VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ SỬ DỤNG TRUY NHẬP DS-CDMA
National technical regulation
on Point–to–Multipoint radio equipment below 1 GHz using DS-CDMA
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu tối thiểu và phương pháp đo kiểm các thiết bị sử dụng trong hệ thống vô tuyến chuyển tiếp số điểm - đa điểm sử dụng phương pháp truy nhập DS-CDMA dải tần dưới 1 GHz.
Các hệ thống vô tuyến điểm - đa điểm (P-MP) này cung cấp truy nhập đến cả mạng công cộng và mạng thuê riêng bằng các giao diện mạng được chuẩn hoá khác nhau (ví dụ như mạch vòng hai dây, ISDN...).
Có thể sử dụng hệ thống này để xây dựng các mạng truy nhập bằng kiến trúc đa tế bào để phủ sóng các vùng nông thôn. Một yêu cầu quan trọng để liên lạc trong các vùng nông thôn là khả năng khắc phục điều kiện không có đường truyền sóng trực xạ (NLOS).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này bao trùm các ứng dụng điểm - đa điểm điển hình, được phân phát trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc trong bất kỳ lớp mạng chuyển tải bổ sung nào, bao gồm cả đa truy nhập Internet, dưới đây:
truyền dẫn
- thoại;
- fax;
- số liệu băng tần thoại;
liên quan đến các giao diện tương tự và
- số liệu;
- ISDN BA (2B+D);
liên quan đến giao diện số.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối vô tuyến và thiết bị vô tuyến chuyển tiếp.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trên lãnh thổ Việt Nam.
ITU-R F.697-2 Error performance and availability objectives for the local grade portion at each end of an integrated services digital network connection at a bit rate below the primary rate utilizing digital radio-relay systems.
ITU-T G.821 Error performance of an international digital connection operating at a bit rate below the primary rate and forming part of an integrated services digital network.
ETS 300 019 Equipment Engineering (EE); Environmenal conditions and environment test for telecommunications equipment.
1.4.1. Chíp (chip)
Đơn vị điều chế sử dụng trong DS-CDMA.
1.4.2. Tốc độ chip (chip rate)
Số lượng các chip trên giây, ví dụ Mchip/s.
1.4.3. Chuỗi chip (chip sequence)
Chuỗi các chip có cực tính và chiều dài xác định.
1.4.4. Điều chế DSSS (DSSS modulation)
Dạng điều chế sử dụng kết hợp số liệu được truyền đi với một chuỗi mã cố định (chuỗi chip) để điều chế trực tiếp một sóng mang, ví dụ điều chế khoá dịch pha.
1.4.5. Tín hiệu DS-CDMA đơn (single DS-CDMA signal)
Kênh lưu lượng đơn và các từ mào đầu đồng bộ và báo hiệu.
1.4.6. Chất tải hệ thống (system loading)
Số lượng các kênh lưu lượng 64 kbit/s đồng thời trên một kênh vô tuyến đã biết.
1.4.7. Chất tải hệ thống cực đại (maximum system loading)
Số lượng cực đại các kênh lưu lượng 64 kbit/s đồng thời trên một kênh vô tuyến đã biết đối với một chế độ vận hành của nhà sản xuất thiết bị.
1.4.8. Trễ tuyến vòng (round trip delay)
Tổng trễ giữa các điểm từ F đến G và ngược lại như trong Hình 1, các điểm chuẩn giao diện băng gốc F/G, bao gồm cả các trạm lặp giữa chúng.
dB decibel
dBm decibel ứng với 1 mW
kbit/s kilôbit trên giây
ATPC | Điều khiển công suất phát tự động | Automatic Transmit Power Control |
BB | Băng tần gốc | Base Band |
BER | Tỷ lệ lỗi bit | Bit Error Rate |
BW | Băng thông | Bandwidth |
CS | Trạm trung tâm | Central Station |
CW | Sóng liên tục | Continuous Wave |
DRRS | Hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số | Digital Radio Relay System |
DS-CDMA | Đa truy nhập theo mã trải phổ dãy trực tiếp | Direct Sequence Code Division Multiple Access |
DSSS | Trải phổ chuỗi trực tiếp | Direct Sequence Spread Spectrum |
ISDN | Mạng số tích hợp đa dịch vụ | Integrated Services Digital Network |
MSL | Chất tải hệ thống cực đại | Maximum System Loading |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
RS | Trạm lặp | Repeater Station |
RSL | Mức tín hiệu thu | Received Signal Level |
RTPC | Chức năng điều khiển công suất phát từ xa | Remote Transmit Power Control |
TE | Thiết bị đầu cuối | Terminal Equipment |
TMN | Mạng quản lý viễn thông | Telecommunications Management Network |
TS | Trạm đầu cuối | Terminal Station |
Tx | Máy phát | Transmitter |
2.1.1. Cấu hình hệ thống
Trạm trung tâm kết nối với tổng đài chuyển mạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều khiển tập trung bằng cách chia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm trung tâm kết nối với tất cả các trạm đầu cuối (TS) trực tiếp hoặc qua một trạm lặp (RS) bằng các đường truyền vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả dụng, có thể tối ưu hoạt động của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp đặt tại vị trí tổng đài và CRS.
CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát
CHÚ THÍCH 2: Một CCS có thể điều khiển nhiều CRS.
CHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE.
Hình 1 - Cấu hình hệ thống
Sơ đồ khối RF dưới đây biểu diễn các kết nối điểm - điểm của các máy thu phát P-MP giữa CRS và TS và ngược lại (như trong Hình 2).
Phi đơ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.