VỀ ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN MF VÀ HF
National technical regulation
on MF and HF radio telephone
HÀ NỘI – 2011
Lời nói đầu
QCVN 59:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, cập nhật chuyển đổi TCN 68-202:2001 “Điện thoại vô tuyến MF và HF -Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ban hành ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ( nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
QCVN 59:2011/BTTTT hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn ETSI EN 300 373 - 2 V1.1.1 (2002-01) và ETSI EN 300 373 - 3 V1.1.1 (2002-01) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI).
QCVN 59:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và công nghệ trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này áp dụng cho các máy thu, máy phát vô tuyến, được sử dụng trên các tàu thuyền lớn, hoạt động chỉ ở Tần số trung bình (MF) hoặc hoạt động ở các băng Tần số trung bình và Cao tần (MF/HF), được phân bổ theo các Quy định Vô tuyến của Hiệp hội Viễn thông Quốc tế ITU cho Nghiệp vụ Lưu động Hàng hải (MMS). Quy chuẩn này liên quan đến thiết bị:
- Điều chế băng đơn biên (SSB) đối với việc phát và thu thoại (J3F);
- Khoá dịch tần (FSK) hoặc điều chế SSB của sóng mang phụ có khoá để phát và thu và phát các tín hiệu Gọi Chọn Số (DSC) phù hợp với Khuyến nghị ITU-R M.293-10.
Quy chuẩn này cũng liên quan tới thiết bị vô tuyến, không tích hợp với bộ mã hoá hoặc bộ giải mã DSC, nhưng xác định các giao diện với thiết bị như vậy.
Những yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn kỹ thuật này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến được thiết kế để “sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân chia cho thông tin vô tuyến mặt đất/vũ trụ và nguồn tài nguyên quỹ đạo sao cho tránh khỏi sự can nhiễu có hại” và để “hỗ trợ các đặc tính bảo đảm truy nhập vào các nghiệp vụ cứu nạn khẩn cấp”.
Các yêu cầu trong quy chuẩn này có thể áp dụng cho các máy thu hoạt động trên toàn bộ các tần số trong các băng từ 1605 kHz đến 2000 kHz hoặc từ 1605 kHz đến 27,5 MHz như được phân bổ trong các Thể lệ Vô tuyến điện của ITU cho MMS.
Các máy thu tần số điểm khác phải đáp ứng toàn bộ các yêu cầu của quy chuẩn này và các quy chuẩn khác liên quan.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF.
ETSI EN 300 373-2 V1.1.1 (2002-01): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Maritime mobile transmitters and receivers for use in the MF and HF bands; Part 2: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of the R&TTE Directive".
ETSI EN 300 373-3 V1.1.1 (2002-01): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Maritime mobile transmitters and receivers for use in the MF and HF bands; Part 3: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.3 of the R&TTE Directive".
1.4.1. Tần số quy định (assigned frequency): trung tâm băng tần được quy định cho trạm.
1.4.2. Tần số sóng mang (carrier frequency): tần số mà máy phát hoặc máy thu được điều hưởng.
1.4.3. Hiện trạng môi trường (environmental profile): Dải các điều kiện môi trường mà thiết bị trong phạm vi của quy chuẩn này được yêu cầu phải tuân thủ theo các điều khoản của quy chuẩn này.
1.4.4. Phát xạ giả (spurious emission): Phát xạ trên tần số, hoặc các tần số ở bên ngoài độ rộng băng cần thiết và mức phát xạ giả có thể giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền thông tin tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng trừ các phát xạ ngoài băn (Thể lệ vô tuyến Vô tuyến điện của ITU).
1.4.5. Công suất ra chuẩn (standard output power): (của máy thu) được định nghĩa là:
a) 1 mW đối với thu ống nghe;
b) 500 mW đối với thu loa phóng thanh;
c) 0 dBm ứng với 600 Ω đối với các đầu ra đường âm thanh;
được đo qua điện trở bằng giá trị danh định của trở kháng tải như công bố của nhà sản xuất.
dBA dB tương ứng với 2 × 10-5 Pascal
dBd tăng ích anten tương ứng với lưỡng cực nửa sóng
dBuV dB tương ứng với sức điện động 1 microvolt
dBuV/m dB tương ứng với 1 microvolt/m
F1B kênh đơn, điều chế tần số chứa thông tin đã lượng tử hoá hoặc thông tin số không sử dụng sóng mang thứ cấp điều chế, phép điện báo để thu tự động
J2B SSB, kênh đơn, sóng mang bị triệt chứa thông tin đã lượng tử hoá hoặc thông tin số sử dụng sóng mang thứ cấp điều chế, phép điện báo để thu tự động
J3E SSB, kênh đơn, sóng mang bị triệt chứa thông tin tương tự, thoại.
AGC | Điều khiển tăng ích tự động | Automatic Gain Control |
Bd | Baud | Baud |
BER | Tốc độ lỗi bit | Bit Error Rate |
DC | Dòng một chiều | Direct Current |
DSC | Gọi Chọn Số | Digital Selective Calling |
EMC | Tương thích điện từ | ElectroMagnetic Compatibility |
emf | Sức điện động | electro-motive force |
FSI | Thông tin thiết lập tần số | Frequency Set Information |
FSK | Khoá Dịch Tần | Frequency Shift Keying |
IEC | Uỷ ban kỹ thuật điện tử quốc tế | International Electrotechnical Committee |
IF | Tần số trung gian | Intermediate Frequency |
ISO | Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế | International Standards Organization |
ITU | Liên minh Viễn thông Quốc tế | International Telecommunications Union |
LV | Điện áp thấp | Low Voltage |
MF | Tần số trung bình | Medium Frequency |
MF/HF | Tần số trung bình và tần số cao | Medium and High Frequency |
MMS | Nghiệp vụ Lưu động Hàng hải | Maritime Mobile Service |
MMSI | Nhân dạng Nghiệp vụ Lưu động Hàng hải | Maritime Mobile Service Identity |
NBDP | Điện báo in trực tiếp băng hẹp | Narrow Band Direct Printing telegraphy |
PEP | Công suất hình bao đỉnh | Peak Envelope Power |
ERP | Công suất bức xạ hiệu dụng | effective radiated power |
EUT | Thiết bị cần đo kiểm | Equipment Under Test |
fd | Hiệu tần số | frequency difference |
OATS | Trạm đo kiểm vùng mở | Open Area Test Site |
PEP | Công suất đường bao đỉnh | Peak Envelope Power |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
rms | Căn trung bình bình phương | root mean square |
SINAD | Tín hiệu + tạp âm + méo/tạp âm + méo | signal + noise + distortion / noise + distortion |
SNR | Tỷ số tín hiệu trên tạp | Signal-to-Noise Ratio |
SSB | Dải biên đơn | Single SideBand |
UHF | Siêu cao tần | Ultra High Frequency |
VSWR | Tỷ số sóng đứng/điện áp | Voltage Standing Wave Ratio |
R&TTE | Thiết bị đầu cuối viễn thông và vô tuyến | Radio and Telecommunications Terminal Equipment |
Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị được xác định bởi loại môi trường của thiết bị. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã quy định.
Không có bộ đo thiết yếu cho các khuyến nghị trong mục 2.2. Tính khả thi của các điều khiển xác định sẽ được thử lại bởi việc kiểm tra bằng mắt.
2.2.2.1. Kết cấu
2.2.2.1.1. Giao diện tần số âm thanh
Các đầu vào và ra sau đây phù hợp cho loại thiết bị được cung cấp :
a) Máy phát:
- Thoại SSB:
§ Đầu vào tiếng không cần nối đất 600 W;
§ Đầu vào microphone;
- DSC có giao diện tương tự:
§ Đầu vào tiếng không cần nối đất 600 W;
- DSC có giao diện số:
§ Đầu vào IEC 61162-1.
Mức logic và các chức năng phù hợp sẽ tuân theo IEC 61162-1. Vị trí B là mức logic "0", và vị trí Y sẽ là mức logic "1".
b) Máy thu:
- Thoại SSB:
§ Đầu vào tiếng không cần nối đất 600 W;
§ Đầu ra ống nghe;
§ Đầu ra loa;
- DSC có giao diện tương tự
§ Đầu vào tiếng không cần nối đất 600 W;
- DSC có giao diện số:
§ Đầu vào IEC 61162-1 .
Mức logic và các chức năng phù hợp sẽ tuân theo IEC 61162-1. Vị trí B là mức logic "0", và vị trí Y sẽ là mức logic "1".
c) Điều khiến:
- Nếu một giao diện điều khiển được cung cấp cho thiết bị thì nó sẽ thỏa mãn IEC 61162-1.
Giao diện cho điều khiển sẽ tuân theo IEC 61162-1.
Các quy ước sẽ phù hợp với Thông tin thiết lập tần số (FSI) (xem Phụ lục A)
Giao diện đầu vào khóa máy phát sẽ là một mạch kín 2 dây phát với một điện áp hở mạch lớn nhất là 50V và một dòng kín lớn nhât là 100 mA.
Những đầu nối được dùng cần sẵn sàng cho mục đích thương mại. Các nhà sản xuất cung cấp việc nhận diện các kết nối được dùng
2.2.2.1.2. Điều khiển đầu vào số
Tại một điều khiển đầu vào số với các số từ “0” đến “9” được cung cấp, các số sẽ được bố trí cho phù hợp với khuyến nghị E.161 của ITU-R. Tuy nhiên, tại thiết kế bàn phím số được cung cấp, thì là các số từ 0 đến 9, như một sự lựa chọn, được bố trí thỏa mãn với tiêu chuẩn ISO 3791.
2.2.2.2. Cấu trúc
Cảnh báo của nhà sản xuất được đưa ra đối với EN 60925 mà cung cấp những hướng dẫn trên việc xây dựng và chi tiết cho thiết bị dự định sử dụng trên tàu thuyền.
Tất cả các điều khiển sẽ khả năng thực hiện các chức năng điều khiển thông thường dễ dàng thi hành và số lượng các điều khiển cần thiết cho vận hành tốt và đơn giản là ít nhất.
Hướng dẫn vận hành chi tiết được cung cấp kèm theo thiết bị.
Thiết bị sẽ có khả năng hoạt động ở các kênh đơn và hai tần số với điền khiển bằng tay (một chiều).
2.2.2.3. Điều khiển và bộ chỉ thị
2.2.2.3.1. Tổng quát
Tất cả các điều khiển sẽ được nhận diện dễ dàng từ vị trí mà người điều khiển vận hành thiết bị.
Số lượng các điều khiển, thiết kế và cách thức hoạt động, vị trí, sắp xếp và kích thước cần cung cấp để vận hành phải đơn giản, nhanh và hiệu quả. Vận hành thông thường không cần tới những điều khiển mà gây ảnh hưởng đến thao tác viên.
Các điều khiển phải được thiết kế để hạn chế rủi ro khi vận hành sai.
Với máy phát, để chuyển từ loại phát xạ này sang loại phát xạ khác chỉ cần thực hiện một thao tác điều khiển.
Với máy thu, loại phát xạ được chọn bởi một điều khiển duy nhất .
Loa ngoài được tắt khi sử dụng tai nghe hoặc ống điện thoại. Loa ngoài tự động tắt khi hoạt động ở chế độ song công.
Nếu thiết bị được cung cấp là máy phát để giảm ảnh hưởng của nhiễu xung, một chuyển mạch sẽ được thiết lập để dừng hoạt động của thiết bị
2.2.2.3.2. Độ sáng
Thiết bị được lắp đặt trên một đèn định hướng của tàu sẽ cung cấp đủ sáng để nhận diện các điều khiển và dễ dàng đọc các bộ chỉ thị. Phương tiện được cung cấp để giảm liên tục, dập tắt bất kì nguồn sáng nào trên thiết bị mà có khả năng ảnh hưởng đến việc định vị.
Mọi sự điều chỉnh và điều khiển cần thiết để chuyển mạch máy phát và máy thu trên các kênh an toàn và cứu nạn phải được ghi rõ ràng và dễ dàng thao tác.
Nếu điều khiển được xác định trên các bảng điều khiển riêng biệt và nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển, thì một trong những bảng điều khiển sẽ có ưu thế hơn những cái khác. Nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển, thì khi bất kì một bảng điều khiển nào được sử dụng thì sẽ được chỉ dẫn rõ ràng trên tất cả các bảng điều khiển khác.
2.2.2.2. Đánh nhãn
Mọi điều khiển, dụng cụ, bộ chỉ thị và đầu cuối phải được ghi nhãn rõ ràng.
Khoảng cách an toàn phải được chỉ rõ trên thiết bị hoặc trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Các tần số cứu nạn trong Bảng 1 có thể áp dụng cho thiết bị, phải được ghi rõ ràng trên mặt trước của thiết bị hoặc trên nhãn hướng dẫn sử dụng được cấp kèm theo thiết bị
Bảng 1- Tần số cứu nạn
DSC (kHz) | Thoại (kHz) | Telex (kHz) |
2187,5 | 2182 | 2127,5 |
2207,5 | 2.125 | 2177,5 |
6312 | 6.215 | 6268 |
8212,5 | 8.291 | 8376,5 |
12577 | 12290 | 12520 |
16802,5 | 16220 | 16695 |
CHÚ THÍCH: các tần số Telex và DSC là các tần số chỉ định còn số thoại là tần số sóng mang |
Ngoài ra, những điều khiển thông thường cần cho việc điều chỉnh thiết bị tại những tần số có liên quan trong Bảng 1, và các thiết lập khác của thiết bị sẽ được xác định rõ ràng.
Bảo vệ thiết bị chống hỏng hóc
Bảo vệ thiết bị khỏi sự thay đổi điện áp tức thời, đảo cực nguồn nuôi và ảnh hưởng của hiện tượng quá áp.
Thông tin trong thiết bị nhớ hay thay đổi phải được bảo vệ trong thời gian ngắt nguồn lên tới 60s.
Thông tin trong các thiết bị nhớ có khả năng lập trình và nhận dạng của tàu thuyền và thông tin vốn có cho quy trình DSC phải được lưu trữ trong các thiết bị nhớ cố định.
Thông tin trong thiết bị nhớ có khả năng lập trình của người sử dụng phải được bảo vệ trong thời gian ngắt nguồn nuôi tối thiểu là 10 tiếng.
2.2.3.1. Băng tần
Thiết bị chỉ hoạt động ở băng MF hoặc cả băng MF/HF như định nghĩa trong mục 2.2.3.1.1 và 2.2.3.1.2.
2.2.3.1.1. Băng MF
Thiết bị cung cấp cho phát và/hoặc thu trong các băng tần từ 1605 kHz đến 2000 kHz được chỉ rõ trong khuyến nghị về vô tuyến của ITU cho MMS.
2.2.3.1.2. Băng HF
Thiết bị cung cấp cho phát và/hoặc thu trong các băng tần từ 2 MHz đến 27,5 MHz được chỉ rõ trong khuyến nghị về vô tuyến của ITU cho MMS.
2.2.3.2. Các loại phát xạ
Thiết bị thu và/hoặc nhận tín hiệu sử dụng các loại phát xạ sau, phù hợp với thiết bị:
J3E | Thoại SSB, với sóng mang bị khử thấp hơn công suất đường bao đỉnh ít nhất 20 dB; |
F1B
| FSK phù hợp cho DSC với dịch tần ±85 Hz. Loại điều chế J2B được sử dụng với sóng mang phụ 1700 Hz. Trong trường hợp này, thiết bị sẽ được điều chỉnh tới tần số sóng mang thấp hơn tần số ấn định 1700 Hz. |
Máy thu cũng có thể thu được các loại phát xạ khác.
2.2.4.1. Thời gian
Thiết bị hoạt động tuân theo những quy định trong quy chuẩn này sau khi bật máy một phút , ngoại trừ trong trường hợp ở mục 2.4.2.2.
2.2.4.2. Bộ tản nhiệt
Nếu thiết bị có những bộ phận được yêu cầu làm nóng để hoạt động chính xác (ví dụ như lò thạch anh), thì khi bật nguồn những bộ phận này sẽ được làm nóng trong 30 phút, sau đó thực hiện theo các yêu cầu của quy chuẩn này.
2.2.4.3. Mạch gia nhiệt
Theo 2.2.2.2, mạch gia nhiệt được cấp nguồn riêng và không bị ngắt khi cắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Nếu các mạch này bị ngắt, chức năng ngắt và các hướng dẫn hoạt động đã chỉ rõ rằng mạch này thông thường được nối về bên trái nguồn cung cấp.
Quan sát bằng mắt thấy nguồn được nối với những mạch này.
2.2.4.4. Trễ
Sau khi bật máy, nếu chậm cung cấp nguồn cho các bộ phận của thiết bị, sẽ xảy ra trễ ngay lập tức.
2.2.5.1. Các điều khiển sự cố
Mọi sự điều chỉnh và điều khiển cần thiết để chuyển mạch máy phát và máy thu trên các kênh an toàn và cứu nạn phải được ghi rõ ràng và dễ dàng thao tác.
2.2.5.2. Điều khiển truyền thoại
Ở chế độ hoạt động đơn công hoặc song công, việc chuyển từ thu sang phát và ngược lại phải được kết hợp trên một nút điều khiển. Điều khiển này có trong micro hoặc bộ đàm và khi không sử dụng sẽ tách khỏi thiết bị trong trường hợp thu.
2.2.5.3. Điều khiển sai
Thiết bị phải được thiết kế để khi điều khiển sai không làm hư hỏng đến thiết bị.
2.2.5.2. Mức ưu tiên bảng điều khiển
Nếu điều khiển được xác định trên các bảng điều khiển riêng biệt và nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển, thì một trong những bảng điều khiển sẽ có ưu thế hơn những cái khác. Nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển, thì khi bất kì một bảng điều khiển nào được sử dụng thì sẽ được chỉ dẫn rõ ràng trên tất cả các bảng điều khiển khác.
2.2.5.5. Điều khiển khuyếch đại bằng tay và tự động (AGC)
Các máy thu thoại phải được trang bị một điều khiển hệ số khuyếch đại tần số âm thanh bằng tay và AGC của tần số âm thanh và/ hoặc trung tần có khả năng làm việc với các loại phát xạ được quy định trong mục 2.2.3.2 và các dải tần số trong mục 2.2.3.1.
2.2.5.6. Chỉ thị đầu ra
Máy phát có một bộ chỉ thị công suất ra và/ hoặc dòng của anten.
2.3.1.1. Định nghĩa
Phép thử này xác định khả năng của thiết bị chịu được rung để không dẫn đến hỏng máy hoặc vận hành kém.
2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
Không có hư hỏng có hại nào của thiết bị có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
2.3.1.3. Hợp chuẩn
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.3.2.1. Định nghĩa
Việc chống lại những ảnh hưởng của nhiệt độ là khả năng của thiết bị để bảo vệ máy móc và hoạt động của máy sau khi thực hiện các phép đo. Tốc độ tăng hoặc giảm nhiệt độ phòng chứa thiết bị trong quá trình thử lớn nhất là 1°C/min.
2.3.2.2. Nung khô
2.3.2.2.1. Định nghĩa
Phép thử này nhằm xác định khả năng thiết bị hoạt động ở nhiệt độ môi trường xung quanh lớn và hoạt động cả trong điều kiện nhiệt độ thay đổi.
2.3.2.2.2. Giới hạn
· Thiết bị lắp đặt bên trong
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
· Thiết bị lắp đặt bên ngoài
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
2.3.2.2.3. Hợp chuẩn
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.3.2.3. Nung ẩm
2.3.2.3.1. Định nghĩa
Phép thử này xác định khả năng thiết bị họat động trong điều kiện độ ẩm cao.
2.3.2.3.2. Giới hạn
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
2.3.2.3.3. Hợp chuẩn
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.3.2.2 Chu trình nhiệt thấp
2.3.2.2.1. Định nghĩa
Phép thử này xác định khả năng thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ thấp. Đồng thời cho thấy khả năng của thiết bị để khởi động trong điều kiện nhiệt độ xung quanh thấp.
2.3.2.2.2. Giới hạn
· Thiết bị lắp đặt bên trong
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
· Thiết bị lắp đặt bên ngoài
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
2.3.2.2.3. Hợp quy
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.3.3.1. Định nghĩa
Phép thử này nhằm xác định khả năng của thiết bị chịu được và hoạt động trong điều kiện ăn mòn
2.3.3.2. Giới hạn
Các bộ phận kim loại không bị ăn mòn hoặc hư hỏng, cuối cùng, các bộ phận cấu thành hoặc vật liệu có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Trong trường hợp thiết bị được bịt kín, không có biểu hiện lọt hơi nước vào thiết bị.
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
2.3.3.3. Hợp quy
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.3.4.1. Định nghĩa
Phép thử này nhằm xác định khả năng của thiết bị chịu được và hoạt động trong điều kiện có mưa
2.3.4.2. Giới hạn
Các giới hạn ở điều kiện tới hạn trong mục 3.3.1.3 phải được thỏa mãn.
Mắt thường không thể nhìn thấy sự xâm nhập của nước.
2.3.4.3. Hợp quy
Điều kiện môi trường thử được thực hiện như quy định trong mục 3.3.1.
2.4.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát được xác định là:
a) Đối với điện thoại đơn biên SSB:
- Độ chênh lệch giữa tần số đo được và giá trị danh định của tần số đối với kênh thoại riêng biệt, nhỏ hơn 1000 Hz.
b) Đối với DSC có giao diện tương tự (analog):
- Độ chênh lệch giữa tần số đo được và tần số quy định danh định.
c) Đối với DSC có giao diện số (digital):
- Độ chênh lệch giữa tần số đo được ở trạng thái Y và tần số quy định danh định là -85 Hz và độ chênh lệch giữa tần số đo được ở trạng thái B và tần số quy định danh định là +85 Hz.
2.4.1.2. Giới hạn
Các tần số của máy phát, sau thời gian khởi động được chỉ định trong mục 3.1.7, phải nằm trong phạm vi ±10 Hz cách các tần số được tính phù hợp với các định nghĩa trong mục 2.2.4.1.
2.4.1.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.1.
2.4.2.1. Định nghĩa
Công suất ra là giá trị công suất đường bao đỉnh được máy phát cấp cho anten giả ở chế độ SSB thoại hoặc là giá trị công suất trung bình được máy phát cấp cho anten giả ở chế độ DSC.
CHÚ THÍCH: Phép đo các sản phẩm xuyên điều chế tiêu biểu cho tính tuyến tính của các máy phát đã điều biên và được chỉ rõ trong Khuyến nghị SM 326-6 của ITU-R.
2.4.2.2. Giới hạn
2.4.2.2.1. Công suất ra trong dải từ 1605 kHz đến 2000 kHz đối với mọi chế độ điều chế
Công suất đường bao đỉnh cực đại hoặc công suất trung bình cực đại, khi thích hợp (xem 2.4.2.1) phải nằm trong phạm vi ± 1,5 dB cách (các) giá trị đã được nhà sản xuất công bố, phải lớn hơn 60 W và không được vượt quá 200 W.
2.4.2.2.2. Công suất ra trong dải từ 2 MHz đến 27,5 MHz đối với mọi chế độ điều chế
Công suất đường bao đỉnh cực đại hoặc công suất trung bình cực đại, khi thích hợp (xem 2.4.2.1) phải nằm trong phạm vi ± 1,5 dB cách (các) giá trị đã được nhà sản xuất công bố, phải lớn hơn 60 W và không được vượt quá 1500 W.
2.4.2.2.3. Các sản phẩm xuyên điều chế đối với các chế độ thoại SSB
Đối với thiết bị có công suất ra biểu kiến vượt quá PEP 250 W, giá trị của các sản phẩm xuyên điều chế không được vượt quá 25 dB dưới giá trị cao nhất trong hai tone trong các điều kiện đo kiểm bình thường và không được vượt quá 22 dB dưới mức cao nhất trong hai tone trong các điều kiện đo kiểm tới hạn.
Đối với thiết bị có công suất ra biểu kiến nhỏ hơn hoặc bằng (lên đến và gồm cả) PEP 250 W, giá trị của các sản phẩm xuyên điều chế không được vượt quá 22 dB dưới giá trị cao nhất trong hai tone trong các điều kiện đo kiểm bình thường và không được vượt quá 19 dB dưới mức cao nhất trong hai tone trong các điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.4.2.2.4. Độ chênh lệch công suất giữa tần số ở trạng thái B và tần số ở trạng thái Y
Độ chênh lệch công suất giữa tần số ở trạng thái B và tần số ở trạng thái Y không được vượt quá 2 dB.
2.4.2.2.5. Phổ đầu ra
Phổ đầu ra khi phát tín hiệu DSC, mô hình điểm phải nằm trong phạm vi mặt nạ được xác định trong Hình 2.
2.4.2.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.2.
2.4.3.1. Định nghĩa
Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ ở tần số hoặc các tần số ngay bên ngoài độ rộng băng cần thiết do quá trình điều chế, nhưng không bao gồm các phát xạ giả.
2.4.3.2. Giới hạn
Công suất phát xạ ngoài băng bất kỳ được cấp cho anten giả phải phù hợp với các giới hạn đã cho trong Bảng 1.
2.4.3.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.3.
Hình 1- Phổ đầu ra
Bảng 1 - Các giới hạn của phát xạ ngoài băng
Khoảng cách D (tính theo kHz) giữa tần số của phát xạ ngoài băng và tần số 1200 Hz trên sóng mang | Suy hao tối thiểu dưới công suất |
1,5 < D £ 2,5 | 31 dB |
2,5 < D £ 7,5 | 38 dB |
7,5 < D £ 12 | 23 dB không vượt quá công suất 50 mW |
2.4.2.1. Định nghĩa
Các phát xạ giả là các phát xạ ở tần số hoặc ở các tần số ngay bên ngoài độ rộng băng cần thiết, và mức của nó có thể giảm mà không ảnh hưởng tới việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, nhưng không không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
2.4.2.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả dẫn bất kỳ ở cổng anten giả phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Giới hạn đối với các phát xạ giả dẫn
Dải tần số | Suy hao tối thiểu dưới công suất đường bao đỉnh ở chế độ phát Tx | Công suất ở chế độ dự phòng Tx |
Từ 9 kHz đến 2 GHz | 23 dB không vượt quá công suất 50 mW | 2 nW |
> 2 GHz đến 2 GHz | 23 dB không vượt quá công suất 50 mW | 20 nW |
2.4.3.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.2.
2.4.5.1 Định nghĩa
Triệt sóng mang được biểu diễn dưới dạng tỷ số giữa công suất đường bao đỉnh và công suất ra của sóng mang.
2.4.5.2. Giới hạn
Để điều chế J3E, triệt sóng mang ít nhất phải bằng 20 dB.
2.4.5.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.5.
2.4.6.1. Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng cực đại là mức tối thiểu của tín hiệu vào ở tần số vô tuyến với điều chế chỉ định, sẽ tạo ra giá trị tỷ số Tín hiệu cộng Tạp + Méo trên Tạp + Méo đã chọn và đồng thời tạo ra công suất ra không nhỏ hơn công suất ra tiêu chuẩn ở các đầu ra tương tự của máy thu.
Trong trường hợp các đầu ra số, độ nhạy khả dụng cực đại là mức tối thiểu của tín hiệu vào ở tần số vô tuyến với điều chế chỉ định sẽ tạo ra giá trị tỷ số lỗi bit đã chọn.
2.4.6.2. Giới hạn
Độ nhạy khả dụng cực đại phải tốt hơn các giá trị đã cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới hạn của độ nhạy khả dụng cực đại
Dải tần | Các loại phát xạ | Mức đầu vào cực đại của tín hiệu vào (dBmV) | |
|
| Các điều kiện thường | Các điều kiện tới hạn |
Từ 1605 kHz đến 2000 kHz |
|
|
|
| J3E | +16 | +22 |
| F1B | +5 | +11 |
Từ 2 MHz đến 27,5 MHz |
|
|
|
| J3E | +11 | +17 |
| F1B | +0 | +6 |
2.4.5.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.6.
2.4.7.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc tín hiệu lân cận được định nghĩa là khả năng của máy thu phân biệt giữa tín hiệu mong muốn (tín hiệu mà máy thu điều hưởng) và tín hiệu không mong muốn hiện có đồng thời trong các kênh lân cận với các kênh của tín hiệu mong muốn hoặc sự tăng tỷ số lỗi bit lên 10-2.
2.4.7.2. Giới hạn
Độ chọn lọc tín hiệu lân cận phải vượt quá các giá trị đã cho trong các Bảng 4, 5 và 6.
Bảng 4 - Loại phát xạ J3E
Tần số sóng mang của tín hiệu không mong muốn | Độ nhạy đối với |
- 1 kHz và + 2 kHz | 20 dB |
- 2 kHz và + 5 kHz | 50 dB |
- 5 kHz và + 8 kHz | 60 dB |
Bảng 5 - Loại phát xạ F1B
Tần số sóng mang của tín hiệu không mong muốn ứng với tần số sóng mang của tín hiệu mong muốn | Độ nhạy đối với tín hiệu lân cận |
- 500 Hz và + 500 Hz | 20 dB |
Bảng 6 - Loại phát xạ F1B (đầu ra số)
Tần số sóng mang của tín hiệu không mong muốn ứng với tần số sóng mang của tín hiệu mong muốn | Độ nhạy đối với tín hiệu lân cận |
- 500 Hz và + 500 Hz | BER = 10-2 hoặc tốt hơn |
2.4.7.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.7.
2.4.8.1. Định nghĩa
Nghẹt là sự thay đổi (thông thường là sự giảm) công suất ra mong muốn của máy thu, hoặc sự giảm tỷ số SINAD, hoặc sự tăng tỷ số lỗi bit do tín hiệu không mong muốn ở tần số khác.
2.4.8.2. Giới hạn
Loại phát xạ J3E hoặc F1B (đầu ra tương tự)
Với tín hiệu mong muốn ở +60 dBmV, mức tín hiệu không mong muốn không được nhỏ hơn 100 dBmV.
Với tín hiệu mong muốn ở mức bằng độ nhạy khả dụng cực đại đo được, mức tín hiệu không mong muốn ít nhất phải là + 65 dB trên mức độ nhạy khả dụng đo được.
Loại phát xạ F1B (đầu ra số)
Tỷ lệ lỗi bit phải là 10-2 hoặc tốt hơn.
2.4.8.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.8.
2.4.9. Đáp ứng xuyên điều chế
2.4.9.1. Định nghĩa
Xuyên điều chế là quá trình mà các tín hiệu được tạo ra từ hai hoặc nhiều tín hiệu (thông thường là các tín hiệu không mong muốn) đồng thời xuất hiện trong mạch phi tuyến.
2.4.9.2. Giới hạn
Mức của mỗi tín hiệu trong hai tín hiệu gây nhiễu dẫn đến tỷ số SINAD 20 dB ở đầu ra máy thu, không được nhỏ hơn +80 dBmV đối với trường hợp J3E và +70 dBmV đối với trường hợp F1B tương tự.
Đối với các máy thu số, mức của mỗi tín hiệu trong hai tín hiệu gây nhiễu dẫn đến tỷ số lỗi bít là 10-2, không được nhỏ hơn + 70 dBmV.
2.4.9.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.9.
2.4.10.1. Định nghĩa
Tỷ số triệt đáp ứng giả là tỷ số giữa mức tín hiệu vào không mong muốn ở tần số của đáp ứng giả và mức tín hiệu vào mong muốn khi các tín hiệu mong muốn và không mong muốn riêng lẻ gây ra cùng một tỷ số SINAD ở đầu ra máy thu.
2.4.10.2. Giới hạn
Loại phát xạ J3E và loại phát xạ F1B (đầu ra tương tự): Tỷ số triệt đáp ứng giả không nhỏ hơn 60 dB.
Loại phát xạ F1B (đầu ra số: Tỷ số lỗi bit phải là 10-2 hay tốt hơn.
2.4.10.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.10.
2.4.11.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là phát xạ ở tần số vô tuyến bất kỳ được phát sinh ra trong máy thu và bị bức xạ bằng cách dẫn tới anten hoặc bằng các dây dẫn khác được kết nối với máy thu, hoặc bị bức xạ trực tiếp bởi máy thu. Trong quy chuẩn này, chỉ tính đến các phát xạ giả được dẫn bằng anten.
2.4.11.2. Giới hạn
Công suất của thành phần rời rạc bất kỳ được đo bằng 50 Ω:
không được vượt quá 2 nW trong băng từ 9 kHz đến 2 GHz và
không được vượt quá 20 nW trong băng từ 2 GHz đến 2 GHz.
2.4.11.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.11.
Không thể thực hiện truyền cho tới khi bộ tổng hợp tần số bất kỳ, được sử dụng để thu bộ tần số trên bảng điều khiển hoặc phía trước máy phát, bị khoá.
Không thể thực hiện truyền trong thời gian chuyển mạch kênh của máy phát hoạt động. Thao tác điều khiển phát/thu không được gây ra các phát xạ không mong muốn.
2.4.14.1. Định nghĩa
Điều chế tần số không mong muốn là độ lệch tần số ra của máy phát có thể xảy ra do một số nguyên nhân nhưng đặc biệt là khi toàn bộ thiết bị bị rung trong một khoảng tần số và biên độ xác định.
2.4.14.2. Giới hạn
Độ lệch của đỉnh tần số không vượt quá ±5 Hz.
2.4.14.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.12.
2.4.15.1. Định nghĩa
Phép đo này xác định khả năng máy phát có thể tạo công suất ra đầy đủ và được điều chế hoàn toàn, khi một tín hiệu âm thanh tương ứng với mức thoại trung bình bình thường được đặt vào micro được cung cấp bằng thiết bị hoặc khi mức tín hiệu đường âm thanh bình thường được áp vào đường vào 600 Ω
2.4.15.2. Giới hạn
Mức công suất ra phải nằm trong phạm vi -3 dB và -9 dB so với công suất ra cực đại như được đo trong EN 300 373-2.
2.4.15.3. Hợp quy
Phải tiến hành các phép đo kiểm hợp quy như mô tả trong mục 3.3.2.13.
2.4.16.1. Định nghĩa
Phép thử này cho thấy khả năng thiết bị phát công suất ra, tương ứng với công suất vào điều chế.
2.4.16.2. Giới hạn
Đồ thị phải nằm trong giới hạn chỉ ra trong Hình 2.
Mức điều chế 2 tone
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.