VỀ THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT F77 SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
National technical regulation on Inmarsat F77 ship earth station equipment
Lời nói đầu
QCVN 67: 2013/BTTTT được xây dựng trên cơ sở chấp nhận áp dụng có sửa đổi các tiêu chuẩn IEC 61097-13, IEC 60945 của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission - IEC).
QCVN 67: 2013/BTTTT do Cục Viễn thông soát xét và hoàn chỉnh, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/BTTTT ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
MỤC LỤC
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Quy định chung
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Các yêu cầu về lắp đặt thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp đo
2.2.1. Quyền ưu tiên bằng nút cứu nạn
2.2.2. Yêu cầu về môi trường
2.2.3. Yêu cầu về phát xạ điện từ
2.2.4. Miễn nhiễm điện từ
2.2.5. Miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến
2.2.6. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh trên đường điện a.c, đường tín hiệu và đường điều khiển
2.2.7. Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện a.c.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
2.2.9. Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.2.10. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.11. Yêu cầu về nguồn điện
2.2.12. Điều kiện khắc nghiệt
2.2.13. Ngắt nguồn
2.2.14. Yêu cầu về giao diện
3. Quy định về quản lý
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
5. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A (Tham khảo): Các yêu cầu liên quan đến lắp đặt
Phụ lục B (Tham khảo): Thu các thông tin an toàn hàng hải (MSI)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT F77 SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
National technical regulation on Inmarsat F77 ship earth station equipment
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ, miễn nhiễm điện từ, các đặc tính kỹ thuật và phương pháp đo kiểm đối với thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển (SES) thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18: 2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện;
TCVN 7189: 2009, Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo;
TCVN 8241-4-2: 2009, Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện;
TCVN 8241-4-3: 2009, Tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến;
TCVN 8241-4-5: 2009, Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung;
TCVN 8241-4-6: 2009, Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến;
TCVN 8241-4-11: 2009, Tương thích điện từ - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp;
TCVN 7699-2-6:2009, Thử nghiệm môi trường. Phần 2-6: Các thử nghiệm. Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin);
IEC 60945, Maritime navigation and radio communication equipment and systems - General requirements - Methods of testing and required test results;
IEC 61162 (all parts), Maritime navigation and radio communication equipment and systems - Digital interfaces;
IEC 61162-1, Maritime navigation and radio communication equipment and systems - Digital interfaces - Part 1: Single talker and multiple listeners;
IEC 61000-4-4 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 4: Electrical fast transient/burstimmunity test - Basic EMC publication;
IMO International Convention for the Safety of Life;
IMO Resolution A.694(17), General requirements for shipborne radio equipment forming part of the global maritime distress and safety system (GMDSS) and for electronic navigational aids;
IMO Resolution A.888(17) Criteria for provision of mobile-satellite communication systems in the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS);
IMO Resolution MSC.130(75), Performance standards for INMARSAT ship earth stations capable of two-way communications;
IMO MSC Circular 862, Clarifications of certain requirements in IMO performance standards for GMDSS equipment;
INMARSAT mini-M SDM Change Note No. 65.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Tỷ số mật độ công suất sóng mang/nhiễu (carrier - to - noise density ratio)
Tỷ số mật độ công suất sóng mang/nhiễu là tỷ số công suất sóng mang không điều chế trên mật độ tạp âm trong độ rộng băng 1 Hz.
1.4.2. Băng L (L-band)
Băng L là băng tần số cấp phát cho dịch vụ di động vệ tinh từ 1,4 GHz đến 1,7 GHz.
1.4.3. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth)
Băng thông cần thiết là độ rộng băng tần đủ để đảm bảo tốc độ truyền tải thông tin và đạt chất lượng yêu cầu trong các điều kiện cho trước ứng với một loại phát xạ.
1.4.4. Phát xạ ngoài băng (out-of-band emission)
Phát xạ ngoài băng là phát xạ tại một hay nhiều tần số nằm ngoài băng tần cần thiết phát sinh từ quá trình điều chế, không bao gồm phát xạ giả.
1.4.5. Kiểm tra chất lượng (performance check)
Kiểm tra chất lượng là phép kiểm tra chức năng ngắn tiến hành trong hoặc sau phép kiểm tra kỹ thuật để xác nhận tình trạng hoạt động của thiết bị.
1.4.6. Đo kiểm chất lượng (performance test)
Đo kiểm chất lượng là một hay một nhóm phép đo tiến hành trong hoặc sau phép kiểm tra kỹ thuật để xác nhận thiết bị tuân thủ các tham số được quy định trong quy chuẩn.
1.4.7. Thiết bị kiểm tra lớp vật lý (physical layer test-set - PLT)
Thiết bị kiểm tra giả lập kết nối giữa vệ tinh Inmarsat và Thiết bị đài tàu biển Inmarsat F77. PLT nối với EUT tại băng L bằng ăng ten hoặc qua cáp đồng trục cho phép thực hiện các cuộc gọi thoại theo giao thức tương đương của Inmarsat F77.
1.4.8. Nhiễu tần số vô tuyến (radiofrequency hazards)
Nhiễu tần số vô tuyến là nhiễu gây ra bởi phát xạ điện từ ở tần số vô tuyến. Trong phạm vi phát xạ do thiết bị gây ra, mức nhiễu cần tuân thủ các yêu cầu về an toàn.
1.4.9. SafetyNet
SafetyNET là dịch vụ phát quảng bá cung cấp cho các tàu biển có gắn thiết bị Inmarsat-C chuyên dụng các thông tin an toàn hàng hải, như cảnh bảo cứu nạn, dự báo thời tiết và cảnh báo bờ biển (Đây là dịch vụ thông tin một chiều - từ bờ tới tàu.
1.4.10. Phát xạ giả (spurious emission)
Phát xạ giả là phát xạ trên một hay nhiều tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và có thể làm giảm mức phát xạ đó mà không ảnh hưởng đến việc truyền đưa tin tức. Phát xạ giả gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, thành phần xuyên điều chế và thành phần chuyển đổi tần số... nhưng không gồm các phát xạ ngoài băng.
1.4.11. Các phép kiểm tra tiêu chuẩn (standard tests)
Các phép kiểm tra tiêu chuẩn bao gồm hai phép kiểm tra được định nghĩa ở đây là Phép kiểm tra A - Phép kiểm tra điện thoại song công (đài tàu khởi tạo) và Phép kiểm tra B - Phép kiểm tra điện thoại song công (đài bờ khởi tạo) cùng với các phép đo kiểm chất lượng theo như yêu cầu của IEC 60945.
1.4.12. Phát xạ không mong muốn (unwanted emission)
Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ giả và phát xạ ngoài băng.
1.5. Chữ viết tắt
ACSE | Thiết bị báo hiệu và điều khiển truy nhập | Acess Control Signal Equipment |
BER | Tỷ lệ lỗi bít | Bit Error Rate |
C/No | Tỷ số mật độ tín hiệu/nhiễu trong độ rộng băng tần 1 Hz | Carrier/Noise |
EGC | Cuộc gọi chọn nhóm tăng cường | Enhanced Group Call |
EIRP | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương | Equivalent Isotropically Radiated Power |
EMC | Tương thích điện từ trường | ElectroMagnetic Compability |
EUT | Thiết bị cần đo kiểm | Equipment Under Test |
GMDSS | Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu | Global Maritime Distress Safety System |
HPA | Khuếch đại công suất cao | High Power Amplifier |
IEC | Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế | International Electrotechnical Commission |
IMO | Tổ chức Hàng hải quốc tế | International Maritime Organization |
INMARSAT | Tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế | International Maritime Satellite Organization |
ISO | Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa | International Organization for Standardization |
ITU | Liên minh Viễn thông quốc tế | International Telecommunication Union |
LES | Trạm cổng mặt đấtInmarsat | Land Earth Station |
LESP | Kênh truyền dữ liệu gói của trạm cổng mặt đất Inmarsat | Land Earth Station Packet |
MES | Trạm mặt đất di động | Mobile Earth Station |
MESP | Kênh truyền dữ liệu gói của trạm mặt đất di động Inmarsat | Mobile Earth Station Packet |
MPDS | Dịch vụ truyền dữ liệu dạng gói của INMARSAT | Mobile Packet Data Service |
MSI | Thông tin an toàn hàng hải | Maritime Safety Information |
PLT | Thiết bị kiểm tra lớp vật lý | Physical Layer Tester |
SES | Trạm mặt đất dùng trên tàu biển | Ship Earth Station |
SOLAS | Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển | International Convention for the Safety of Life at Sea |
2.1. Quy định chung
2.1.1. Định nghĩa
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển phải có khả năng:
a) Phát và thu thông tin an toàn và cứu nạn;
b) Phát và thu các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn;
c) Phát và thu thông tin vô tuyến thông thường, sử dụng điện thoại vô tuyến.
2.1.2. Các yêu cầu về lắp đặt thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
2.1.2.1 Thiết bị phải tuân thủ các điều kiện môi trường ghi trong tài liệu kỹ thuật của trạm mặt đất Inmarsat đặt trên tàu biển có khả năng truyền thông tin hai chiều (tham khảo các yêu cầu chung trong IMO A.694 (17) và IEC 60945).
2.1.2.2 Thiết bị phải được lắp đặt tuân thủ theo các yêu cầu của IMO.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo
2.2.1. Quyền ưu tiên bằng nút cứu nạn
Để khởi tạo cuộc gọi ưu tiên cứu nạn, thiết bị phải ngắt bất kỳ cuộc gọi nào có độ ưu tiên thấp hơn, nếu cần thiết, và thiết lập cuộc gọi ưu tiên cứu nạn tự động.
2.2.2. Yêu cầu về môi trường
2.2.2.1. EUT phải được thử tuân thủ các yêu cầu về môi trường theo như IMO A.694, chi tiết trong IEC 60945. Tuân thủ các điều kiện thử môi trường được kiểm tra bởi Inmarsat ngoại trừ thử rung và không cần lặp lại.
2.2.2.2. Thử rung
2.2.2.2.1. Mục đích
Phép thử này xác định khả năng chịu rung của thiết bị mà không bị hỏng hóc cơ học hay suy giảm về chất lượng. Phép thử mô phỏng ảnh hưởng của rung xảy ra trên tàu do hoạt động của chân vịt và máy móc. Nó thường xảy ra với tần số 13 Hz theo chiều thẳng đứng. Phép thử ở tần số cao hơn mô phỏng trường hợp chấn động mạnh do bão biển và thường theo phương ngang. Phép thử không mô phỏng các ảnh hưởng khi biển ở trạng thái hoạt động bình thường gây ra các hiện tượng như sóng, đu đưa, nhấp nhô và khi tàu đi trệch hướng, tròng trành hay nhô lên hụp xuống.
2.2.2.2.2. Phương pháp đo EUT, cùng với các bộ phận giảm xóc và rung động kèm theo, phải được gắn liền với bàn rung bằng các phương tiện hỗ trợ và đặt ở tư thế bình thường. EUT có thể được treo đàn hồi để bù trọng lượng không chịu đựng được của bàn rung. Có thể thực hiện bố trí để giảm thiểu hoặc triệt tiêu ảnh hưởng của trường điện từ của thiết bị rung lên hoạt động của EUT.
EUT phải chịu rung theo chiều đứng dạng hình sin tại mọi tần số giữa:
· 2 Hz đến 5 Hz và đến 13,2 Hz với độ lệch ±1 mm ± 10% (7 m/s2 tốc độ tăng cực đại tại 13,2 Hz);
· Trên 13,2 Hz và tới 100 Hz với tốc độ tăng cực đại không đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải là 0,5 octaves/phút cho phép phát hiện cộng hưởng ở bất kỳ thành phần nào của EUT.
Dò cộng hưởng sẽ thực hiện trong suốt quá trình thử. Trong quá trình dò cộng hưởng, EUT sẽ được theo dõi bên ngoài bằng các dụng cụ nghe nhìn phát hiện các dấu hiệu của bất kỳ hiện tượng cộng hưởng nào ở bất kì thành phần nào có thể ảnh hưởng đến sự toàn vẹn của EUT.
Việc theo dõi đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm. Nếu có bất kỳ hiện tượng cộng hưởng nào ghi được bởi bộ cảm ứng gắn cố định bên ngoài EUT tại vị trí phát hiện các dấu hiệu rõ ràng của cộng hưởng, có tỷ lệ biên độ dao động đo được ≥ 5 so với bề mặt gắn EUT, EUT phải chịu được phép thử rung tại mỗi tần số cộng hưởng với mức rung chỉ rõ trong phép thử trong khoảng 2h. Khi các tần số cộng hưởng có quan hệ sóng hài với tỷ lệ biên độ dao động≥ 5, chỉ cần kiểm tra ở tần số chính. Nếu không có cộng hưởng với tỷ số biên độ dao động≥ 5, phép thử khả năng chịu đựng phải được thực hiện tại một tần số đơn thu được. Nếu không có cộng hưởng, kiểm tra khả năng chịu đựng được thực hiện ở tần số 30 Hz.
Kiểm tra chất lượng cần được thực hiện ít nhất một lần trong mỗi quá trình thử khả năng chịu đựng và ít nhất một lần sau khi kết thúc phép thử.
Thủ tục thực hiện rung cần được lặp lại ở một trong hai hướng trực giao trong mặt phẳng nằm ngang.
Các thông tin khác được cho ở TCVN 7699-2-6: 2009 .
2.2.2.2.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng cần được thỏa mãn.
2.2.3. Yêu cầu về phát xạ điện từ
2.2.3.1. Khái quát
Trong khi đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường, và các thiết lập điều khiển có thể ảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát xạ bức xạ phải được thay đổi để đạt được mức phát xạ lớn nhất. Nếu EUT có nhiều trạng thái hoạt động, như trạng thái hoạt động bình thường, trạng thái chờ (stand-by), trạng thái tạo ra mức phát xạ cực đại phải được kích hoạt và các phép đo đầy đủ phải được thực hiện ở trạng thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải được kết cuối với ăng ten giả không bức xạ.
Đối với các phép đo phát xạ bức xạ, thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến hoạt động trong băng tần đo phải ở trạng thái khai thác phát xạ trên tải giả.
Đối với các phép đo phát xạ dẫn với thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến, phải có băng loại trừ 200 kHz có tâm tại tần số cơ bản và các hài trong băng đo.
Các giao diện đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là các cổng. Giới hạn vật lý của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ (Hình 1).
Hình 1. Các cổng trong phép thử miễn nhiễm và phát xạ điện từ
Các điều kiện và phép đo được tóm tắt ở Bảng 1.
Bảng 1. Các phép thử EMC
| Xách tay | Được che chắn | Để ngoài trời | Ngập nước |
Phát xạ dẫn |
| 10 kHz-150 kHz 150 kHz-350 kHz 350 kHz-30 MHz | 63 mV - 0,3 mV (96 dBµV - 50 dBµV) 1 mV - 0,3 mV (60 dBµV - 50 dBµV) 0,3 mV (50 dBµV) | |
Phát xạ bức xạ | 150 kHz - 300 kHz | 10 mV/m - 316 µV/m (80 dBµV/m - 52 dBµV/m) | ||
300 kHz - 30 MHz | 316 µV/m - 50µV/m (52 dBµV/m - 34 dBµV/m)
| |||
30 MHz - 2 GHz | 500 µV/m (54 dBµV/m) ngoại trừ | |||
156 MHz - 165 MHz | 16 µV/m (24 dBµV/m) gần đỉnh hoặc 32 µV/m (30 dBµV/m) đỉnh |
2.2.3.2. Phát xạ dẫn
2.2.3.2.1. Mục đích
Phép thử này đo các tín hiệu do thiết bị phát ra tại cổng nguồn có thể dẫn sang nguồn cung cấp của tàu, do đó sẽ gây nhiễu lên các thiết bị khác.
2.2.3.2.2. Phương pháp đo
Phát xạ phải được đo bởi thiết bị thu đo gần đỉnh như chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009 . Mạng nguồn giả V theo như TCVN 7189: 2009 , như ở Hình 2, được sử dụng để cung cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực của EUT, và để cô lập mạch kiểm tra với các tín hiệu tần số sóng vô tuyến không mong muốn trên mạng nguồn. Độ rộng băng tần đo trong dải tần từ 10 kHz đến 150 kHz là 200 Hz, và trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9 kHz.
Các cáp nguồn đầu vào giữa các cổng nguồn a.c. và d.c. của EUT và mạng nguồn giả phải được che chắn và không vượt quá độ dài 0,8m. Nếu EUT có nhiều hơn một khối với các cổng nguồn a.c và/hoặc d.c riêng, các cổng nguồn của cùng một điện áp cung cấp danh định có thể được nối song song với mạng cung cấp nguồn giả.
Hình 2a. Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 µH + 5 Ω sử dụng trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
Hình 2b. Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 µH + 5 Ω sử dụng trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2. Mạng nguồn giả để kiểm tra phát xạ dẫn
Đo kiểm phải được thực hiện với mọi thiết bị đo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng đất, có thể thực hiện các sắp đặt tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại của EUT làm đất chuẩn.
2.2.3.2.3. Kết quả yêu cầu
Trong dải tần từ 10 kHz đến 30 MHz, điện áp tần số vô tuyến của các cực nguồn cung cấp của EUT không được vượt quá giá trị quy định trong Hình 3.
Hình 3. Giới hạn điện áp tại cực tần số vô tuyến cho phát xạ dẫn
2.2.3.3. Phát xạ bức xạ từ cổng vỏ
2.2.3.3.1. Mục đích
Phép thử này đo bất kỳ tín hiệu nào bức xạ từ thiết bị mà không qua ăng ten và có thể gây nhiễu lên các thiết bị khác của tàu, như các thiết bị thu sóng vô tuyến.
2.2.3.3.2. Phương pháp đo
a) Thiết bị thu đo gần đỉnh chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009 được sử dụng. Độ rộng băng tần thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz đến 300 MHz là 9 kHz, và trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz là 120 kHz.
Với các tần số từ 150 kHz đến 30 MHz phép đo phải sử dụng từ trường H. Ăng ten đo là ăng ten vòng có màn chắn điện và có kích thước sao cho có thể đặt vừa khít trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60cm, hay một thanh ferit thích hợp như chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009 .
Hệ số hiệu chỉnh của ăng ten bao gồm hệ số +51,5 dB chuyển đổi cường độ từ trường thành điện trường tương ứng.
Với các tần số trên 30 MHz phép đo phải sử dụng điện trường E. Ăng ten đo là ăng ten lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng, hay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng ten có độ tăng ích cao như chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009 . Kích thước của ăng ten đo theo hướng của EUT không được vượt quá 20% khoảng cách đến EUT. Với các tần số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của tâm ăng ten đo so với mặt đất trong phạm vi từ 1m đến 4m.
Vị trí đo kiểm phải tuân thủ TCVN 7189: 2009 , sử dụng mặt phẳng đất bằng kim loại và có kích thước sao cho cho phép khoảng cách đo là 3m.
EUT phải được lắp đặt hoàn chỉnh, đầy đủ với các cáp kết nối liên kết và được gắn lên mặt phẳng hoạt động bình thường.
Khi EUT gồm nhiều khối thì các cáp liên kết (khác với phi đơ ăng ten) giữa khối chính và các khối khác phải bằng giá trị cực đại xác định bởi nhà sản xuất hoặc 20m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các cổng vào/ra sẵn có phải được kết nối với cáp có độ dài cực đại quy định bởi nhà sản xuất hoặc 20m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn và được kết cuối để mô phỏng trở kháng của thiết bị phụ trợ mà chúng thường nối tới.
Phần chiều dài vượt quá của các cáp này phải được bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ 30cm đến 40cm trong mặt phẳng nằm ngang từ cổng mà chúng kết nối. Nếu không thể thực hiện được điều này do khối cáp lớn hay có độ cứng cao, thì có thể sắp xếp cáp càng gần với yêu cầu càng tốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong biên bản thử nghiệm.
Ăng ten thử được đặt cách EUT 3m. Tâm của ăng ten cách mặt đất ít nhất 1,5m. Ăng ten trường E được điều chỉnh độ cao và hướng quay để có phân cực đứng và ngang, khi đã song song với mặt đất, để xác định mức phát xạ cực đại.
Cuối cùng, ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để xác định mức phát xạ cực đại một lần nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt phẳng trực giao với ăng ten thử tại điểm giữa và quay để đạt được cùng một kết quả.
b) Hơn nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo phải được lặp lại với độ rộng băng tần thu 9 kHz, các điều kiện khác ở a) sẽ không đổi.
c) Cũng có thể lựa chọn cách khác, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, là sử dụng một thiết bị thu giá trị đỉnh hay thiết bị phân tích tần số, tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan đo kiểm.
Hình 4. Giới hạn phát xạ bức xạ từ cổng vỏ
2.2.3.3.3. Kết quả yêu cầu
a) Trong dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3m từ cổng vỏ được chỉ rõ ở Hình 4.
b) Trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3m từ cổng vỏ là 24 dBµV/m.
c) Trong cách lựa chọn khác, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại khoảng cách 3m từ cổng vỏ là 30 dBµV/m.
2.2.4. Miễn nhiễm điện từ
2.2.4.1. Khái quát
Trong các phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đặt và nối đất bình thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, và hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Các phép thử chế độ chênh lệch là các phép thử được áp dụng giữa các đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển.
Các phép thử chế độ chung là các phép thử được áp dụng giữa các nhóm đường dây và điểm tham chiếu chung, thường là đất.
Bảng 2. Miễn nhiễm điện từ
| Xách tay | Phần được bảo vệ | Phần mở | Phần chìm | |||
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến | * | 3 V r.m.s e.m.f 150 kHz - 80 MHz, 10 V r.m.s e.m.f tại các tần số điểm quy định * Các cổng nguồn a.c và d.c, cổng điều khiển và tín hiệu, chế độ chung. Tiêu chí chất lượng A | |||||
Nhiễu bức xạ | 10 V/m 80 MHz - 2 GHz Cổng vỏ. Tiêu chí chất lượng A | * | |||||
Chuyển tiếp nhanh | * | Điện áp 2 kV trên các cổng nguồn a.c. Điện áp 1 kV chế độ chung trên các cổng điều khiển và tín hiệu. Tiêu chí chất lượng B | |||||
Chuyển tiếp chậm | * | 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây Cổng nguồn AC. Tiêu chí chất lượng B | |||||
Biến đổi nguồn ngắn hạn |
| Điện áp ± 20% cho 1,5s, tần số ± 10% cho 5s Cổng nguồn AC. Tiêu chí chất lượng B | |||||
Lỗi nguồn | * | Ngắt 60s Cổng nguồn a.c và d.c. Tiêu chí chất lượng C | |||||
Phóng tĩnh điện | Tiếp xúc 6 kV Không tiếp xúc 8 kV Tiêu chí chất lượng B | * | |||||
CHÚ THÍCH: "*" - Không quy định | |||||||
Đối với các phép thử miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá theo các tiêu chí chất lượng phụ thuộc vào các điều kiện hoạt động và các đặc tính chức năng của EUT, và được định nghĩa như sau:
- Tiêu chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường trong và sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
- Tiêu chí chất lượng B: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Trong khi thử cho phép suy giảm chất lượng hay mất chức năng nhưng có thể tự phục hồi nhưng không cho phép thay đổi trạng thái hoạt động thực tế hay số liệu lưu trữ.
- Tiêu chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời trong khi thử, với điều kiện chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể phục hồi lại sau khi kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
Các điều kiện và phép thử được tóm tắt trong Bảng 2 dưới đây. Bảng 2 cũng cung cấp các yêu cầu chỉ tiêu chất lượng cho thiết bị vô tuyến và thiết bị định vị. Với các loại thiết bị khác, tiêu chí chất lượng phải được cung cấp trong tiêu chuẩn thiết bị tương ứng và các chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu EUT phải tuân thủ tiêu chí chất lượng C.
2.2.4.2. Thiết bị thu sóng vô tuyến
Nếu EUT có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến, các tần số trong băng loại trừ, cùng với các đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả), phải không nằm trong các phép thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.2.4.2.1. Băng loại trừ
Băng loại trừ của thiết bị thu được định nghĩa là băng tần hoạt động của thiết bị thu, do nhà sản xuất công bố, mở rộng tại các giới hạn thêm 5% giá trị.
2.2.4.2.2. Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
Đáp ứng băng hẹp cho phép (đáp ứng giả) được xác định bằng phương pháp sau:
Nếu tín hiệu thử (tín hiệu không mong muốn) làm suy giảm chất lượng tại một tần số riêng, tần số tín hiệu thử phải được tăng thêm một lượng gấp đôi độ rộng băng tần của bộ lọc IF máy thu nằm ngay trước bộ giải điều chế, theo như công bố của nhà sản xuất. Tín hiệu thử sau đó được giảm một lượng tương đương.
Nếu không có suy giảm chất lượng tại cả hai tần số này thì đáp ứng ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có suy giảm chất lượng, thì có thể do phần thay đổi đã làm cho tần số của tín hiệu thử tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác. Điều này được xác định bằng cách lặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và giảm tần số tín hiệu thử thêm 2,5 lần độ rộng băng tần ở trên.
Nếu vẫn có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở đây không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
2.2.4.3. Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
2.2.4.3.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu được gây ra trên đường nguồn, đường tín hiệu và điều khiển từ các thiết bị phát sóng vô tuyến trên tàu tại các tần số dưới 80 MHz.
2.2.4.3.2. Phương pháp đo
EUT được đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ cao 0,1m so với mặt phẳng tham chiếu đất (xem Hình 5). Thiết bị phụ trợ cung cấp nguồn và các tín hiệu cần thiết cho EUT để hoạt động bình thường. Khi kiểm tra, EUT phải được kết nối bằng dây cáp với các thiết bị ghép và tách thích hợp (CDNs) cách EUT từ 0,1m đến 0,3m. TCVN 8241-4-6: 2009 chỉ rõ thiết kế của CDNs và các kẹp tiêm thay thế nếu không thể sử dụng CDN.
CHÚ THÍCH:
T Đầu cuối 50 Ω
T2 Khuếch đại công suất (6 dB)
CDN Mạng ghép/tách
Hình 5. Sơ đồ thiết lập thử miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
CHÚ THÍCH: | CDN-M3, C1 (typ) = 10 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 300 W, L³ 280 mH tại 150 kHz CDN-M2, C1 (typ) = 10 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 200 W, L³ 280 mH tại 150 kHz CDN-M1, C1 (typ) = 22 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 100 W, L³ 280 mH tại 150 kHz |
Hình 6. Ví dụ minh họa sơ đồ đơn giản của CDN sử dụng với các nguồn cung cấp không có lớp che chắn, trong phép thử nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Phép thử phải được thực hiện với bộ phát thử nối lần lượt với các CDN, trong khi các cổng vào RF không kích thích đến CDN được kết cuối bằng trở kháng 50W.
Bộ phát thử phải được thiết lập cho mỗi CDN với AE và EUT được ngắt ra và thay thế bằng các trở kháng 150 . Bộ phát thử phải cung cấp e.m.f không điều chế tại cổng EUT với mức thử yêu cầu.
Phép thử được tiến hành như trong TCVN 8241-4-6:2009 với các mức thử sau:
- Biên độ 3 V r.m.s quét trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
- Biên độ 10 V r.m.s tại các tần số: 2 MHz, 3 MHz, 4 MHz, 6,2 MHz, 8,2 MHz, 12,6 MHz, 16,5 MHz, 18,8 MHz, 22 MHz và 25 MHz;
Trong khi thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ± 10% với độ sâu 80% ± 10% sẽ được sử dụng.
Tốc độ quét tần số không được vượt quá 1,5 x 10-3 decade/s để cho phép phát hiện lỗi của EUT.
Các tín hiệu trên được đặt lên đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển của EUT. Phép kiểm tra chất lượng EMC sẽ được thực hiện trong và sau mỗi phép thử.
2.2.4.3.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ trong 2.2.4.1.
2.2.5. Miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến
2.2.5.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của các thiết bị phát sóng vô tuyến tần số trên 80 MHz, như các thiết bị phát VHF đặt trên tàu, thiết bị vô tuyến cầm tay, đặt gần thiết bị.
2.2.5.2. Phương pháp đo
EUT phải được đặt trong một phòng che thích hợp hay buồng đo không phản xạ và có kích thước tương xứng với EUT (xem Hình 7).
EUT cần được đặt ở khu vực trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi kim. Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn khi phòng đo trống. Cấu hình của EUT và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu đường dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, các dây dẫn song song không che chắn sẽ được sử dụng và để trần trong trường điện từ cách EUT 1m.
Phép thử được tiến hành như trong TCVN 8241 - 4 - 3: 2009, tại mức nghiêm ngặt 3, với ăng ten phát đặt đối diện với một trong bốn mặt của EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng khác nhau (thẳng đứng và nằm ngang), phép thử được tiến hành ở tất cả các mặt.
EUT ban đầu được đặt sao cho một mặt trùng với mặt phẳng hiệu chuẩn. Dải tần được quét với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz và 0,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và phải đủ chậm để cho phép phát hiện bất kỳ lỗi chức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy cảm hay tần số quan tâm vượt trội nào cũng cần được phân tích riêng.
EUT được đặt trong điện trường điều chế với cường độ 10 V/m quét trong dải tần từ 80 MHz đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ± 10% đến độ sâu 80% ± 10%.
2.2.5.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ 2.2.4.1.
Hình 7. Ví dụ điều kiện thử nghiệm thích hợp miễn nhiễm đối với bức xạ vô tuyến
CHÚ THÍCH:
I Khoảng cách giữa giá kẹp và EUT (không lớn hơn 1m)
(A) Vị trí ghép đường nguồn
(B) Vị trí ghép đường tín hiệu
Hình 8. Thiết lập thử nghiệm chung cho miễn nhiễm đối với đột biến nhanh
2.2.6. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh trên đường điện a.c, đường tín hiệu và đường điều khiển
2.2.6.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng đột biến năng lượng thấp, nhanh gây ra do chuyển mạch thiết bị tạo nên cung lửa điện tại chỗ tiếp xúc.
2.2.6.2. Phương pháp đo
Phép thử được tiến hành như trong IEC 61000-4-4, tại mức nghiêm ngặt 3, sử dụng thiết bị phát thử tuân thủ theo 6.1.1 của IEC 61000-4-4, mạng ghép/tách tuân thủ theo 6.2 của IEC 61000-4-4 cho các đường điện, và giá kẹp ghép điện dung tuân thủ theo 6.3 của IEC 61000-4-4 cho đường tín hiệu và đường điều khiển (xem Hình 8).
Xung với các đặc tính sau được sử dụng cho đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển:
- Thời gian quá độ: 5 ns (Giá trị nằm giữa 10% và 90%)
- Độ rộng: 50 ns (50% giá trị)
- Biên độ: 2 kV chế độ chênh lệch trên các đường điện a.c. 1 kV chế độ chung trên đường tín hiệu và đường điều khiển
- Tốc độ lặp: 5 kHz (1 kV), 2,5 kHz (2 kV)
- Ứng dụng: burst 15ms trong 300ms
- Chu trình: 3 phút đến 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.2.6.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.4.1.
2.2.7. Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện a.c
2.2.7.1. Mục đích
Phép thử mô phỏng xung sét năng lượng cao, chậm gây ra do chuyển mạch thyristor lên nguồn điện a.c.
2.2.7.2. Phương pháp đo
Phép thử được tiến hành như trong TCVN 8241-4-5: 2009 , tại mức nghiêm ngặt 2, sử dụng thiết bị phát sóng kết hợp (lai) thử tuân thủ theo 6.1 của TCVN 8241-4-5: 2009 , kết hợp với mạng ghép/tách tuân thủ theo 6.3.1.1 của TCVN 8241-4-5: 2009 (xem Hình 9).
Xung với các đặc tính sau được sử dụng cho các đường điện:
- Thời gian quá độ: 1,2 µs (Giá trị nằm giữa 10% và 90%)
- Độ rộng: 50 µs (50% giá trị)
- Biên độ: 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây
- Tốc độ lặp: 1 xung/phút
- Ứng dụng: liên tục
- Chu trình: 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.2.7.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ 2.2.4.1.
Hình 9a. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường a.c./d.c.; ghép đường tới đường, đầu ra thiết bị phát thả nổi
Hình 9b. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường a.c./d.c.; ghép đường tới đất, đầu ra thiết bị phát nối đất
Hình 9. Thiết lập phép thử miễn nhiễm đối với xung sét trên đường a.c.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
2.2.8.1. Miễn trừ
Phép thử này không dùng cho thiết bị điện áp d.c.
2.2.8.2. Mục đích
Phép thử này mô phỏng biến đổi nguồn do tải thay đổi mạnh. Phần này bổ sung cho phép thử biến đổi nguồn liên tục trong điều kiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong Bảng 1.
2.2.8.3. Phương pháp đo
Biến đổi điện áp nguồn được tạo ra bằng nguồn điện có thể lập trình được. EUT phải chịu biến đổi điện áp nguồn tương ứng với giá trị danh định 1/phút trong 10 phút (Hình 10) như sau:
a) Điện áp: danh định + (20 ± 1)%, chu trình 1,5s ± 0,2s, tần số: danh định + (10 ± 0,5)%, chu trình 5s ± 0,5s, áp đặt;
b) Điện áp: danh định - (20 ± 1)%, chu trình 1,5s ± 0,2 s, tần số: danh định - (10 ± 0,5)%, chu trình 5s ± 0,5s, áp đặt.
Thời gian tăng và giảm biến đổi tần số và điện áp là 0,2s ± 0,1s (từ 10% đến 90%).
Các thông tin khác được cho trong TCVN 8241-4-11: 2009.
Hình 10a. Phép thử 1: điện áp (V) + 20% và tần số (f) + 10%
Hình 10b. Phép thử 2: điện áp (V) - 20% và tần số (f) - 10%
Hình 10. Biến đổi nguồn trong phép thử miễn nhiễm đối với biến đổi điện áp nguồn ngắn hạn
2.2.8.4. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như 2.2.4.1.
2.2.9. Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.2.9.1. Miễn trừ
Phép thử này không áp dụng với EUT hoạt động bằng nguồn ắc quy hay được trang bị hoặc kết nối tới ắc quy dự phòng.
2.2.9.2. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng thời gian ngắn do thay đổi nguồn điện và hay nhảy rơle. Nó bao gồm cả trường hợp ngắt cho phép bởi Công ước IMO SOLAS trong việc chuyển đổi từ nguồn điện chính sang nguồn khẩn cấp.
2.2.9.3. Phương pháp đo
EUT phải chịu ba lần ngắt nguồn với mỗi lần ngắt khoảng 60s. Các thông tin khác được cho trong TCVN 8241-4-11: 2009.
2.2.9.4. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng C như chỉ rõ trong 2.2.4.1. Không xảy ra hỏng hóc phần mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
2.2.10. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.10.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường mà người đó tích điện, như tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng Vinyl.
Hình 11. Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD) cho thiết bị đặt trên sàn chỉ rõ các vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
2.2.10.2. Phương pháp đo
Phép thử được thực hiện như mô tả trong TCVN 8241-4-2: 2009 , sử dụng thiết bị phát tĩnh điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng lượng có điện dung 150 pF và trở kháng phóng 330 nối với một đầu phóng.
EUT phải được đặt trên một mặt phẳng đất bằng kim loại và cách điện với mặt phẳng này. Mặt phẳng này phải nhô ra tối thiểu 0,5m bên ngoài EUT ở mỗi mặt (Hình 11 và Hình 12). Thiết bị phát tĩnh điện sẽ phóng điện vào các điểm trên EUT mà người sử dụng thường truy nhập trong quá trình sử dụng bình thường.
Hình 12. Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD) cho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
Thiết bị phát ESD được giữ vuông góc với bề mặt, tại vị trí có thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20 lần phóng trong một giây. Mỗi vị trí được thử với 10 lần phóng điện tích dương và âm trong khoảng thời gian giãn cách ít nhất 1s giữa các lần phóng để cho phép kiểm tra lỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được sử dụng là phóng điện tiếp xúc; tuy nhiên phóng điện qua không khí sẽ được dùng ở những nơi không thể áp dụng phóng điện tiếp xúc, như trên các bề mặt sơn cách điện theo công bố của nhà sản xuất.
Để mô phỏng phóng điện lên các vật thể đặt cạnh EUT, 10 lần phóng điện tiếp xúc đơn, cực tính dương và âm, sẽ được sử dụng cho mặt phẳng đất tại mỗi bề mặt ở vị trí cách EUT 0,1m. 10 lần phóng điện khác sẽ được đặt vào tâm của một cạnh của mặt phẳng ghép thẳng đứng (VCP), mặt phẳng này được đặt ở các vị trí khác nhau đủ để cả 4 bề mặt của EUT được chiếu đầy đủ.
Mức thử là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8 kV cho phóng điện qua không khí.
2.2.10.3. Kết quả yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.4.1.
2.2.11. Yêu cầu về nguồn điện
Thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn kể cả khi có thay đổi nguồn điện trên tàu.
2.2.12. Điều kiện khắc nghiệt
Thiết bị cần bao gồm thành phần bảo vệ khỏi ảnh hưởng của điều kiện khắc nghiệt như điện áp và dòng điện khắc nghiệt, đảo pha, đảo cực và chuyển tiếp nguồn ngẫu nhiên
2.2.13. Ngắt nguồn
Thay đổi nguồn trong khoảng thời gian 60s không được đưa thiết bị vào trạng thái không hoạt động hay yêu cầu phải khởi tạo lại thiết bị bằng tay.
Quy trình bật và tắt thiết bị không được gây ra mất các thông tin chức năng lập trình trong bộ nhớ.
2.2.13.1. Kiểm tra nguồn
Kiểm tra EUT tuân thủ các yêu cầu về nguồn trong tiêu chuẩn IMO A.694, chi tiết trong IEC 60945.
2.2.13.2. Phương pháp đo
EUT sẽ được thiết lập liên lạc với vệ tinh Inmarsat. EUT phải chịu ngắt nguồn như quy định trong IEC 60945. Dùng một ăng ten kiểm tra đặt trong búp ăng ten chính cùng với máy phân tích phổ và máy đo công suất băng rộng để xác định các phát xạ không mong muốn. Cũng có thể sử dụng đầu nối Feeder của ăng ten của EUT để dẫn năng lượng phát đến thiết bị đo.
Sau 3 phút của mỗi lần ngắt nguồn, một cuộc gọi thoại từ tàu với độ ưu tiên 3 sẽ được thiết lập từ EUT tới RCC điều phối. Các cuộc gọi sẽ được kết thúc từ EUT.
2.2.13.3. Kết quả yêu cầu
Trong và sau khi ngắt nguồn, không xuất hiện phát xạ không mong muốn. Sau mỗi lần ngắt nguồn, phần mềm hoạt động không bị lỗi và không bị mất số liệu.
EUT sẽ phục hồi sau mỗi lần ngắt nguồn, tuân thủ Tiêu chí chất lượng B của IEC 60945, trong thời gian phục hồi của nguồn (3 phút).
Các cuộc gọi mức ưu tiên 3 đến RCC điều phối phải thành công. Chất lượng cuộc gọi phải tốt ở cả hai hướng. Cuộc gọi phải kết thúc bình thường.
2.2.14. Yêu cầu về giao diện
Giao diện với nguồn và cảm ứng bên ngoài (theo chuẩn của IMO và ITU) phải tuân thủ IEC 61162-1.
Thiết bị Inmarsat F77 không có yêu cầu bắt buộc nào về cấu trúc thông tin khi thu nhận (vai trò là người nghe) hay truyền phát (vai trò là người nói).
Bất kỳ thông tin nào được cung cấp sẽ được diễn giải bằng tài liệu cụ thể bao gồm cả chỉ dẫn định dạng thông tin và một dòng tiêu đề hay dòng mô tả. Không cần cung cấp một cách chi tiết, chẳng hạn như cấu trúc thông tin; Tất cả các định nghĩa chi tiết được cho trong IEC 61162-1.
CHÚ THÍCH. IEC 61162-1 cung cấp các cấu trúc thông tin thích hợp trong Phụ lục A - Bảng A.1 và A.3
Các bảng này chỉ có tính chất cung cấp thông tin và không bắt buộc cho mọi thiết bị.
Các yêu cầu bổ sung:
a) Bất kỳ giao diện bổ sung nào không phù hợp với giao diện IEC 61162, ví dụ như dùng cấu trúc thông tin đầu vào và đầu ra riêng, phải được diễn giải bằng tài liệu cụ thể.
b) Bất kỳ cấu trúc giao diện riêng nào, chẳng hạn như ghi chú thời gian, kết quả, đáp ứng thiết bị khi thu phát thông tin, không nằm trong quy định của IEC phải được diễn giải chi tiết bằng tài liệu cụ thể
2.2.14.1. Kiểm tra giao diện
Các giao diện ra bộ cảm ứng và nguồn bên ngoài tuân thủ theo tiêu chuẩn IMO và Khuyến nghị ITU, các giao diện này được kiểm tra tuân thủ theo các phụ lục tương ứng của IEC 61162, ví dụ Phụ lục C của IEC 61162-1.
Bất kỳ giao diện bổ sung nào dựa trên IEC 61162 sẽ phải kiểm tra tuân thủ theo tiêu chuẩn này.
Các phần bổ sung trong 2.2.14 a) sẽ phải kiểm tra tuân thủ theo như tài liệu do nhà sản xuất cung cấp, nhưng phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của IEC 61162.
Bất kỳ đặc tính giao diện đặc biệt nào, chẳng hạn như định thời gian, báo kết thúc hay đáp ứng thiết bị do thu phát thông tin, sẽ phải được chỉ rõ và nhà sản xuất phải cung cấp cách thức kiểm tra chi tiết cho các chức năng này.
3.1. Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển phải thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Yêu cầu đánh giá sự phù hợp của thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển với Quy chuẩn này được quy định cụ thể như sau:
STT | Mục tham chiếu | Nội dung | Quy định | Ghi chú |
1 | 2.2.3 | Yêu cầu về phát xạ điện từ | Quy định tại Bảng 1 |
|
2 | 2.2.3.2 | Phát xạ dẫn | Quy định trong Hình 3 |
|
3 | 2.2.3.3 | Phát xạ bức xạ từ cổng vỏ | Quy định trong Hình 4 Chi tiết tại 2.2.3.2.3 |
|
4 | 2.2.4 | Miễn nhiễm điện từ | Quy định chi tiết tại Bảng 2 |
|
5 | 2.2.4.3 | Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng A Chi tiết tại 2.2.4.3.3 |
|
6 | 2.2.5 | Miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng A Chi tiết tại 2.2.5.3 |
|
7 | 2.2.6 | Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh trên đường điện a.c, đường tín hiệu và đường điều khiển | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng B Chi tiết tại 2.2.6.3 |
|
8 | 2.2.7 | Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện a.c | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng B Chi tiết tại 2.2.7.3 |
|
9 | 2.2.8 | Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng B Chi tiết tại 2.2.8.4 |
|
10 | 2.2.9 | Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng C Chi tiết tại 2.2.9.4 |
|
11 | 2.2.10 | Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện | Thỏa mãn Tiêu chí chất lượng B Chi tiết tại 2.2.10.3 |
|
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.1. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trong trường thiết bị gây can nhiễu có hại thiết bị khác cùng chủng loại hoặc các hệ thống thông tin khác, các doanh nghiệp viễn thông phải có trách nhiệm kiểm tra và khắc phục sự cố trên cơ sở các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn này và sử dụng quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý các thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo các quy định tại văn bản mới./.
(Tham khảo)
CÁC YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN LẮP ĐẶT
Sổ tay thiết bị sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để xác định tính tuân thủ theo các yêu cầu cài đặt IMO của EUT.
A.1. Nguồn điện
A.1.1. Đài tàu biển thường được cung cấp năng lượng từ nguồn điện chính trên tàu. Ngoài ra, cũng có thể cung cấp hoạt động cho đài tàu biển và các thiết bị phụ trợ bao gồm hệ thống ăng ten định vị từ nguồn năng lượng thay thế khác.
A.1.2. Ngắt do thay đổi từ một nguồn cung cấp sang nguồn khác trong khoảng 60s phải không gây ra trạng thái ngừng hoạt động của thiết bị hay đòi hòi khởi tạo lại bằng tay.
A.1.3. Nếu cầu thiết phải thay thế nguồn điện, các yêu cầu thay thế nhanh sang một nguồn điện khác là cần thiết nhưng không cần tích hợp trong thiết bị.
A.2. Vị trí ăng ten
A.2.1. Ăng ten cần đặt ở vị trí không bị vật chắn cản trở trong phạm vi góc phương vị ngẩng xuống dưới một góc -5°.
A.2.2. Cần xem xét kỹ lưỡng ảnh hưởng của rung động khi lắp đặt ăng ten trên cột cao và giảm thiểu quạt mờ. Các vật thể nằm trong phạm vi 10m từ mái vòm tạo ra quạt mờ lớn hơn 6° sẽ làm giảm đáng kể hoạt động của ăng ten.
A.2.3. Thiết bị lắp đặt trên tàu sẽ tách rời, ở khoảng cách cho phép, khỏi ăng ten của các thiết bị khác và thiết bị định vị.
(Tham khảo)
THU CÁC THÔNG TIN AN TOÀN HÀNG HẢI (MSI)
MSI được phát quảng bá qua NAVTEX và SafetyNET. Inmarsat F77 không cung cấp các dịch vụ này. Để tuân thủ được MSI, cần cài đặt các thiết bị thu bổ sung như bộ thu SafetyNET, bộ thu phát Inmarsat-C có khả năng thu SafetyNET hoặc một thiết bị thu NAVTEX, nằm trong bộ cài đặt GMDSS (xem A.701, IEC 61097-4 và IEC 61097-6).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.