National technical regulation on UHF radio telephoneLời nó
Lời nói đầu QCVN 61:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở TCN 68-206 :2011 “Điện thoại vô tuyến UHF – Yêu cầu kỹ thuật ” ban hành theo Quyết định số 1060/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001. QCVN 61:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI EN 300 720-2 V1.2.1 (2007-06) và ETSI EN 300 720-1 V1.3.2 (2007-07) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI).QCVN 61:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011. |
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI EN 300 720-1 V1.3.2 (2007-07): "Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Ultra-High Frequency (UHF) on-board communications systems and equipment; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement".ETSI EN 300 720-2 V1.2.1 (2007-06): "Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Ultra-High Frequency (UHF) on-board communications systems and equipment; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive".ad | Hiệu biên độ | amplitude difference |
emf | Sức điện động | electro-motive force |
ERP | Công suất bức xạ hiệu dụng | effective radiated power |
EUT | Thiết bị cần đo kiểm | Equipment Under Test |
fd | Hiệu tần số | frequency difference |
OATS | Trạm đo kiểm vùng mở | Open Area Test Site |
PEP | Công suất hình bao đỉnh | Peak Envelope Power |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
rms | Căn trung bình bình phương | root mean square |
SINAD | Tín hiệu + tạp âm + méo/tạp âm + méo | signal + noise + distortion / noise + distortion |
UHF | Siêu cao tần | Ultra High Frequency |
VSWR | Tỷ số sóng đứng/ điện áp | Voltage Standing Wave Ratio |
R&TTE | Thiết bị đầu cuối viễn thông và vô tuyến | Radio and Telecommunications Terminal Equipment |
Bảng 1- Các kênh đơn công đơn tần (sử dụng 25 kHz hoặc 12,5 kHz)
Ký hiệu kênh | Tần số |
Kênh A | 467,525 MHz |
Kênh B | 467,550 MHz |
Kênh C | 467,575 MHz |
Kênh D | 457,525 MHz |
Kênh E | 457,550 MHz |
Kênh F | 457,575 MHz |
Bảng 2 -Các kênh bổ sung cho thiết bị 12,5 kHz
Ký hiệu kênh | Tần số |
Channel M | 467,5375 MHz |
Channel N | 467,5625 MHz |
Channel O | 457,5375 MHz |
Channel P | 457,5625 MHz |
Bảng 3- Các kênh đơn công song tần chỉ dùng với bộ lặp
Ký hiệu kênh | Tần số Rx của máy thu | Tần số Tx của máy phát |
Channel G | 467,525 MHz | 457,525 MHz |
Channel H | 467,550 MHz | 457,550 MHz |
Channel J | 467,575 MHz | 457,575 MHz |
Channel K | 467,5375 MHz | 457,5375 MHz |
Channel L | 467,5625 MHz | 457,5625 MHz |
Sai số tần số không được vượt quá:
• 2,3 kHz đối với các kênh 25 kHz;
• 1,15 kHz đối với các kênh 12,5 kHz.
Phải thực hiện các đo kiểm theo mục 4.3.1.
Phải thực hiện các đo kiểm trong mục 4.3.2.
• ±5 kHz đối với các kênh 25 kHz;
• ±2,5 kHz đối với các kênh 12,5 kHz.
Phải thực hiện các đo kiểm trong mục 4.3.3.
|
|