới tràng hoa Flower: profile of lower part of corolla | Lõm - concave Phẳng - flat Hơi lồi - flat convex Lồi - convex | 1 2 3 4 |
25. | Hoa: Mùi thơm Flower: fragrance | Không có - absent Có - present | 1 9 |
26. | Đài phụ: Cách sắp xếp của các lá ngoài so với đài chính Epicalyx: position of outer leaves in relation to calyx | Om sát - adpressed Rời - free | 1 2 |
27. | Đài phụ: Đỉnh của thùy ngoài | Nhọn - acute Mũi nhọn - acuminate | 1 2 |
Epicalyx: apex of outer lobes | |||
28. | Đài phụ: Đô dài của đỉnh thùy ngoài Epicalyx: length of apex of outer lobes | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
29. | Đài phụ: Đỉnh của các thùy bên trong Epicalyx: apex of inner lobes | Nhọn - acute Mũi nhọn - acuminate | 1 2 |
30. | Đài phụ: Đô dài đỉnh của các thùy trong Epicalyx: length of apex of inner lobes | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
31. | Đài hoa: Độ dài Calyx: length | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
32. | Đài hoa: Hình dạng Calyx: shape | Hình phễu - funnel-shaped Hình trụ - cylindrical Hình chuông - campanulate | 1 2 3 |
33. | Đài hoa: Mặt cắt trục dọc thùy (không kể đỉnh) Calyx: longitudinal axis of lobes (tip excluded) | Lõm - concave Phẳng - flat Lồi - convex | 1 2 3 |
34. | Đài hoa: sắc tố antoxyan của thùy Calyx: anthocyanin coloration of lobes | Không có - absent Có - present | 1 9 |
35. | Đài hoa: Vi trí phần có sắc tố antoxyan Calyx: position of anthocyanin coloration | Mép thùy - edge of lobe Toàn bộ thùy - whole lobe Toàn bộ đài hoa - whole calyx | 1 2 3 |
36. | Đài hoa: sắc tố antoxyan Calyx: hue of antho-cyanin coloration | Hơi đỏ - reddish Hơi đen - blackish | 1 2 |
37. | Đài hoa: Hình dạng thùy Calyx: shape of lobe | Nhọn dài - long acute Nhọn ngắn - short acute Mũi nhọn ngắn - short acuminate | 1 2 3 |
38. | Đài hoa: Độ dài của thùy Calyx: length of lobe | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
39. | Hoa: Kiếu hoa Flower: type | Đơn - single Kép - double | 1 2 |
40. | Hoa: Số lượng cánh hoa Chỉ với những giống hoa kép Varieties with double flowers only: Flower: number of petals | Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many | 3 5 7 |
41. | Cánh hoa: Hình dạng chiếm ưu thể Petal: predominant shape | Dạng 1 - type 1 Dạng 2 - type 2 Dạng 3 - type 3 Dạng 4 - type 4 Dạng 5 - type 5 Dạng 6 - type 6 | 1 2 3 4 5 6 |
42. | Cánh hoa: Bề mặt phiến Petal: surface of blade | Phẳng - flat Gợn sóng - undulating Gấp nếp - folded | 1 2 3 |
43. | Cánh hoa: Mép của phiến Petal: margin of blade | Liên - entire Ngoằn ngoèo - sinuate Khía tai bèo - crenate Răng cưa nhọn - dentate Răng cưa tù - serrate Khía tai bèo xen kẽ răng cưa nhọn - crenate- dentate | 1 2 3 4 5 6 |
44. | Cánh hoa: Độ sâu của các vết rạch (răng cưa) trên phiến Petal: depth of incisions of blade | Rất nông - very shallow Nông - shallow Trung bình - medium Sâu - deep Rất sâu - very deep | 1 3 5 7 9 |
45. | Cánh hoa: Độ dài Petal: length | Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
46. | Cánh hoa: Chiều rộng Petal: width | Hẹp - narrow Trung bình - medium Rộng - broad | 3 5 7 |
47. PQ | Cánh hoa: Số lượng màu trên phiến (không kể vết) Petal: number of colors of blade (claw excluded) | Một - one Hai - two Ba - three Bốn - four Hơn bốn - more than four | 1 2 3 4 5 |
48. | Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết) Petal: color distri-bution of blade (claw excluded) | Viền cánh - picotee Mép - edged Vằn - striated Đốm - speckled Viền vằn - picotee-striated Viền đốm - picotee-speckled Vằn ở mép - edged-striated Đốm ở mep - edged-speckled Vằn đốm ở mép - picotee- striated-speckled Vằn đốm ở rìa - edged- striated- speckled Vằn đốm - striated- speckled Chỗ đậm chỗ nhạt - shading off Đồng đều - flushed | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
49. | Cánh hoa: Màu chính Petal: main color | Bảng so màu RHS (Chỉ ra số trên bảng màu) - RHS Colour Chart (indicate reference number) |
|
50. | Dánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm) Petal: main secondary color of blade (claw excluded) | Trắng hoặc gần trắng - whiter or near white Vàng - yellow Da cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Đỏ sẫm - garnet Tím đỏ - pale-purple Tím đỏ nhạt - purple Tím - violet | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
51. | Cánh hoa: Vết chấm Petal: macule | Không có - absent Có - present | 1 9 |
52. | Bầu nhụy: Hình dạng Ovary: shape | Hình cầu - globose Hình elip - ellipsoid Hình trứng - ovoid Hình trứng ngược - obovoid Hình thoi - rhomboid | 1 2 3 4 5 |
53. | Bầu nhụy: Màu chính của phân dưới Ovary: main color of lower part | Hơi trắng - whitish Hơi vàng - yellowish Xanh - preen | 2 3 1 |
54. | Bầu nhụy. Bề mặt Ovary: surface | Nhẵn - smooth Nổi gờ - ribbed | 1 2 |
55. | Vòi nhụy: số lượng | Chỉ có hai - only two Hai và ba - two and three Chỉ có ba - only three Ba và bốn - three and four Chỉ có bốn - only four Hai ba và bốn - two, three and four | 1 2 3 4 5 6 |
56. | Vòi nhụy: Độ dài style: length | Ngằn - short Trung bình - medium Dài - long | 3 5 7 |
57. | Vòi nhụy: Vai Style: shoulder | Không có - absent Có - present | 1 9 |
58. | Đầu nhụy: Màu sắc Stigma: color | Trắng hoặc kem - white or cream Vàng - yellow Hồng - pink Trắng và đỏ đều - white with red flush Trắng và tía đều - white with purple flush Đỏ - red Tím nhạt - pale purple Tím - purple | 1 2 3 4 5 6 7 8 |
CHÚ THÍCH: (*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại phụ lục A. |
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm
Số lượng cây giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 60 cây giống giâm từ cành.
3.1.1.2. Chất lượng cây giống
- Cây giống gửi khảo nghiệm phải có chất lượng tốt, khỏe và không bị nhiễm sâu bệnh.
- Cây giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.1 và 3.1.1.2
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Cây: Dạng cây (Tính trạng 5)
Dạng 1: Hoa đơn
Dạng 2: Hoa chùm
(2) Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm) (Tính trạng 50)
Nhóm 1: Trắng hoặc gần trắng
Nhóm 2: Vàng
Nhóm 3: Da cam
Nhóm 4: Hồng
Nhóm 5: Đỏ
Nhóm 6: Đỏ sẫm
Nhóm 7: Tím đỏ
Nhóm 8: Tím đỏ nhạt
Nhóm 9: Tím
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng nữa.
3.3.2. Số điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thi nghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm trồng tối thiểu 16 cây.
3.3.4. Các biện pháp kĩ thuật
Áp dụng theo Phụ lục C
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây hoa cẩm chương. Các giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số ở Phụ lục A.
Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 10 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đỏ.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khắc biệt tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiện và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 32 cây thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 2 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây mới giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
A.1. Tính trạng 4
Thân: Sự sắp xếp hoa.
Chỉ với các giống có chồi hoa hoặc hoa bên thân
A.2. Tính trạng 5
Cây: Sự sắp xếp của mỗi bông hoa, không kể hoa đỉnh
A.3. Tính trạng 22
Hoa: Chiều cao của tràng hoa
A.4. Tính trạng 23
Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa
A.5. Tính trạng 24
Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa
A.6. Tính trạng 27, 29 và 37
Đài nhỏ: Đỉnh của thùy trong/ngoài
A.7. Tính trạng 28 và 30
Đài nhỏ: Độ dài của đỉnh thùy trong và ngoài
A.8. Tính trạng 32
Đài hoa: Hình dạng
A.9. Tính trạng 33
Đài hoa: Trục dọc của thùy (không kể đỉnh)
A.10. Tính trạng 41
Cánh hoa: Dạng chiếm ưu thế
A.11. Tính trạng 43
Cánh hoa: Mép của phiến
A.12. Tính trạng 57
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG
B.1. Loài: Dianthus L.
B.2. Tên giống
B.3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
- Tên tổ chức:
- Họ tên cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
-Điện thoại: rax
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1.
2.
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Vật liệu
- Tên giống bố mẹ (kề cả dòng phục hồi, dòng duy trì...)
- Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp
B.5.2.1. Thông tin về quá trình chọn tạo
- Công thức lai:
+ Lai có định hướng
+ Lai có định hướng một phần
+ Lai không được định hướng
- Xử lí đột biến:
- Giống được phát hiện và phát triển:
- Phương pháp khác:
B.5.2.2. Phương pháp nhân giống
- Nhân bằng cành
- Nhân invitro
- Phương pháp khác
B.5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
1. Nước ngày tháng năm
2. Nước ngày tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số đặc điểm chính của giống
Tính trạng | Mức độ biểu hiện | Điểm | (*) |
7.1 Hoa: Dạng hoa Flower: type (Tính trạng 39) | Đơn - single Kép - double | 1 2 |
|
7.2 Cánh hoa: số màu trên phiến lá (không kể vết đen và chấm) Petal: number of colors of blade (claw excluded) (Tính trạng 47) | Một - one Hai - two Ba - three Bốn - four Hơn bốn - more than four | 1 2 3 4 5 |
|
7.3 Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết đen và chấm) Petal: color distri-bution of blade (claw excluded) (Tính trạng 48) | Viền cánh - picotee Rìa - edged Vằn - striated Đốm - speckled Viền vằn - picotee- striated Viền đốm - picotee- speckled Vằn ở rìa - edged- striated Đốm ở rìa - edged- speckled Vằn đốm ở viền - picotee-striated- speckled Vằn đốm ở rìa - edged- striated-speckled Vằn đốm - striated- speckled Chỗ đậm chỗ nhạt - shading off Đồng đều - flushed | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
|
7.3 Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến lá (không kể đốm đen và chấm) Petal: main secondary color of blade (claw excluded) (Tính trạng 50) | Trắng hoặc gần trắng - white or near white Vàng - yellow Da cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Đỏ sẫm - garnet Tím đỏ - pale-purple Tím đỏ nhạt - purple Tim - violet | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
|
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống |
B.8. Các giống tương tự so với giống khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự | Những tính trạng khác biệt | Trạng thái biểu hiện | |
Giống tương tự | Giống khảo nghiệm | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.9. Những thông tin có liên quan khác
B.9.1. Chống chiu sâu bệnh:
B.9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giông:
B.9.3. Những thông tin khác:
| Ngày tháng năm |
C.1. Chuẩn bị đất
- Đất làm kỹ, sạch cỏ, nếu đất chặt, bí cần phải bón thêm mùn rơm hoặc trấu hun.
- Bón lót phân chuồng hoặc phân hữu cơ vi sinh: rải đều phân trên mặt đất sau đó trộn đều.
- Lên luống cao 20cm-30cm, mặt luống rộng 70cm-90cm, rãnh luống rộng 30cm-40cm
- Trường hợp trồng trong nhà che, nên xây luống và rãnh, kích thước tương tự như trồng ngoài tự nhiên
C.2. Kỹ thuật trồng
- Với những giống hoa đơn: khoảng cách 15cm x 20cm
- Với những giống hoa chùm: khoảng cách 20cm x 25cm
C.3. Chăm sóc
C.3.1. Bón phân
Sau khi trồng 15-20 ngày là có thể tiến hành bón phân thúc.
- Lượng phân bón (tính cho 1.000m2): Phân chuồng (phân hữu cơ): 3,0 tấn - 4,0 tấn, P2O5: 7kg-8kg, tương đương 45kg-50 Kg Supelân; K2O: 18kg-20kg, tương đương 30kg-35Kg Kali clorua; N2: 5kg-6kg, tương đương 11kg -12 Kg Urê. Phân NPK đầu trâu: 15kg-20 kg
- Cách bón:
+ Bón lót toàn bộ phân chuồng + ½ lượng phân lân
+ Bón thúc sau trong 20-25 ngày, định kỳ 7-10 ngày bón 1 lần
+ 3 lần bón đầu, mỗi lần bón 3Kg ure + 6 Kg kali + 6kg lân + 3kg đâu trâu
+ 2 lần bón sau, mỗi lần bón 1Kg ure + 2kg lân + 3kg đầu trâu
+ Các lần bón tiếp theo, mỗi lần bón 2kg lân + 2kg đầu trâu.
Định kỳ 5-7 ngày bón 1 lần. Trong thời gian thu hoạch hoa, định kỳ 15 ngày bón 1 lần, bón sau cắt hoa khoảng 2 ngày.
+ Nguyên tố vi lượng Bo rất cần thiết với cẩm chướng: Sau trồng 20 ngày tiến hành phun Bo cùng với các phân bón lá khác như Antonik, Komic... Định kỳ 7-10 ngày phun 1 lần, nồng độ 5ml/bình 8 lít.
C.3.2. Căng lưới giữ cây
Dùng cọc to, chắc cắm 2 bên luống với khoảng cách 1,5m/cọc, sau đó dùng dây nilon hoặc lưới đan sẵn (khoảng cách mắt lưới tương ứng với khoảng cách cây trồng) căng trên mặt luống trước khi trồng hoặc căng ngay sau khi bấm ngọn. Thông thường căng 2 lớp lưới và chiều cao lớp lưới được nâng dần lên theo chiều cao của cây.
C.4. Sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: Nhện đỏ, rệp, sâu xanh, sâu khoang, đốm lá, gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.